Giáo án Chính tả 3 - Tuần 15, 16

MÔN: CHÍNH TẢ ( NGHE- VIẾT)

BÀI: HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA

I. Mục tiêu: Rèn kĩ năng viết chính tả:

- Nghe viết chính xác, trình bày đúng đoạn 4 của truyện Hũ bạc của người cha.

- Làm đúng các bài tập điền vào chỗ trống tiếng có vần khó ui/ uôi; tìm và viết đúng chính tả các từ chứa tiếng có âm dễ lẫn x/ s .

- Giáo dục hs ý thức rèn luyện chữ viết.

II.Đồ dùng:

- GV: Sgk, bảng phụ, chữ mẫu

- HS: Sgk, bảng con, vở

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 8 trang linhnguyen 180
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Chính tả 3 - Tuần 15, 16", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Chính tả 3 - Tuần 15, 16

Giáo án Chính tả 3 - Tuần 15, 16
Tuần:15
Môn: Chính tả ( nghe- viết)
Bài: hũ bạc của người cha
I. Mục tiêu: Rèn kĩ năng viết chính tả:
- Nghe viết chính xác, trình bày đúng đoạn 4 của truyện Hũ bạc của người cha.
- Làm đúng các bài tập điền vào chỗ trống tiếng có vần khó ui/ uôi; tìm và viết đúng chính tả các từ chứa tiếng có âm dễ lẫn x/ s . 
- Giáo dục hs ý thức rèn luyện chữ viết.
II.Đồ dùng:
- GV: Sgk, bảng phụ, chữ mẫu
- HS: Sgk, bảng con, vở
III. Các hoạt động dạy học:
Nội dung-
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. KTBC: 3’
- 1HS viết: đan nón...
- Lớp viết bảng con: Việt Bắc
B. Bài mới: 35’
1. GTB: 1’
2. HD nghe- 
* GV đọc mẫu đoạn viết
* 1 hs đọc lại
viết: 24’
* Giúp hs nắm nội dung của bài
(?) Khi thấy người con thọc tay vào lửa lấy tiền, ông lão nói với con như thế nào?
- “Bây giờ cha tin quý đồng tiền”.
* Giúp hs nhận xét:
(?) Lời nói của người cha được viết như thế nào?
- viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng, chữ đầu dòng viết hoa.
* HD hs viết bảng con chữ dễ nhầm lẫn:
-HS viết bảng: sưởi lửa, nước mắt
* Cho hs xem chữ mẫu: sưởi lửa, nước mắt, làm lụng
*GV nêu lưu ý
(?) Nêu thể loại bài?
- HS nêu
(?) Cách trình bày?
- HS nêu
(?) Tư thế
- HS nêu
* Đọc cho hs viết bài
* HS viết vở
* Soát lỗi, chữa bài:
- GV đọc soát lỗi
- HS soát lỗi 2 lần
- GV thống kê lỗi
- GV chấm bài, nhận xét
3. Luyện tập:
- Bài 2(tr 123)
- Lớp làm vở, 2 HS lên bảng làm
10’
- HS đọc kết quả
- Bài 3a:
- HS nêu yêu cầu
- HS làm cặp đôi
- Các cặp đọc và trả lời: sót, xôi, sáng
C. Củng cố-
(?) Nêu nội dung bài?
- HS nêu
Dặn dò: 2’
* Rút kinh nghiệm sau giảng dạy :	
 Thứ năm ngày 15 tháng 12 năm 2016	
Tuần:15
Môn: Chính tả ( nghe- viết)
Bài: nhà rông ở tây nguyên
I. Mục tiêu: Rèn kĩ năng viết chính tả:
- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Nhà rông ở Tây Nguyên.
- Làm đúng bài tập điền vào chỗ trống cặp vần dễ lẫn ưi/ ươi. Tìm những tiếng có thể ghép với các tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn s/x(hoặc ât/âc). 
- Giáo dục hs ý thức rèn luyện chữ viết.
II.Đồ dùng:
- GV: Sgk, bảng phụ, chữ mẫu, 2 bảng nhóm(bài tập 3a)
- HS: Sgk, bảng con, vở
III. Các hoạt động dạy học:
Nội dung-
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. KTBC: 3’
- 1HS viết: nước mắt
- Lớp viết bảng con: sưởi lửa
B. Bài mới:
35’
1. GTB: 1’
2. HD nghe- 
* GV đọc mẫu đoạn viết
* 1 hs đọc lại
viết: 24’
* Giúp hs nắm nội dung của bài
(?) Gian đầu nhà rông được trang trí như thế nào?
- Đó là nơi thờ thần làng: có một giỏ mây đựng hòn đá thần cúng tế.
* Giúp hs nhận xét:
(?) Đoạn văn gồm mấy câu?
(?) Trong bài có những chữ nào phải viết hoa
- HS nêu
- HS nêu
(?) Những chữ nào dễ lẫn?
- HS nêu 
* HD hs viết bảng con chữ dễ nhầm lẫn:
- HS viết bảng: lập làng, nông cụ 
* Cho hs xem chữ mẫu: lập làng, nông cụ,
*GV nêu lưu ý
(?) Nêu thể loại bài?
- văn xuôi
(?) Cách trình bày?
- HS nêu
(?) Tư thế
- HS nêu
* Đọc cho hs viết bài
* HS viết vở
* Soát lỗi, chữa bài:
- GV đọc soát lỗi
- HS soát lỗi 2 lần
- GV thống kê lỗi
- GV chấm bài, nhận xét
3. Luyện tập:
- Bài 2(tr 128):
- HS làm vở, một HS điền bảng: 
10’
* Bài 3a:
Khung cửi, mát rượi, cưỡi ngựa, gửi thư, sưởi ấm, tưới cây
- HS nêu yêu cầu
(?) So sánh: xâu/ sâu
 xẻ/sẻ
- Hai nhóm, mỗi nhóm 4 HS thi tìm và điền nhanh tiếp sức
- HS thi tiếp sức
- HS nêu
C. Củng cố-
(?) Nêu nội dung bài?
- HS nêu 
Dặn dò:2’
* Rút kinh nghiệm sau giảng dạy:	
Tuần: 16
Môn: Chính tả ( nghe- viết)
Bài: đôi bạn
I. Mục tiêu: Rèn viết chính tả:
- Nghe viết chính xác đoạn 3 trong bài. 
- Làm đúng bài tập phân biệt âm đầu, dấu thanh dễ lẫn: tr/ch, dấu hỏi/dấu ngã.
- Giáo dục hs ý thức rèn luyện chữ viết.
II.Đồ dùng:
- GV: Sgk, bảng phụ, chữ mẫu
- HS: Sgk, bảng con, vở
III. Các hoạt động dạy học:
Nội dung-
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. KTBC: 3’
- 1HS viết: già làng
- Lớp viết bảng con: nông cụ 
B. Bài mới:
35’
1. GTB: 1’
2. HD nghe- 
* GV đọc mẫu đoạn viết
* 1 hs đọc lại
viết: 24’
* Giúp hs nắm nội dung của bài
(?) Em hiểu câu nói của bố Thành như thế nào?
- Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của những người sống ở làng quê- những người sẵn sàng giúp đỡ người khác khi gặp khó khăn, không ngần ngại khi cứu người.
* Giúp hs nhận xét:
(?) Đoạn viết có mấy câu?
(?) Trong bài có những chữ nào phải viết hoa?
(?) Lời của bố viết thế nào?
6 câu, “Bố bảo:” là một câu
- HS nêu
- Hai chấm xuống dòng, lùi vào 1 ô, gạch đầu dòng.
(?) Những chữ nào dễ lẫn?
- HS nêu 
* HD hs viết bảng con chữ dễ nhầm lẫn:
- HS viết bảng: Mến, làng quê
* Cho hs xem chữ mẫu: Mến, làng quê, Thành, đất nước
*GV nêu lưu ý
(?) Nêu thể loại bài?
- văn xuôi
(?) Cách trình bày?
- HS nêu
(?) Tư thế
- HS nêu
* Đọc cho HS viết bài
* HS viết vở
* Soát lỗi, chữa bài:
- GV đọc soát lỗi
- HS soát lỗi 2 lần
- GV thống kê lỗi
- GV chấm bài, nhận xét
3. Luyện tập:
10’
- Bài 2a(tr 132): Bảng phụ
- HS làm 
trâu, châu/ chật, trật/ chầu, trầu
 GV nhận xét
- HS nhận xét.
C. Củng cố-
(?) Nêu nội dung bài?
- HS nêu 
Dặn dò:2’
* Rút kinh nghiệm sau giảng dạy:	
Tuần: 16
	 Thứ năm ngày 22 tháng 12 năm 2016
Môn: Chính tả ( nhớ- viết)
Bài: về quê ngoại
I. Mục tiêu: Rèn viết chính tả:
- Nhớ và viết chính xác nội dung, đúng chính tả, trình bày đúng (theo thể thơ lục bát) 10 dòng thơ đầu .
- Làm đúng bài tập phân biệt tiếng có âm đầu dễ lẫn tr/ch. 
- Giáo dục hs ý thức rèn luyện chữ viết.
II.Đồ dùng:
- GV: Sgk, bảng phụ, chữ mẫu
- HS: Sgk, bảng con, vở
III. Các hoạt động dạy học:
Nội dung-
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. KTBC: 3’
- 1HS viết: làng quê
- Lớp viết bảng con: ngần ngại
B. Bài mới:
35’
1. GTB: 1’
2. HD nghe- 
* GV đọc mẫu đoạn viết
* 1 hs đọc lại(thuộc lòng)
viết: 24’
* Giúp hs nắm nội dung của bài
(?) Bạn nhỏ ở đâu về thăm quê? 
(?) Bạn thấy ở quê có những gì lạ?
- ở thành phố
- đầm sen nở ngát hương/ gặp trăng, gặp gió bất ngờ/ con đường rực màu rơm phơi/ bóng tre mát rợp vai người/ vầng trăng như lá thuyền trôi êm đềm.
* Giúp hs nhận xét:
(?) Trong bài có những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
- HS nêu
(?) Những chữ nào dễ lẫn?
- HS nêu 
* HD hs viết bảng con chữ dễ nhầm lẫn:
- HS viết bảng: sen nở, gặp gió
* Cho hs xem chữ mẫu: sen nở, gặp gió, mát rợp, trăng
*GV nêu lưu ý
(?) Nêu thể loại bài?
- Thơ lục bát
(?) Cách trình bày?
- HS nêu
(?) Tư thế
- HS nêu
* Đọc cho hs viết bài
* HS viết vở
* Soát lỗi, chữa bài:
- GV đọc soát lỗi
- HS soát lỗi 2 lần
- GV thống kê lỗi
- GV chấm bài, nhận xét
3. Luyện tập: 10’
- Bài 2 a(tr 137):
- HS làm vở, một HS điền bảng: cha, trong, chảy, cha, tròn, chữ
- 3 HS đọc câu ca dao
C. Củng cố-
(?) Nêu nội dung bài?
- HS nêu 
Dặn dò:2’
* Rút kinh nghiệm sau giảng dạy:	

File đính kèm:

  • docgiao_an_chinh_ta_3_tuan_15_16.doc