Giáo án Chính tả 3 - Tuần 13, 14

MÔN: CHÍNH TẢ ( NGHE- VIẾT)

ĐÊM TRĂNG TRÊN HỒ TÂY

I. Mục tiêu: Rèn viết chính tả:

- Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài Đêm trăng trên Hồ Tây.Trình bày bài viết rõ ràng, sạch sẽ.

- Luyện đọc, viết đúng một số chữ có vần khó(iu/uyu); tập giải câu đố để xác định cách viết một số chữ có âm đầu dễ lẫn .

- Giáo dục hs ý thức rèn luyện chữ viết.

II.Đồ dùng:

- GV: Sgk, bảng phụ, chữ mẫu

- HS: Sgk, bảng con, vở, bảng nhóm

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 8 trang linhnguyen 180
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Chính tả 3 - Tuần 13, 14", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Chính tả 3 - Tuần 13, 14

Giáo án Chính tả 3 - Tuần 13, 14
Tuần:13
Môn: Chính tả ( nghe- viết)
Đêm trăng trên hồ tây
I. Mục tiêu: Rèn viết chính tả:
- Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài Đêm trăng trên Hồ Tây.Trình bày bài viết rõ ràng, sạch sẽ.
- Luyện đọc, viết đúng một số chữ có vần khó(iu/uyu); tập giải câu đố để xác định cách viết một số chữ có âm đầu dễ lẫn . 
- Giáo dục hs ý thức rèn luyện chữ viết.
II.Đồ dùng:
- GV: Sgk, bảng phụ, chữ mẫu
- HS: Sgk, bảng con, vở, bảng nhóm
III. Các hoạt động dạy học:
Nội dung-
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. KTBC: 3’
- 1HS viết: lóng lánh, nước chảy...
- Lớp viết bảng con: Đồng Nai
B. Bài mới: 35’
1. GTB: 1’
2. HD nghe- 
* GV đọc mẫu đoạn viết
* 1 hs đọc lại
viết: 24’
* Giúp hs nắm nội dung của bài
(?) Đêm trăng trên Hồ Tây đẹp như thế nào?
- Trăng toả sáng rọi vào các gợn sóng lăn tăn, gió đông nam hây hẩy, sóng vỗ rập rình, hương sen đưa theo chiều gió thơm ngào ngạt 
* Giúp hs nhận xét:
(?) Bài có mấy câu?
(?) Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao phải viết hoa những chữ đó?
6 câu
- Chữ đầu tên bài, tên riêng, đầu câu
* HD hs viết bảng con chữ dễ nhầm lẫn:
-HS viết bảng: toả sáng, lăn tăn
* Cho hs xem chữ mẫu: toả sáng
lăn tăn, nở muộn, rập rình, 
*GV nêu lưu ý
(?) Nêu thể loại bài?
- HS nêu
(?) Cách trình bày?
- HS nêu
(?) Tư thế
- HS nêu
* Đọc cho hs viết bài
* HS viết vở
* Soát lỗi, chữa bài:
- GV đọc soát lỗi
- HS soát lỗi 2 lần
- GV thống kê lỗi
- GV chấm bài, nhận xét
3. Luyện tập:
- Bài 2(tr 105)
- lớp làm vở, 1hs lên bảng làm
10’
- HS đọc kết quả:
khuỷu, khiu, khuỷu
- Bài 3a:
(?) Con vật trong hình là con gì?
(ruồi)
- HS đọc yêu cầu và câu đố a
- HS quan sát hình, thảo luận nhóm 4 và giải câu đố ra bảng nhóm 
 1HS đọc câu đố, 1 HS đọc lời giải: con ruồi, quả dừa, cái giếng nước.
C. Củng cố-
(?) Nêu nội dung bài?
- HS nêu
Dặn dò: 2’
* Rút kinh nghiệm sau giảng dạy :	
 Thứ năm ngày 1 tháng 12 năm 2016
Tuần:13
Môn: Chính tả ( nghe- viết)
Bài: Vàm cỏ đông
I. Mục tiêu: Rèn viết chính tả:
- Nghe viết chính xác, trình bày rõ ràng, đúng thể thơ 7 chữ(2 khổ thơ đầu).
- Viết đúng một số tiếng có vần khó it/ uyt. Làm đúng bài tập phân biệt tiếng chứa âm đầu hoặc thanh dễ lẫn.
- Giáo dục hs ý thức rèn luyện chữ viết.
II.Đồ dùng:
- GV: Sgk, bảng phụ, chữ mẫu
- HS: Sgk, bảng con, vở
III. Các hoạt động dạy học:
Nội dung-
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. KTBC: 3’
- 1HS viết: rập rình
- Lớp viết bảng con: lăn tăn
B. Bài mới:
35’
1. GTB: 1’
2. HD nghe- 
* GV đọc mẫu đoạn viết
* 1 hs đọc lại
viết: 24’
* Giúp hs nắm nội dung của bài
(?) Dòng sông Vàm Cỏ Đông có nét gì đẹp?
- HS nêu
* Giúp hs nhận xét:
(?) Trong bài có những chữ nào phải viết hoa
- HS nêu
(?) Những chữ nào dễ lẫn?
- HS nêu 
* HD hs viết bảng con chữ dễ nhầm lẫn:
- HS viết bảng: sông Hồng, nước chảy
* Cho hs xem chữ mẫu: sông Hồng, nước chảy, dòng sông, sóng nước
*GV nêu lưu ý
(?) Nêu thể loại bài?
- Thơ 7 chữ
(?) Cách trình bày?
- HS nêu
(?) Tư thế
- HS nêu
* Đọc cho hs viết bài
* HS viết vở
* Soát lỗi, chữa bài:
- GV đọc soát lỗi
- HS soát lỗi 2 lần
- GV thống kê lỗi
- GV chấm bài, nhận xét
3. Luyện tập:
- Bài 2(tr 110):
- HS làm vở, một HS điền bảng: 
10’
- Bài 3a:
huýt sáo, hít thở, suýt ngã, đứng sít vào nhau.
- HS nêu yêu cầu
GV chia HS làm 2 đội, mỗi đội 3 đến 4 HS thi tìm tiếng có thể ghép với tiếng đã cho.
 GV nêu luật chơi, cách chơi.
 GV nhận xét, đánh giá.
- HS thi tiếp sức
C. Củng cố-
(?) Nêu nội dung bài?
- HS nêu 
Dặn dò:2’
* Rút kinh nghiệm sau giảng dạy:	
Tuần: 14
Môn: Chính tả ( nghe- viết)
Bài: Người liên lạc nhỏ
I. Mục tiêu: Rèn viết chính tả:
- Nghe viết chính xác một đoạn trong bài. Viết hoa đúng các tên riêng: Đức Thanh, Kim Đồng, Nùng, Hà Quảng.
- Làm đúng bài tập phân biệt cặp vần dễ lẫn au/ âu, âm đầu l/ n, âm giữa vần i/ iê. 
- Giáo dục hs ý thức rèn luyện chữ viết.
II.Đồ dùng:
- GV: Sgk, bảng phụ, chữ mẫu
- HS: Sgk, bảng con, vở
III. Các hoạt động dạy học:
Nội dung-
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. KTBC: 3’
- 1HS viết: sông Hồng 
- Lớp viết bảng con: nước chảy
B. Bài mới:
35’
1. GTB: 1’
2. HD nghe- 
* GV đọc mẫu đoạn viết
* 1 hs đọc lại
viết: 24’
* Giúp hs nắm nội dung của bài
(?) Anh Kim đồng được giao nhiệm vụ gì?
- Bảo vệ cán bộ, dẫn đường đưa cán bộ đến địa điểm mới.
* Giúp hs nhận xét:
(?) Trong bài có những chữ nào phải viết hoa?
(?) Câu nào trong đoạn văn là lời của nhân vật? Lời đó được viết thế nào?
- HS nêu
“ Nào đường”- Là lời của ông ké được viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.
(?) Những chữ nào dễ lẫn?
- HS nêu 
* HD hs viết bảng con chữ dễ nhầm lẫn:
- HS viết bảng: Nùng, gậy trúc
* Cho hs xem chữ mẫu: Nùng, gậy trúc, Hà Quảng, Kim đồng, Đức Thanh
*GV nêu lưu ý
(?) Nêu thể loại bài?
- văn xuôi
(?) Cách trình bày?
- HS nêu
(?) Tư thế
- HS nêu
* Đọc cho hs viết bài
* HS viết vở
* Soát lỗi, chữa bài:
- GV đọc soát lỗi
- HS soát lỗi 2 lần
- GV thống kê lỗi
- GV chấm bài, nhận xét
3. Luyện tập:
10’
- Bài 2(tr 114):
- HS làm bảng nhóm:
cây sậy, chày giã gạo, dạy học, ngủ dậy, số bảy, đòn bẩy.
 GV nhận xét, nêu: “Đòn bẩy” là một vật bằng tre, gỗ, sắt giúp nâng hoặc nhấc một vật nặng theo cách tì đòn bẩy vào một điểm tựa rồi dùng sức nâng, nhấc vật nặng đó lên. “ sậy”: Cây thân nhỏ, cao, lá dài
- HS gắn bảng, nhận xét.
- Bài 3a
- HS lên điền: nay, nằm nấu, nát, lần.
C. Củng cố-
(?) Nêu nội dung bài?
- HS nêu 
Dặn dò:2’
* Rút kinh nghiệm sau giảng dạy:	
 Thứ năm ngày 8 tháng 12 năm 2016	
Tuần: 14
Môn: Chính tả ( nghe- viết)
Bài: Nhớ việt bắc
I. Mục tiêu: Rèn viết chính tả:
- Nghe viết chính xác, trình bày rõ ràng, đúng thể thơ .
- Làm đúng bài tập phân biệt au/ âu hoặc l/n, i/iê.
- Giáo dục hs ý thức rèn luyện chữ viết.
II.Đồ dùng:
- GV: Sgk, bảng phụ, chữ mẫu
- HS: Sgk, bảng con, vở
III. Các hoạt động dạy học:
Nội dung-
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. KTBC: 3’
- 1HS viết: Kim Đồng
- Lớp viết bảng con: gậy trúc
B. Bài mới:
35’
1. GTB: 1’
2. HD nghe- 
* GV đọc mẫu đoạn viết
* 1 hs đọc lại
viết: 24’
* Giúp hs nắm nội dung của bài
(?) Cảnh rừng Việt Bắc có gì đẹp?
(?) Cán bộ về xuôi nhớ những gì ở Việt Bắc?
- Hoa mơ nở trắng rừng, ve kêu rừng phách đổ vàng, rừng thu trăng rọi hoà bình.
- Nhớ hoa, nhớ người, nhớ Việt Bắc.
* Giúp hs nhận xét:
(?) Trong bài có những chữ nào phải viết hoa
- HS nêu
(?) Những chữ nào dễ lẫn?
- HS nêu 
* HD hs viết bảng con chữ dễ nhầm lẫn:
- HS viết bảng: mơ nở, sợi dang
* Cho hs xem chữ mẫu: mơ nở, sợi dang, đan nón
*GV nêu lưu ý
(?) Nêu thể loại bài?
- Thơ lục bát
(?) Cách trình bày?
- HS nêu
(?) Tư thế
- HS nêu
* Đọc cho hs viết bài
* HS viết vở
* Soát lỗi, chữa bài:
- GV đọc soát lỗi
- HS soát lỗi 2 lần
- GV thống kê lỗi
- GV chấm bài, nhận xét
3. Luyện tập:
- Bài 2(tr 110):
- HS làm vở, một HS điền bảng: 
10’
Hoa mẫu đơn, mưa mau hạt, lá trầu,đàn trâu, sáu điểm, quả sấu
- Bài 3a:
- HS điền bảng: làm, no lâu, lúa
C. Củng cố-
(?) Nêu nội dung bài?
- HS nêu 
Dặn dò:2’
* Rút kinh nghiệm sau giảng dạy:	

File đính kèm:

  • docgiao_an_chinh_ta_3_tuan_13_14.doc