Giáo án bồi dưỡng Ngữ văn Lớp 6 (Bộ 1)

I. Mục tiêu cần đạt :

1. Kiến thức

- Sự tiếp nối với chương trình Tiếng Việt 5 trong các phân môn của môn

Ngữ văn 6.

- Hệ thống những nội dung sẽ học trong chương trình Ngữ văn 6

- Sơ lược về văn học dân gian.

2. Kỹ năng

- Nắm được một số đặc điểm tiêu biểu, thể loại của văn học dân gian.

3. Thái độ, phẩm chất

- Có niềm say mê đối với việc học Văn

- Có tình yêu quê hương đất nước, rèn luyện đạo đức qua các tác phẩm văn

học dân gian.

4. Năng lực

- Năng lực Đọc hiểu văn bản

- Năng lực giải quyết vấn đề

- Năng lực tư duy sáng tạo

- Năng lực tự quản bản thân.

pdf 50 trang linhnguyen 18/10/2022 1860
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án bồi dưỡng Ngữ văn Lớp 6 (Bộ 1)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án bồi dưỡng Ngữ văn Lớp 6 (Bộ 1)

Giáo án bồi dưỡng Ngữ văn Lớp 6 (Bộ 1)
 tập về nhà 
Hoàn thành “Bài tập trắc nghiệm Ngữ văn 6”- phần văn bản “ Thánh Gióng”. 
******************************************************************
Ngày soạn: Ngày dạy: 
BÀI 3: TỪ VÀ CẤU TAO TỪ TIẾNG VIỆT 
I. Mục tiêu cần đạt: 
1. Kiến thức: 
Giúp học sinh hiểu được thế nào là từ và đặc điểm cấu tạo của từ TV, cụ thể: 
+ Khái niệm của từ. 
+ Đơn vị cấu tạo của từ (tiếng). 
+ Các kiểu cấu tạo từ (đơn/phức, ghép/láy). 
2. Kỹ năng: 
- Nhận diện, phân biệt từ và tiếng, từ đơn và từ phức, từ ghép và từ láy. 
- Phân tích cấu tạo của từ. 
- Rèn kỹ năng dùng từ để đặt câu và tạo văn bản. 
Giáo án bồi dưỡng Ngữ văn 6 
23 
3.Thái độ: 
- Có ý thức tự tìm hiểu làm phong phú vốn từ cho các em. 
- Biết yêu quí, gữi gìn sự trong sáng của vốn từ TV. 
4. Năng lực 
- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác, tự quản bản thân. 
- Năng lực giao tiếp. 
II. Tiến hành lên lớp 
Tiết 1: 
A. Hệ thống lại kiến thức đã học (10-15 phút) 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS KIẾN THỨC CẦN ĐẠT 
- Thế nào được gọi là tiếng, từ? 
Hs trả lời 
Gv chốt 
Tiếng Từ 
- Âm thanh được 
phát ra (có nghĩa 
hoặc không). 
- Tiếng có nghĩa 
- Đơn vị ngôn ngữ 
nhỏ nhất tạo thành 
câu. 
Ví dụ: Thần/ dạy/ dân/ cách/ trồng trọt/, chăn 
nuôi/ và/ cách/ ăn ở. (Trích Con 
Rồng cháu Tiên) 
- Thế nào là từ đơn, từ phức? Cho vd 
HS trả lời. Gv chốt. 
- Từ phức có mấy loại, phân biệt các loại đó? 
HS trả lời 
GV chốt 
Ví dụ: “Từ đấy nước ta chăm nghề trồng trọt, 
chăn nuôi và có tục ngày Tết làm bánh chưng, 
I. Từ là gì? 
- Tiếng là đơn vị ngôn ngữ nhỏ 
nhất cấu tạo từ. 
+ Khi nói: 1 tiếng được phát 
âm thành 1 hơi 
+ Khi viết: 1 tiếng được viết 
thành 1 chữ, giữa các chữ có 1 
khoảng trống. 
- Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ 
nhất dùng để đặt câu. 
- Khi một tiếng có thể dùng để 
tạo câu, tiếng ấy trở thành từ. 
II. Từ đơn và từ phức 
- Đơn vị cấu tạo nên từ Tv là 
tiếng. 
- Từ chỉ 1 tiếng là từ đơn. Từ 
gồm 2 hoặc nhiều tiếng là từ 
phức. 
- Từ phức gồm từ láy và từ 
ghép. 
- Sự giống và khác nhau của từ 
ghép và từ láy. 
+ Giống nhau về cách cấu tạo: 
Chúng đều là từ phức gồm 2 
tiếng hoặc nhiều tiếng tạo 
thành 
Giáo án bồi dưỡng Ngữ văn 6 
24 
bánh giầy.” 
(Bánh chưng, bành giầy – Truyền thuyết) 
Kiểu cấu tạo từ Ví dụ 
Từ đơn từ, đấy, nước, ta, 
chăm, nghề, và, có, 
tục, ngày, Tết, làm 
Từ 
phức 
Từ 
ghép 
chăn nuôi, bánh 
chưng, bánh giầy 
Từ láy trồng trọt 
+ Khác nhau: 
Từ láy được tạo ra bằng các 
tiếng có sự hòa phối âm thanh 
Từ ghép: được tạo ra bằng 
cách ghép các tiếng có nghĩa 
với nhau. 
B. LUYỆN TẬP 
HĐ CỦA GV - HS KIẾN THỨC CẦN ĐẠT 
Hs làm việc theo nhóm 2 
- GV PHÁT PHIẾU BÀI 
TẬP, hs thảo luận hoàn 
thành vào phiếu trong vòng 
10'. 
Bài tập 1: Trong truyện 
Con Rồng cháu Tiên có 
những từ nào là từ láy? 
Bài tập 2: Tìm các từ ghép 
theo kiểu thơm lừng (thơm 
+ x), trắng tinh (trắng + x). 
Bài tập 3: Lập danh mục 
các từ ghép có cùng kiểu từ 
có cấu tạo: danh+ danh 
hoặc động + động trong 
truyện “Con Rồng cháu 
Tiên”. 
Bài tập 1: Trong truyện Con Rồng cháu Tiên có 
những láy: Hồng hào, đẹp đẽ. 
Bài tập 2: 
- Xanh nhạt, xanh đậm, xanh nõn chuối, xanh lơ, 
xanh da trời, xanh lục, xanh biếc, xanh thẳm, xanh 
thẫm, xanh lét, xanh lam... 
- Đỏ thẫm, đỏ au, đỏ ối, đỏ tía, đỏ tươi, đỏ choét... 
Bài tập 3: Lập danh mục các từ ghép có cùng kiểu 
từ có cấu tạo: danh+ danh hoặc động + động trong 
truyện “Con Rồng cháu Tiên”. 
- Danh+ danh: miền đất, vị thần, nòi rồng, con trai, 
mình rồng, sức khỏe, ngư tinh, hồ tinh, mộc tinh, 
thủy cung, dòng họ, vợ chồng, mặt mũi, tháng 
ngày, nòi rồng, dòng tiên, miền núi, miền biển, 
tướng văn, tướng võ, con trai, con gái, con trưởng, 
sự tích, nguồn gốc. 
- Động+ động: diệt trừ, chăn nuôi, ăn ở, bú mớm, 
chờ mong, buồn tủi, than thở, giúp đỡ. 
Tiết 2 
HĐ CỦA GV - HS KIẾN THỨC CẦN ĐẠT 
Giáo án bồi dưỡng Ngữ văn 6 
25 
HS làm việc cá nhân 
Bài tập 1: Trong truyện Bánh chưng 
bánh giầy có những từ nào là từ láy? 
Bài tập 2: Tìm các từ ghép đồng nghĩa 
với giống nòi, chăn nuôi? 
Bài tập 3: Tìm một số từ ghép có tiếng 
“đi” và một số từ ghép có tiếng “học” 
Bài tập 4: Viết đoạn văn có sử dụng ít 
nhất 1 từ láy và 1 từ ghép. 
Bài tập 1: Trong truyện Bánh chưng 
bánh giầy có những từ láy: thiệt thòi, 
tấm tắc, trồng trọt. 
Bài tập 2: Tìm các từ ghép đồng nghĩa 
với giống nòi, chăn nuôi? 
Từ đồng nghĩa với giống nòi: nguồn 
gốc, cội nguồn, gốc gác, tổ tiên, nòi 
giống, gốc rễ... 
- Chăn nuôi: nuôi trồng. 
Bài tập 3: Tìm một số từ ghép có tiếng 
“đi” và một số từ ghép có tiếng “học” 
- Từ ghép có tiếng “đi”: đi đứng, đi lại, 
đi chơi, đi ngủ 
- Từ ghép có tiếng “học”: học hành, 
học tập, học hỏi, học vẹt, học lỏm, học 
tủ, học lệch 
Bài tập 4: Viết đoạn văn có sử dụng ít 
nhất 1 từ láy và 1 từ ghép. 
 Đoạn văn tham khảo: 
 Cánh đồng quê tôi vào mùa lúa chín 
thật đẹp! Nhìn từ xa, cánh đồng như 
khoác lên mình bộ cánh màu vàng 
trông thật thích mắt. Những cơn gió 
thổi qua làm cho cánh đồng lúa như 
gợn lên từng cơn sóng ở biển cả, nhưng 
nó không dữ dội như sóng biển mà vô 
cùng mềm mại và thướt tha. Bông lúa 
nặng trĩu và chi chít những hạt, hạt nối 
tiếp nhau cong cong trĩu xuống. Hương 
thơm của lúa ngào ngạt tỏa ra khắp nơi 
như đó là hương thơm của sự sống làm 
mọi vật trở nên nhẹ nhàng, tươi tỉnh 
hơn. Tôi bỗng nhiên nghĩ về bức tranh 
sơn dầu với hai nửa gam màu nóng, 
màu cam của vòm trời, màu vàng của 
cánh đồng. Bức tranh ấy đẹp lắm. Vẻ 
đẹp kết tụ từ mưa nắng của đất trời, từ 
mồ hôi, nhọc nhằn của những người 
nông dân. 
- Từ láy: dữ dội, mềm mại, thướt tha, 
chi chít, cong cong, ngào ngạt, nhẹ 
Giáo án bồi dưỡng Ngữ văn 6 
26 
nhàng, nhọc nhằn. 
- Từ ghép: cánh đồng, bộ cánh, màu 
vàng, cơn gió, cơn sóng, sóng biển, 
bông lúa, hương thơm, tươi tỉnh, bức 
tranh, sơn dầu, màu nóng, màu cam, 
vòm trời, màu vàng, kết tụ, mưa nắng, 
đất trời. 
Tiết 3 
HĐ CỦA GV VÀ HS KIẾN THỨC CẦN ĐẠT 
HS làm việc cá nhân 
Bài tập 1: Cho các từ sau, hãy xác 
định từ láy. 
Non nước, chiều chuộng, vuông vắn, 
ruộng rẫy, cây cỏ, cười cợt, ôm ấp, líu 
lo, trong trắng, cây cối. 
Bài tập 2: Phân loại từ ở đoạn thơ sau: 
Quê hương tôi có con sông xanh biếc 
Nước gương trong soi tóc những/ hàng 
tre 
Tâm hồn tôi là một buổi trưa hè 
Tỏa nắng xuống lòng sông lấp loáng. 
Bài tập 3: Tìm 5 từ láy để miêu tả 
bước đi, dáng đứng của người. Đặt câu 
với mỗi từ tìm được. 
Bài tập 4: Tìm 4 từ ghép có tiếng 
Bài tập 1: 
- Các từ láy: vuông vắn, cười cợt, líu lo 
Bài tập 2: Phân loại từ: 
Quê hương/ tôi/ có/ con sông/ xanh 
biếc 
Nước/ gương/ trong/ soi/ tóc/ những/ 
hàng tre 
Tâm hồn/ tôi/ là/ một/ buổi/ trưa hè 
Tỏa/ nắng/ xuống/ lòng sông/ lấp 
loáng. 
Bài tập 3: Tìm 5 từ láy để miêu tả 
bước đi, dáng đứng của người. Đặt câu 
với mỗi từ tìm được. 
- 5 từ láy để miêu tả bước đi, dáng 
đứng của người: dò dẫm, lon ton, lom 
khom, lúi húi, khật khưỡng. 
- Đặt câu với mỗi từ tìm được: 
+ Tôi và nó dò dẫm trong bóng tối mất 
hơn một giờ mới tìm được đường ra 
phố chợ. 
+ Con bé lon ton chạy về phía sau nhà. 
+ Bà lom khom đi bên cháu. 
+ Cô ấy lúi húi dọn cỏ vườn. 
+ Ông Năm khật khưỡng trở về từ quán 
rượu. 
Bài tập 4: Tìm 4 từ ghép có tiếng 
“thơm’’ đứng trước, chỉ mức độ thơm 
Giáo án bồi dưỡng Ngữ văn 6 
27 
“thơm’’ đứng trước, chỉ mức độ thơm 
khác nhau của hoa. Phân biệt nghĩa của 
các từ này. 
khác nhau của hoa, Phân biệt nghĩa của 
các từ này. 
- Thơm lừng: Mùi thơm toả ra mạnh 
và rộng. 
- Thơm ngát: Mùi thơm dễ chịu, lan 
toả ra xa. 
- Thơm nức: Thơm sực lên, toả hương 
nồng khắp mọi nơi. 
- Thơm thoang thoảng: Thoảng nhẹ 
qua, chỉ đủ cảm nhận được 
III. Củng cố, dặn dò 
+ Học bài, hoàn thiện bài tập. 
+ BTVN: 
BT1: Cho các từ: mượt, hồng, vàng, trắng. 
a. Tạo từ phức. 
b. Chỉ ra các từ láy trong những từ phức tìm được... 
Đáp án: Cho các từ: mượt, hồng, vàng, trắng. 
a. Tạo từ phức: mượt mà, mượt óng, bóng mượt, hồng hào, hồng hồng, vàng vọt, 
vàng chóe, trắng trẻo, trắng nõn. 
b. Từ láy: mượt mà, hồng hào, hồng hồng, vàng vọt, trắng trẻo. 
BT2: Viết đoạn văn nêu suy nghĩ của em về một nhân vật trong truyện cổ tích, 
đoạn văn sử dụng từ láy, từ ghép. 
Đoạn văn tham khảo: 
 Nhân vật Thạch Sanh là một người vô cùng tốt bụng, thật thà, dũng cảm 
giết chết Đại Bàng để cứu công chúa. Thạch Sanh có tài năng vô địch, chàng có 
lòng nhân hậu, cao thượng và cũng yêu chuộng hòa bình. Thạch Sanh luôn nhận 
việc khó khăn về mình. Em rất yêu quý Thạch Sanh. 
- Từ láy: khó khăn, thật thà, 
- Từ ghép: tốt bụng, dũng cảm, tài năng, cao thượng, yêu chuộng, hòa bình, yêu 
quý. 
******************************************************************
Ngày soạn: Ngày dạy: 
BUỔI 4: TỪ NHIỀU NGHĨA 
VÀ HIỆN TƯỢNG CHUYỂN NGHĨA CỦA TỪ 
 I. Mục tiêu cần đạt: 
 1. Kiến thức 
 - Ôn tập kiến thức về từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ. 
 2. Kỹ năng 
Giáo án bồi dưỡng Ngữ văn 6 
28 
 - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng nhận diện được từ nhiều nghĩa, sử dụng từ 
nhiều nghĩa trong quá trình giao tiếp. 
 3. Thái độ, phẩm chất 
 - Yêu ngôn ngữ Tiếng Việt. 
 - Chăm học. 
 4. Năng lực: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và 
sáng tạo; Năng lực tự chủ và tự học, năng lực ngôn ngữ. 
 II. Tiến trình lên lớp 
 Tiết 1 
 A. Hệ thống lại kiến thức đã học 
Hoạt động của GV - HS Kiến thức cần đạt 
Hình thức tổ chức: gv tổ chức cho hs thực 
hiện kĩ thuật ổ bi 
 Giáo viên tổ chức cho hs ôn lại kiến thức đã 
học bằng kĩ thuật ổ bi. 
(học sinh lần lượt hỏi và trả lời về các kiến 
thức liên quan đến từ nhiều nghĩa và hiện 
tượng chuyển nghĩa của từ. 
Vd: 
? Từ chỉ có một nghĩa có đúng không? 
? Bạn có nhận xét gì về nghĩa của từ? 
? Lấy ví dụ về từ chỉ có 1 nghĩa? 
? Từ “mũi” có phải là từ nhiều nghĩa không? 
Vì sao? 
? Lấy ví dụ về một từ nhiều nghĩa? 
? Thế nào là chuyển nghĩa? 
? Thế nào là nghĩa gốc? 
? Thế nào là nghĩa chuyển? 
? Bạn hãy kể ra những nét nghĩa chuyển của 
từ “xuân”? 
................................ 
- Hs dưới lớp quan sát, nhận xét. 
- Gv nhận xét, chốt 
I. Từ nhiều nghĩa 
- Từ có thể có 1 nghĩa hay 
nhiều nghĩa. 
II. Hiện tượng chuyển nghĩa 
của từ 
- Chuyển nghĩa là hiện tượng 
thay đổi nghĩa của từ tạo ra 
những từ nhiều nghĩa 
- Nghĩa gốc: là nghĩa xuất hiện 
ngay từ đầu ngay khi từ mới 
xuất hiện và làm cơ sở nảy sinh 
ra những loại nghĩa khác. 
- Nghĩa chuyển: là nghĩa được 
hình thành trên cơ sở nghĩa 
gốc. 
B. Luyện tập 
Hoạt động của GV - HS Kiến thức cần đạt 
- Hình thức tổ chức: Gv tổ chức cho cả lớp 
chơi trò chơi QUẢ BÓNG TUYẾT 
- Hs Thực hiện trò chơi (viết 10 từ chỉ có 1 
nghĩa (không viết những từ đã học), vo tròn 
thành bóng tuyết, ném lên vị trí trống trong 
lớp theo yêu cầu của giáo viên; nhặt bóng 
1. Bài tập 1 
- xe đạp, ô tô, sách, vở, com-
pa, kiềng, xoong, tivi, núi, 
pháo, thước, tẩy, gan, thận, ... 
Giáo án bồi dưỡng Ngữ văn 6 
29 
tuyết theo hiệu lệnh của giáo viên, đọc và 
nhận xét khi được yêu cầu). 
- Nhận xét, tranh luận, phản biện. 
- Gv nhận xét, chốt 
- Hình thức tổ chức: hoạt động chung cả lớp 
(cá nhân) 
? Tìm nghĩa chuyển của các từ: nhà, ăn, đi 
- Gv sử dụng kĩ thuật tia chớp để gọi học sinh 
trả lời. 
- Hs trả lời, nhận xét 
- Gv nhận xét, chốt. 
- Hình thức tổ chức: hoạt động chung cả lớp 
? Hãy tìm ba từ chỉ bộ phận cơ thể người và 
kể ra một số ví dụ về sự chuyển nghĩa của 
chúng. 
- Hs làm việc cá nhân, trả lời, nhận xét, phản 
biện 
- Gv nhận xét, chốt. 
- Hình thức tổ chức: hoạt động chung cả lớp 
? Trong Tiếng Việt, có một số từ chỉ bộ phận 
của cây cối được chuyển nghĩa để cấu tạo từ 
chỉ bộ phận cơ thể người. Hãy kể ra những 
trường hợp chuyển nghĩa đó. 
- Hs làm việc cá nhân, trả lời, nhận xét, phản 
biện 
- Gv nhận xét, chốt. 
- Hình thức tổ chức: Gv tổ chức trò chơi: 
ĐỐI MẶT 
2. Bài tập 2 
a) Từ nhà 
- Nơi ở, sinh hoạt của con 
người (nghĩa gốc) 
- Người vợ, người chồng 
(nghĩa chuyển): bà nhà, ông 
nhà 
b) Đi 
- Di chuyển từ nơi này sang nơi 
khác với tốc độ bình 
thường (nghĩa gốc). 
- Không còn nữa (nghĩa 
chuyển). 
c) Ăn 
- Quá trình chuyển hoá thức ăn 
vào cơ thể (nghĩa gốc). 
- Được lợi một cái gì đó (nghĩa 
chuyển). 
3. Bài tập 3 
- Tay: tay chơi, tay côn đồ, tay 
cầm xe đạp 
- Chân: chân bàn, chân ghế, 
chân trời 
- Đầu: đầu tàu, đầu sỏ, đầu 
đàn 
- Mắt: mắt na, mắt lưới, mắt 
võng, mắt thần 
4. Bài tập 4: 
- Lá: lá phổi, lá gan, lá nách 
- Trái: trái tim 
- Quả: quả thận 
5. Bài tập 5 
Giáo án bồi dưỡng Ngữ văn 6 
30 
- Hình thức: cả lớp chia làm 2 đội (số lượng 2 
đội bằng nhau, nếu có dư, bạn dư sẽ làm trọng 
tài cùng với gv) 
- Luật chơi: 2 đội sẽ bắt thăm để xem đội nào 
được quyền đưa ra ví dụ trước. 
- Luật chơi: đội chơi lần lượt đưa ra ví dụ về 
hiện tượng chuyển nghĩa: chỉ hành động 
chuyển thành chỉ đơn vị (đội 1 đưa ra 1 ví dụ 
rồi đến đội 2, tiếp lại đội 1,....) đến khi đội 
nào không đưa ra được ví dụ thì đội đó thua 
cuộc. 
- Lưu ý các ví dụ đưa ra không được trùng với 
ví dụ trước và ví dụ của đội bạn. 
- Gv tổ chức cho hs chơi trò chơi, nhận xét và 
tuyên dương đội thắng cuộc 
- Hình thức tổ chức: hoạt động cặp đôi 
Đọc đoạn trích dưới đây và trả lời câu hỏi: 
 Nghĩa của từ "Bụng" 
 Thông thường, khi nói đến ăn uống hoặc 
những cảm giác về việc ăn uống, ta nghĩ đến 
bụng. Ta vẫn thường nói: đói bụng, no bụng, 
ăn cho chắc bụng, con mắt to hơn cái bụng, ... 
Bụng được dùng với nghĩa "bộ phận cơ thể 
người hoặc động vật chứa ruột, dạ dày". 
 Nhưng các cụm từ nghĩ bụng, trong 
bụng mừng thầm, bụng bảo dạ, định bụng, ... 
thì sao ? Và hàng loạt cụm từ như thế nữa : 
suy bụng ta ra bụng người, đi guốc trong 
bụng, sống để bụng chết mang đi, ... Trong 
những trường hợp này, từ bụng được hiểu 
theo cách khác: bụng là "biểu tượng của ý 
nghĩ sâu kín, không bộc lộ ra, đối với người, 
với việc nói chung". 
 (Theo Hoàng Dĩ Đình) 
a) Tác giả đoạn trích nêu lên mấy nghĩa của từ 
bụng ? Đó là những nghĩa nào ? Em có đồng 
ý với tác giả không ? 
b) Trong các trường hợp sau đây, từ bụng có 
nghĩa gì : 
6. Bài tập 6 
a. Tác giả nêu lên 2 nghĩa của 
từ bụng. Đó là những nghĩa 
sau: 
- Là bộ phận cơ thể người hoặc 
động vật chứa ruột, dạ dày. 
- Biểu tượng của ý nghĩ sâu 
kín, không bộc lộ ra, đối với 
người, với việc nói chung. 
- Em đồng ý với ý kiến của tác 
giả. Đây là những nghĩa khác 
nhau của cùng 1 từ. Nghĩa thứ 
nhất là nghĩa gốc, nghĩa sau là 
nghĩa chuyển. 
b) 
- Ăn cho ấm bụng: Từ bụng 
trong câu này chỉ bộ phận cơ 
thể người hoặc động vật chứa 
ruột, dạ dày 
- Anh ấy tốt bụng: Từ bụng 
trong câu này là biểu tượng của 
ý nghĩ, tình cảm sâu kín đối với 
người, với việc 
- Chạy nhiều, bụng chân rất săn 
chắc: Từ bụng trong câu này ý 
Giáo án bồi dưỡng Ngữ văn 6 
31 
- Ăn cho ấm bụng 
- Anh ấy tốt bụng 
- Chạy nhiều, bụng chân rất săn chắc 
- Hs hoạt động cặp đôi, thảo luận, thống nhất, 
trình bày, tranh luận, phản biện 
- Gv nhận xét, chốt. 
chỉ phần phình to ra ở một số 
vật. 
Tiết 2 
Hoạt động của GV - HS Kiến thức cần đạt 
- Hình thức tổ chức: hoạt động chung cả lớp 
? Xác định và giải thích nghĩa gốc, nghĩa 
chuyển của các từ mũi trong những câu sau: 
a) Trùng trục như con bò thui 
 Chín mắt, chín mũi, chín đuôi, chín đầu. 
b) Mũi thuyền ta đó mũi Cà Mau. 
c) Quân ta chia làm hai mũi tấn công. 
d) Tôi đã đi tiêm phòng ba mũi. 
- Hs làm việc cá nhân, trả lời, nhận xét, phản 
biện 
- Gv nhận xét, chốt. 
- Hình thức tổ chức: hoạt động chung cả lớp 
? Từ xuân trong những câu sau có mấy nghĩa 
đó là những nghĩa nào? 
a. Mùa xuân là tết trồng cây 
Làm cho đất nước càng ngày càng xuân. 
b. Ngày xuân em hãy còn dài 
Xót tình máu mủ thay lời nước non 
- Hs làm việc cá nhân, trả lời, nhận xét, phản 
biện 
- Gv nhận xét, chốt. 
7. Bài tập 7 
a. Nghĩa gốc: mũi của con chó 
b. Nghĩa chuyển: phần nhô ra 
của con thuyền (mũi thuyền) 
và phần nhô ra so với địa hình 
tổ quốc (mũi cà mau) 
 c. Nghĩa chuyển: bộ phận (lực 
lượng) có nhiệm vụ tiến công 
theo một hướng nhất định. 
 d. Nghĩa chuyển: mũi kim 
tiêm trong y tế chỉ liều thuốc 
(vắc-xin). 
8. Bài tập 8 
a) Từ nhà 
- Nơi ở, sinh hoạt của con 
người (nghĩa gốc) 
- Người vợ, người chồng 
(nghĩa chuyển): bà nhà, ông 
nhà 
b) Đi 
- Di chuyển từ nơi này sang nơi 
khác với tốc độ bình 
thường (nghĩa gốc). 
- Không còn nữa (nghĩa 
chuyển). 
c) Ăn 
- Quá trình chuyển hoá thức ăn 
vào cơ thể (nghĩa gốc). 
- Được lợi một cái gì đó (nghĩa 
chuyển). 
9. Bài tập 9 
Dựa vào quan hệ giữa từ đường 
Giáo án bồi dưỡng Ngữ văn 6 
32 
- Hình thức tổ chức: hoạt động nhóm 
 ? Trong đoạn trích sau đây từ đường có 
những nghĩa nào ? Hãy giải thích nghĩa của 
các từ đường có trong đoạn thơ : 
 Nghìn năm nửa lạ nửa quen 
 Đường xuôi về biển đường lên núi rừng. 
Bàn chân đặt lại bàn chân 
Tóc xanh rơi mọc mấy tầng cỏ may 
 Lưới đường chằng chịt trên tay 
 Trời ghi định mệnh tháng ngày lao đao 
Từ nơi vầng trán thanh cao 
Buồn vui chi cũng hằn bao nếp đường 
Bây giờ tóc đã thành sương 
Tìm đâu thấy lại nẻo đường tuổi thơ 
 Ước mơ chỉ để mà mơ 
 Bến bờ cũng chỉ bến bờ xa xăm 
Con đường lên dạo cung trăng 
 Xưa là hư ảo nay gần tấc gang 
 Sao đường ở giữa thế gian 
 Người không mở được lối sang với người. 
(Lê Quốc Hán - Lời khấn nguyện) 
- Hs hoạt động nhóm lớn, trao đổi, thảo luận, 
thống nhất, trình bày, tranh luận, phản biện 
- Gv nhận xét, chốt 
- Hình thức tổ chức: hoạt động cặp đôi 
 Hai em học sinh tranh luận với nhau. Một 
em nói : 
 - Từ cày chỉ có một nghĩa là chiếc cày thôi. 
 Một em khác nói: 
 - Không phải đâu, từ cày còn có nghĩa là 
với các từ trong câu và nghĩa 
của cả câu, học sinh tìm xem 
câu nào có một trong các nghĩa 
sau 
* Nghĩa gốc: lối đi nhất định 
được tạo ra để nối liền hai nơi. 
Nghĩa này có trong câu: 
“Đường xuôi về biển, đường 
lên núi rừng” 
* Các nghĩa chuyển : 
- Chỉ vết hằn bẩm sinh trong 
lòng bàn tay của người: “Lưới 
đường chằng chịt trên tay - 
Trời ghi định mệnh tháng ngày 
lao đao” 
- Chỉ nếp nhăn ở trán của 
người khi về già: “Từ nơi vầng 
trán thanh cao - Buồn vui chi 
cũng hằn bao nếp đường” 
- Chỉ khoảng thời gian lúc còn 
nhỏ tuổi: “ Bây giờ tóc đã 
thành sương - Tìm đâu thấy lại 
nẻo đường tuổi thơ” 
- Chỉ khoảng cách giữa sự sống 
và cái chết: “Con đường lên 
dạo cung trăng - Xưa là hư ảo 
nay gần tấc gang” 
- Chỉ quan hệ thân thiện giữa 
người với người trong xã hội: 
“Sao đường ở giữa thế gian - 
Người không mở được lối sang 
với người” 
10. Bài tập 10 
Đây là loại từ mà việc xem xét 
bản chất từ loại rất khó. Do đặc 
điểm của tiếng Việt, từ cày 
cũng như các từ cuốc, mưa, 
nắng chỉ khi đứng trong câu 
mới bộc lộ bản tính từ loại của 
nó. Từ cày có thể bộc lộ bản 
Giáo án bồi dưỡng Ngữ văn 6 
33 
chỉ hoạt động cày ruộng. Vậy là từ cày có hai 
nghĩa cơ. 
? Theo em, hai bạn nói đã đúng chưa ? Từ cày 
còn có nghĩa nào nữa không ? 
- Hs hoạt động cặp đôi, trao đổi, thảo luận, 
thống nhất, trình bày, tranh luận, phản biện 
- Gv nhận xét, chốt 
- Hình thức tổ chức: Gv tổ chức cho hs chơi 
trò chơi: AI NHANH HƠN. Chọn 3 đội chơi, 
mỗi đội gồm 4 thành viên 
- Luật chơi: trong thời gian 3 phút các thành 
viên của đội chơi lần lượt tìm và lấy ví dụ về 
các nét nghĩa của từ thu. Đội nào tìm được 
nhiều hơn và lấy được ví dụ chính xác thì của 
đội đó thắng cuộc. 
- Gv tổ chức cho hs chơi trò chơi, nhận xét và 
tuyên dương đội thắng cuộc 
tính từ loại trong các trường 
hợp sau đây : 
- Tôi đang cày ruộng. 
-> cày là động từ. (lật xới đất 
lên bằng cái cày) 
- Xưa có một người thợ mộc 
dốc hết vốn trong nhà ra mua 
gỗ để làm nghề đẽo cày. 
-> cày là danh từ. 
- Học sinh có thể làm một số ví 
dụ khác để rút ra kết luận: hai 
bạn nói chưa đúng. Từ cày còn 
có nghĩa: xới đất lên và làm 
cho mặt đất nham nhở (vd: Mặt 
đất bị bom cày nát). 
11. Bài tập 11 
1. Thu - tên một mùa trong 
năm, thời tiết dịu mát: mùa th

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_boi_duong_ngu_van_lop_6_buoi_1_6.pdf