Gián án Vật lí Lớp 8 theo CV5512 - Tiết 18-24
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nêu được các ví dụ khác SGK về trường hợp có công cơ học , không có công cơ học. Chỉ ra được sự khác biệt giữa hai trường hợp đó.
- Phát biểu được công thức tính công, nêu được các đại lượng và đơn vị có trong công thức
2. Năng lực
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự học: Tự đọc sgk và nghiên cứu các tài liệu liên quan.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trao đổi thảo luận, trình bày kết quả thảo luận.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực khoa học tự nhiên: Tìm hiểu tự nhiên
- Năng lực tính toán: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để lập luận có căn cứ và giải được các bài tập đơn giản.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ, trách nhiệm
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- Nghiên cứu tài liệu soạn giảng, tranh vẽ h13.1 SGK, một số phiếu bài tập phần luyện tập
2. Học sinh:
- Kiến thức phần hướng dẫn tự học và nghiên cứu ở nhà tiết 15
Tóm tắt nội dung tài liệu: Gián án Vật lí Lớp 8 theo CV5512 - Tiết 18-24
inh tổng hợp được kiến thức thông qua các câu hỏi của giáo viên. Nêu được ví dụ minh họa định luật về công của một số máy cơ đơn giản. b. Nội dung: Bài tập cũng cố c. Sản phẩm: Hoàn thành nội dung các bài tập d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức trò chơi powerpoint hoặc làm trên phiếu học tập GV cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm: Bài 1: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng với định luật về công? A. Các máy cơ đơn giản đều cho lợi về công. B. Không một máy cơ đơn giản nào cho lợi về công, mà chỉ lợi về lực và lợi về đường đi. C. Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công, được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại. D. Các máy cơ đơn giản đều lợi về công, trong đó lợi cả về lực lẫn cả đường đi. Hiển thị đáp án Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công, được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại ⇒ Đáp án C Bài 2: Có mấy loại máy cơ đơn giản thường gặp? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Hiển thị đáp án Các loại máy cơ đơn giản thường gặp: Ròng rọc cố định, ròng rọc động, mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy ⇒ Đáp án D Bài 3: Người ta đưa vật nặng lên độ cao h bằng hai cách: Cách 1: Kéo trực tiếp vật lên theo phương thẳng đứng. Cách 2: Kéo vật theo mặt phẳng nghiêng có chiều dài gấp hai lần độ cao h. Bỏ qua ma sát ở mặt phẳng nghiêng. So sánh công thực hiện trong hai cách. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Công thực hiện cách 2 lớn hơn vì đường đi lớn hơn gấp hai lần. B. Công thực hiện cách 2 nhỏ hơn vì lực kéo trên mặt phẳng nghiêng nhỏ hơn. C. Công thực hiện ở cách 1 lớn hơn vì lực kéo lớn hơn. D. Công thực hiện ở hai cách đều như nhau. Hiển thị đáp án Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công, được lợi bao nhiều lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại. Cách 1: lợi về đường đi, thiệt về lực. Cách 2: lợi về lực, thiệt về đường đi. ⇒ Đáp án D Bài 4: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai? A. Ròng rọc cố định chỉ có tác dụng đổi hướng của lực và cho ta lợi về công. B. Ròng rọc động cho ta lợi hai lần về lực, thiệt hai lần về đường đi, không cho ta lợi về công. C. Mặt phẳng nghiêng cho ta lợi về lực, thiệt về đường đi, không cho ta lợi về công. D. Đòn bẩy cho ta lợi về lực, thiệt về đường đi hoặc ngược lại, không cho ta lợi về công. Hiển thị đáp án Ròng rọc cố định không cho ta lợi về công ⇒ Đáp án A Bài 5: Kéo đều hai thùng hàng, mỗi thùng nặng 500 N lên sàn ô tô cách mặt đất bằng tấm ván đặt nghiêng (ma sát không đáng kể). Kéo thùng thứ nhất dùng tấm ván 4m, kéo thùng thứ hai dùng tấm ván 2 m. So sánh nào sau đây đúng khi nói về công thực hiện trong hai trường hợp? A. Trường hợp thứ nhất công của lực kéo nhỏ hơn và nhỏ hơn hai lần. B. Trong cả hai trường hợp công của lực kéo bằng nhau. C. Trường hợp thứ nhất công của lực kéo lớn hơn và lớn hơn 4 lần. D. Trường hợp thứ hai công của lực kéo nhỏ hơn và nhỏ hơn 4 lần. Hiển thị đáp án Công của lực kéo trong hai trường hợp đều bằng nhau vì các máy cơ đơn giản đều không cho lợi về công nên chúng đều bằng công để đưa vật lên cao 1m theo phương thẳng đứng ⇒ Đáp án B HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng- Hướng dẫn về nhà a. Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập b. Nội dung: Các câu C5, C6 phần vận dụng sgk, sbt c. Sản phẩm: Làm hoàn chỉnh vào vở bài tập; d. Tổ chức thực hiện: 1. Vận dụng Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C5, C6. (Nếu học sinh gặp khó khăn giáo viên có thể hướng dẫn) 2. Hướng dẫn về nhà: - Làm các bài tập sbt - Sưu tầm hình ảnh (kể tên) các công việc trong thực tế có sử dụng máy cơ đơn giản, tác dụng của máy cơ đó Cá nhân học sinh lên bảng hoàn thành câu hỏi C5, C6. III. Vận dụng C5: a. Trường hợp thứ nhất lực kéo nhỏ hơn và nhỏ hơn hai lần. b. Không có trường hợp nào tốn công hơn. c. Công của lực kéo thùng hàng theo mặt phẳng nghiêng lên ôtô cũng đúng bằng công của lực kéo thùng hàng lên trực tiếp theo phương thẳng đứng lên ôtô: A = P.h = 500.1 = 500J C6: a. Kéo vật lên cao bằng ròng rọc động thì lực kéo chỉ bằng nửa trọng lượng của vật: F = P/2 = 420 : 2 = 210N. Độ cao đưa vật lên: h = l:2 = 8:2 = 4m. Công nâng vật lên: A = P.h= 420.4 = 1680(J) IV. RÚT KINH NGHIỆM Tuần : 19 Ngày soạn: 09/01/2021 Tiết : 19 Ngày dạy: 11/01/2021 Bài 15 CÔNG SUẤT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Hiểu được công suất là công thực hiện được trong 1 giây, là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công nhanh hay chậm của con người, con vật hoặc máy móc. Biết lấy ví dụ minh hoạ. - Viết được biểu thức tính công suất, đơn vị công suất. Vận dụng để giải các bài tập định lượng đơn giản. 2. Năng lực a. Năng lực chung: - Năng lực tự học: Tự đọc sgk và nghiên cứu các tài liệu liên quan. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trao đổi thảo luận, trình bày kết quả thảo luận b. Năng lực đặc thù: - Năng lực khoa học tự nhiên: Nhận thức khoa học tự nhiên; Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học - Năng lực tính toán: Tư duy toán học 3. Phẩm chất - Trung thực, chăm chỉ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Tranh hình 15.1 2. Học sinh: - Kiến thức phần hướng dẫn tự học và nghiên cứu ở nhà III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. b. Nội dung: Tìm hiểu các xác định ai làm việc khỏe hơn c. Sản phẩm: Kết quả dự đoán d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức tình huống học tập - Giới thiệu nội dung bài tập theo hình 15.1 sgk - Y/c học sinh nêu dự doán và cơ sỏ dự đoán - Nắm nội dung bài tập - Nêu dự đoán HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: - Hiểu được công suất là công thực hiện được trong 1 giây, là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công nhanh hay chậm của con người, con vật hoặc máy móc. Biết lấy ví dụ minh hoạ. - Viết được biểu thức tính công suất, đơn vị công suất. Vận dụng để giải các bài tập định lượng đơn giản. b. Nội dung: Xác định ai làm việc khỏe hơn, công thức tính công suất c. Sản phẩm: Hoàn thành C1, C2 và rút ra được kết luận d. Tổ chức thực hiện: 1. Ai làm việc khỏe hơn? Để kiểm tra dự đoán: - Yêu cầu HS Hoạt động nhóm nhỏ hoàn thành C1, C2 - Y/c nhóm báo cáo kết quả - Nhận xét - Y/c hs rút ra kết luận - Thông báo đại lượng công suất 2. Công suất - Y/c hs nêu khái niệm công suất, căn cứ khái niệm xác định công thức tính công suất. - Nhận xét và chốt kiến thức - Thông báo đơn vị của công suất - Thảo luận hoàn thành nội dung C1, C2 - Báo cáo kết quả - Rút ra kết luận - Nêu khái niệm công suất - Xác định công thức tính công suất - Nắm vững công thức tính công suất và đơn vị đo của công suất Giải a) 1 giờ (3600s) ngựa đi dược 9km = 9000m A = F.s = 200. 9000 = 1800000(J) P = A/t = 1800000/3600 = 500 (W) b) Chứng minh P = A/t = F.s/t= F.v Cách 2 P = 200. 2,5 = 500 (W) I. Ai làm việc khoẻ hơn C1: AA= FkA. =10.P1.h = 10.16.4 = 640(J) AD = FkD.h = 15.16.4 = 960(J) C2: Phương án d đúng vì so sánh công thực hiện được trong 1 giây A1/ t1=640J/50s = 12,8J/s 1 giây anh An thực hiện 1 công là 12,8 J A2/t2= 960J/60s = 16J/s 1 giấy anh Dũng thực hiện 1 công là 16J Vậy anh Dũng khoẻ hơn. 2. Công suất a. Khái niệm - Công suất là đại lượng đặc trưng cho mức độ thực hiện công nhanh hay chậm. - Kí hiệu: P b. Công thức P = A/t Trong đó A: Công cơ học (J) t: Thời gian thực hiện công (s) P : Công suất (J/s) c. Đơn vị công suất Oát là đơn vị chính của công suất 1oát (W) = 1J/1s 1kW = 1000 W 1MW = 1000 kW = 1.000.000 W HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập a. Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học b. Nội dung: Bài tập C4, C5 c. Sản phẩm: Kết quả các bài tập C4, C5 d. Tổ chức thực hiện: - Y/c hs hoạt động cá nhân hoàn thành nội dung C4 - Chỉ định hs trình bày nội dung C4 - Y/c hs nhận xét và tiến hành sữa sai nếu có. - Hướng dẫn tóm tắt nội dung C5 - Y/c hs thảo luận phương án giải C5 - Y/c hs trình bày kết quả thảo luận - Nhận xét, đánh giá nội dung C5 - Hoàn thành nội dung C4 theo yc - Trình bày nội dung C4 - Tóm tắt nội dung C5 - Thảo luận phương án - Trình bày nội dung C5 - Sửa nội dung bài tập vào vở C4: PAn = 12,8J/s = 12,8W PDũng = 16J/s = 16W C5 Cho biết tt = 2h tm= 20phút = 1/ 3h At= Am= A Pt/Pm = ? Giải : Pt/Pm = (A/t1)/(A/tm) = A/t1.tm/A = ⅓h/2h =1/ 6 -> công suất của máy gấp 6 lần công suất của trâu. HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng – Hướng dẫn về nhà Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập b. Nội dung: Bài tập vận dụng C6 sgk và bài tập bổ sung, bài tập thuộc sbt c. Sản phẩm: kết quả C6 và bài tập bổ sung, bài tập thuộc sbt d. Tổ chức thực hiện: 1. Vận dụng: - Y/c hs nghiên cứu nội dung C6 và nội dung bài tập Bài tập: Người ta dùng một palăng gồm một ròng rọc động và một ròng rọc cố định để kéo một vật lên cao 4 mét trong thời gian 2 phút, với lực kéo là 800N. a) Vẽ sơ đồ vào biểu diễn các lực b) Tính công và công suất của người kéo - Hướng dẫn cách giải 2. hướng dẫn về nhà - Y/c hs tiếp tục hoàn thành nội dung trên và làm thêm bài tập thuộc sbt - Nghiên cứu thảo luận nội dung và đưa ra phương án giải. - Nắm vững các bước giải - Nắm vững y/c về nhà III. Vận dụng a) Vẽ hình b) Tính công của người kéo, công suất. Vì dùng ròng rọc động lợi bao nhiêu lần về lực thì lại thiệt bấy nhiêu lần về đường đi nên quãng đường dịch chuyển của dây là: s= 2h = 8m Công của người kéo dây là: A= F.s =800.8=6400J Công suất của người kéo dây là: P ==53,3w Tuần : 22 Ngày soạn: 30/01/2021 Tiết : 22 Ngày dạy: 01/02/2021 Bài 16 CƠ NĂNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Tìm được ví dụ minh hoạ cho các khái niệm cơ bản, thế năng, động năng. - Thấy được một cách định tính thế năng hập dẫn của vật phụ thuộc vào độ cao của vật so với mặt đất và động năng của vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật. 2. Năng lực a. Năng lực chung: - Năng lực tự học: Tự đọc sgk và nghiên cứu các tài liệu liên quan. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trao đổi thảo luận, trình bày kết quả thí nghiệm b. Năng lực đặc thù: - Năng lực khoa học tự nhiên: Tìm hiểu tự nhiên; Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học 3. Phẩm chất - Trách nhiệm II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Lò xo được làm bằng hình thép uốn thành vòng tròn. Lò xo đã được nén bởi một sợi dây - Miếng gỗ nhỏ, bao diêm, máng nghiêng, quả nặng... 2. Học sinh: - Kiến thức phần hướng dẫn tự học và nghiên cứu ở nhà tiết 16 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung HOẠT ĐỘNG 1: Kiểm tra bài cũ - Khởi động a. Mục tiêu: Xác định được vấn đề cần nghiên cứu của bài b. Nội dung: Tìm hiểu cơ năng là gì? Các dạng tồn tại của cơ năng? c. Sản phẩm: cơ năng là dạng tồn tại của năng lượng d. Tổ chức thực hiện: GV thông báo: Cơ năng là một dạng tồn tại của năng lượng. Tìm hiểu điều kiện để vật có cơ năng và các dạng tồn tại của cơ năng HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức a. Mục tiêu: - Tìm được ví dụ minh hoạ cho các khái niệm cơ bản, thế năng, động năng. - Thấy được một cách định tính thế năng hập dẫn của vật phụ thuộc vào độ cao của vật so với mặt đất và động năng của vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật. b. Nội dung: Quan sát thí nghiệm, trả lời nội dung câu hỏi c. Sản phẩm: Cơ năng là dạng tồn tại của năng lượng d. Tổ chức thực hiện: 1. Cơ năng - Điều kiện có cơ năng của vật - Y/c hs nêu ví dụ thực tế - GV nhận xét. - Y/c hs nêu đơn vị cơ năng 2. Thế năng - Biểu diễn TN hình 16.1, y/c hs trả lời câu hỏi: + Trường hợp nào thì quả năng A có cơ năng? + Cơ năng của quả nặng lớn hay nhỏ phụ thuộc vào yếu tố nào? - Nhận xét, đánh giá nội dung trả lời - Thông báo khái niệm thế năng hấp dẫn (thế năng trọng trường) - Nêu câu hỏi: Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào yếu tố nào? - Yêu cầu HS cho ví dụ về thế năng hấp dẫn Làm thí nghiệm H16.2 Y/c hs quan sát TN, thảo luận nhóm nhỏ trả lời câu hỏi: + Trường hợp nào lò lo có cơ năng? Tại sao? + Cơ năng của lò lo phụ thuộc vào yếu tố nào? - Thông báo thế năng đàn hồi - Y/c hs nêu khái niệm và cho biết thế năng đàn hồi phụ thuộc vào yếu tố nào? - Nhận xét, chốt kiến thức - Y/c hs nêu ví dụ thực tế 3. Động năng: - Giới thiệu thí nghiệm h 16.3 ( mục đích, dụng cụ, các bước tiến hành) - Y/c hs hoạt động nhóm trong thời gian 10 phút: Tiến hành thí nghiệm theo, quan sát hiện tượng, thảo luận và trả lời câu hỏi (phiếu học tập): - Quả cầu chuyển động có cơ năng ko? - Cơ năng của quả cầu phụ thuộc vào yếu tố nào? Và phụ thuộc như thế nào? - Y/c hs báo cáo kết quả (chỉ định) - Thông báo: Cơ năng của quả nặng A trong TN là động năng. - Y/c hs nêu khái niệm động năng, các yếu tố phụ thuộc? * Giáo dục ý thức tham gia giao thông - Thông báo: W = Wt+ Wđ Nắm vững điều kiện có cơ năng Nêu ví dụ - Nêu đơn vị - Quan sát thí nghiệm mô tả của gv và trả lời câu hỏi Nắm vững khái niệm Trả lời câu hỏi Nêu ví dụ Quan sát TN - Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi - Trình bày khái niệm - Nêu yếu tố phụ thuộc Nắm vững nội dung kiến thức - Nêu ví dụ - Nghe giới thiệu TN - Tiến hành TN theo nhóm, hoàn thành nội dung phiếu học tập - Báo cáo nội dung hoạt động nhóm - Nêu khái niệm động năng - Kể tên các yếu tố phụ thuộc I. Cơ năng - Khi vật có khả năng sinh công, ta nói vật đó có cơ năng. Vật có khả năng sinh công càng lớn thì cơ năng của vật càng lớn Đơn vị cơ năng là jun (J) II- Thế năng (Wt) 1.Thế năng hấp dẫn - Khái niệm: Cơ năng của vật có được do sự chênh lệch độ cao của vật so với mặt đất gọi là thế năng hấp dẫn. - Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào 2 yếu tố: + Độ cao của vật so với vật mốc + Khối lượng của vật 2. Thế năng đàn hồi - Cơ năng của vật có được do vật bị biến dạng gọi là thế năng đàn hồi. - Thế năng đàn hồi phụ thuộc vào độ biến dạng đàn hồi của vật. - Ví dụ: lò xo thép bị nén... III. Động năng(Wđ) - Khái niệm: Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là động năng. - Động năng của một vật phụ thuộc vào 2 yếu tố: + Khối lượng của vật + Vận tốc của vật W = Wt+ Wđ HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập a. Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học b. Nội dung: Bài tập cũng cố c. Sản phẩm: Kết quả các bài tập d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức trò chơi powepoint hoặc làm trên phiếu học tập Bài 1: Vật có cơ năng khi: A. Vật có khả năng sinh công. B. Vật có khối lượng lớn. C. Vật có thể tích lớn. D. Vật đang đứng yên. Hiển thị đáp án Khi vật có khả năng sinh công, ta nói vật có cơ năng ⇒ Đáp án A Bài 2: Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào? Chọn câu trả lời đầy đủ nhất. A. Khối lượng. B. Trọng lượng riêng. C. Khối lượng và vị trí của vật so với mặt đất. D. Khối lượng và vận tốc của vật. Hiển thị đáp án - Cơ năng của vật phụ thuộc vào vị trí của vật so với mặt đất hoặc so với một vị trí khác được chọn làm mốc để tính độ cao gọi là thế năng hấp dẫn. - Vật có khối lượng càng lớn và ở càng cao thì thế năng hấp dẫn càng lớn. ⇒ Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào vị trí của vật so với mặt đất và khối lượng của nó. ⇒ Đáp án C Bài 3: Thế năng đàn hồi phụ thuộc vào những yếu tố nào? A. Khối lượng. B. Độ biến dạng của vật đàn hồi. C. Khối lượng và chất làm vật. D. Vận tốc của vật. Hiển thị đáp án Cơ năng của vật phụ thuộc vào độ biến dạng của vật gọi là thế năng đàn hồi. ⇒ Đáp án B Bài 4: Nếu chọn mặt đất làm mốc để tính thế năng thì trong các vật sau đây vật nào không có thế năng? A. Viên đạn đang bay. B. Lò xo để tự nhiên ở một độ cao so với mặt đất. C. Hòn bi đang lăn trên mặt đất. D. Lò xo bị ép đặt ngay trên mặt đất. Hiển thị đáp án Hòn bi đang lăn trên mặt đất ⇒ Không có thế năng và có động năng Lò xo bị ép đặt ngay trên mặt đất ⇒ Có thế năng đàn hồi ⇒ Đáp án C Bài 5: Trong các vật sau, vật nào không có thế năng (so với mặt đất)? A. Chiếc bàn đứng yên trên sàn nhà. B. Chiếc lá đang rơi. C. Một người đứng trên tầng ba của tòa nhà. D. Quả bóng đang bay trên cao. Hiển thị đáp án Chiếc bàn không có thế năng do đang đứng yên trên mặt đất ⇒ Đáp án A Bài 6: Động năng của vật phụ thuộc vào yếu tố nào? A. Khối lượng. B. Vận tốc của vật. C. Khối lượng và chất làm vật. D. Khối lượng và vận tốc của vật. Hiển thị đáp án Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là động năng. Vật có khối lượng càng lớn và chuyển động càng nhanh thì động năng càng lớn ⇒ Đáp án D Bài 7: Trong các vật sau, vật nào không có động năng? A. Hòn bi nằm yên trên mặt sàn. B. Hòn bi lăn trên sàn nhà. C. Máy bay đang bay. D. Viên đạn đang bay. Hiển thị đáp án Hòn bi nằm yên trên mặt sàn không chuyển động nên không có động năng ⇒ Đáp án A Bài 8: Điều nào sau đây đúng khi nói về cơ năng? Hãy chọn câu đúng nhất. A. Cơ năng phụ thuộc vào độ biến dạng của vật gọi là thế năng đàn hồi. Hiển thị đáp án - Cơ năng phụ thuộc vào độ biến dạng của vật gọi là thế năng đàn hồi. - Cơ năng phụ thuộc vị trí của vật so với mặt đất gọi là thế năng hấp dẫn. - Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là động năng. ⇒ Đáp án D Bài 9: Một lò xo làm bằng thép đang bị nén lại. Lúc này lò xo có cơ năng. Vì sao lò xo có cơ năng? A. Vì lò xo có nhiều vòng xoắn. B. Vì lò xo có khả năng sinh công. C. Vì lò xo có khối lượng. D. Vì lò xo làm bằng thép. Hiển thị đáp án Một lò xo làm bằng thép đang bị nén lại có cơ năng vì lò xo có khả năng sinh công ⇒ Đáp án B Bài 10: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào vật có cả động năng và thế năng? Chọn mốc thế năng tại mặt đất. A. Một máy bay đang chuyển động trên đường băng của sân bay. B. Một ô tô đang đỗ trong bến xe. C. Một máy bay đang bay trên cao. D. Một ô tô đang chuyển động trên đường. Hiển thị đáp án - Một máy bay đang chuyển động trên đường băng của sân bay, một ô tô đang chuyển động trên đường ⇒ có động năng. - Một ô tô đang đỗ trong bến xe ⇒ không có động năng vì ô tô đang đỗ. - Một máy bay đang bay trên cao ⇒ có cả động năng và thế năng. ⇒ Đáp án C HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng – Hướng dẫn về nhà a. Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập b. Nội dung: Bài tập vận dụng C9, C10 sgk và bài tập thuộc sbt c. Sản phẩm: Hoàn thành nội dung các bài tập vào vở d. Tổ chức thực hiện: 1. Vận dụng: - Y/c HS trả lời C9,C10 - Thống nhất câu trả lời 2. hướng dẫn về nhà: - y/c hs học bài + làm bài tập - Trả lời C9,C10 HS khác nhận xét C9: thí dụ: vật đang chuyển động trong không trung; con lắc lò xo đang chuyển động... C10:hình a) thế năng b) động năng c) thế năng IV. RÚT KINH NGHIỆM Tuần : 23 Ngày soạn: /2021 Tiết : 23 Ngày dạy: /2021 ÔN TẬP CHƯƠNG 1 I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Ôn tập, hệ thống hoá các kiến thức cơ bản trong chương CƠ HỌC 2. Năng lực a. Năng lực chung: - Năng lực tự học: Tự đọc sgk và nghiên cứu các tài liệu liên quan. b. Năng lực đặc thù: - Năng lực khoa học tự nhiên: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học - Năng lực tính toán: Tư duy toán học để lập luận có căn cứ và giải được các bài tập đơn giản. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Hệ thống bài tập, trò chơi powerpoint 2. Học sinh: - Xem lại tất cả các bài trong chương; trả lời các câu hỏi trong phần ôn tập SGK. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Họat động của giáo viên Họat động của học sinh HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động a. Mục tiêu: Nắm vững các công thức và nội dung kiến thức ở các bài 14 đến17 sgk b. Nội dung: Viết lại tên các bài 14 đến 17, các công thức thuộc nội dung các bài đó c. Sản phẩm: Công thức, tên bài học d. Tổ chức thực hiện: Trò chơi vận động: Ai nhanh hơn - Chia lớp thành hai đội. Nhiệm vụ: Viết lại tên các bài 14 đến 17, các công thức thuộc nội dung các bài đó - Chú ý: Mỗi bạn chỉ được viết 1 lần và tiến hành lần lượt. - Thời gian: 5 phút - Nhận xét và xác nhận kết quả đúng. - Tiến hành trò chơi theo y/c - Chúc mừng đội thắng cuộc HOẠT ĐỘNG 2: Luyện tập a. Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung các bài 14,15,16,17 b. Nội dung: Bài tập cũng cố c. Sản phẩm: Kết quả các bài tập d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức trò chơi powepoint : Ai là triệu phú - Chia lớp thành 2(hoặc 4) đội - Thông báo luật chơi: Gồm 30(hoặc 40)câu hỏi được
File đính kèm:
- gian_an_vat_li_lop_8_theo_cv5512_tiet_18_24.doc