Gián án Vật lí Lớp 11 theo CV5512 - Chương 7: Mắt và các dụng cụ quang học
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nêu được cấu tạo của lăng kính.
- Trình bày được hai tác dụng của lăng kính: Tán sắc chùm ánh sáng trắng và làm lệch về phía đáy một chùm sáng đơn sắc.
- Nêu được công dụng của lăng kính.
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực tự học và nghiên cứu tài liệu.
- Năng lực trình bày và trao đổi thông tin.
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.
- Năng lực hoạt động nhóm.
b. Năng lực đặc thù môn học
Nhận biết được lăng kính trong thực tế, biết các ứng dụng của lăng kính
3. Phẩm chất
- Có thái độ hứng thú trong học tập.
- Có ý thức tìm hiểu và liên hệ các hiện tượng thực tế liên quan.
- Có tác phong làm việc của nhà khoa học.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Gián án Vật lí Lớp 11 theo CV5512 - Chương 7: Mắt và các dụng cụ quang học", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Gián án Vật lí Lớp 11 theo CV5512 - Chương 7: Mắt và các dụng cụ quang học
iến thức về - SGK, vở ghi bài, giấy nháp. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động 1: Mở đầu: Làm nảy sinh và phát biểu vấn đề tìm hiểu về mắt a. Mục tiêu: - Kiểm tra kiến thức cũ, chuẩn bị điều kiện xuất phát để nghiên cứu kiến thức mới - Từ kiến thức về mắt đã học ở THCS, kích thích HS tìm hiểu sâu hơn về bộ phận này b. Nội dung: Học sinh tiếp nhận vấn đề từ giáo viên c. Sản phẩm: ý kiến của các nhóm. d. Tổ chức thực hiện: Bước thực hiện Nội dung các bước Bước 1 GV nêu câu hỏi kiểm tra kiến thức cũ: Nêu cấu tạo của mắt Bước 2 HS dựa vào kiến thức cũ đã biết suy nghĩ cá nhân tìm câu trả lời Bước 3 GV đặt vấn đề: Như chúng ta đã biết, mắt là bộ phận thu nhận ánh sáng giúp người nhìn thấy mọi vật xung quanh. Mắt là hệ quang học hết sức phức tạp và tinh vi. Trong bài này, chúng ta sẽ tìm hiểu kĩ hơn cấu tạo mắt người về phương diện quang học, tìm hiểu xem mắt có thể có những tật gì và cách khắc phục các tật đó như thế nào? Bước 4 HS nhận thức được vấn đề cần nghiên cứu Hoạt động 2: Hình thành kiến thức Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về cấu tạo quang học của mắt a. Mục tiêu: - Trình bày được cấu tạo của mắt, các đặc điểm và chức năng của mỗi bộ phận của mắt b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hoàn thành yêu cầu dựa trên gợi ý của giáo viên c. Sản phẩm: 1. Cấu tạo quang học của mắt - Giác mạc: lớp màng sừng cứng, trong suốt,bảo vệ các cơ quan phía trong. - Thủy dịch, dịch thủy tinh: Chất dịch trong suốt có chiết suất ~1,333. - Lòng đen: trên có lỗ tròn đường kính có thể thay đổi được gọi là con ngươi. Con ngươi có đường kínhthay đổi tùy theo cường độ chùm sáng chiếu vào võng mạc. - Thủy tinh thể: khối chất trong suốt dạng thấu kính hội tụ,tạo ảnh thật của vật cần quan sát trên võng mạc. - Màng lưới (võng mạc): Nhận tín hiệu ánh sáng truyền thông tin lên não (cho cảm nhận về đối tượng được quan sát). - Điểm vàng: vùng lõm nhỏ trên võng mạc mà nhận ánh sáng rất nhạy. - Điểm mù: điểm trên võng mạc hoàn toàn không nhạy sáng Tổng quát, mắt hoạt động như một máy ảnh, trong đó: - Thấu kính mắt có vai trò như vật kính - Màng lưới có vai trò như phim d. Tổ chức thực hiện: Bước thực hiện Nội dung các bước Bước 1 GV cho HS quan sát mô hình cấu tạo của mắt và yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập số 1 Bước 2 - Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm -Báo cáo kết quả và thảo luận + Đại diện 1 nhóm trình bày. + Học sinh các nhóm khác thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu trả lời của nhóm đại diện. - Giáo viên tổng kết đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh, nhấn mạnh các bộ phận: giác mạc, con ngươi, thể thủy tinh, màng lưới - Tổng quát, mắt hoạt động như một máy ảnh, trong đó: + Thấu kính mắt có vai trò như vật kính + Màng lưới có vai trò như phim Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về sự điều tiết của mắt, năng suất phân li và hiện tượng lưu ảnh của mắt a. Mục tiêu: - Trình bày được khái niệm về sự điều tiết và các đặc điểm liên quan như : Điểm cực viễn, điểm cực cận, khoảng nhìn rõ. - Trình bày được các khái niệm: Năng suất phân li, sự lưu ảnh. Nêu được ứng dụng của hiện tượng này b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hoàn thành yêu cầu dựa trên gợi ý của giáo viên c. Sản phẩm: 2. Sự điều tiết của mắt a. Sự điều tiết của mắt Sự điều tiết của mắt là hoạt động của mắt làm thay đổi tiêu cự của thủy tinh thể để ảnh của vật cần quan sát hiện rõ nét trên màng lưới. b. Điểm cực viễn, điểm cực cận của mắt wĐiểm cực viễn của mắt (CV) là điểm xa nhất trên trục chính của thủy tinh thể mà mắt còn quan sát được rõ nét. Khi quan sát (ngắm chừng) ở cực viễn mắt không phải điều tiết (fmax) wĐiểm cực cận của mắt (Cc) là vị trí gần nhất trên trục chính của thủy tinh thể mà tại đó mắt còn quan sát được rõ nét. Khi ngắm chừng ở cực cận mắt phải điều tiết cực đại (fmin) w Khoảng cách từ điểm cực cận đến điểm cực viễn gọi là giới hạn nhìn rõ của mắt. 3. Năng suất phân li của mắt Góc trông nhỏ nhất mà mắt còn phân biệt được một vật gọi là năng suất phân li của mắt. d. Tổ chức thực hiện: Bước thực hiện Nội dung các bước Bước 1 GV đặt vấn đề: Khi quan sát vật, muốn cho mắt có thể nhìn thấy vật thì màng lưới phải hứng được ảnh rõ nét trên màn. Khoảng cách từ vật đến mắt là khác nhau. Làm thế nào để có thể nhìn rõ được các vật mà không phải dịch chuyển vật? - Yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập số 2 - Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm - Báo cáo kết quả và thảo luận + Đại diện 1 nhóm trình bày. + Học sinh các nhóm khác thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu trả lời của nhóm đại diện. - Giáo viên tổng kết đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh, nhấn mạnh lại kiến thức chính: wSự điều tiết của mắt là hoạt động của mắt làm thay đổi tiêu cự của thủy tinh thể để ảnh của vật cần quan sát hiện rõ nét trên màng lưới Bước 2 - GV giao nhiệm vụ mới: yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập số 3 - HS thực hiện nhiệm vụ theo nhóm. Trong quá trình hoạt động, HS có thể sử dụng các phiếu trợ giúp hoặc yêu cầu sự trợ giúp của giáo viên nếu thấy cần thiết - GV quan sát và lựa chọn hai nhóm: chính xác nhất, sai sót nhiều nhất, để trình bày trước lớp. - HS các nhóm khác thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu trả lời của nhóm đại diện. - GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Tổng kết nội dung kiến thức chính cần nắm: wĐiểm cực viễn của mắt (CV) là điểm xa nhất trên trục chính của thủy tinh thể mà mắt còn quan sát được rõ nét. Khi quan sát (ngắm chừng) ở cực viễn mắt không phải điều tiết (fmax) wĐiểm cực cận của mắt (Cc) là vị trí gần nhất trên trục chính của thủy tinh thể mà tại đó mắt còn quan sát được rõ nét. Khi ngắm chừng ở cực cận mắt phải điều tiết cực đại (fmin) w Khoảng cách từ điểm cực cận đến điểm cực viễn gọi là giới hạn nhìn rõ của mắt. Bước 3 - GV đặt vấn đề mới cần tìm hiểu: yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập số 4 - Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm - Báo cáo kết quả và thảo luận + Đại diện 1 nhóm trình bày. + Học sinh các nhóm khác thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu trả lời của nhóm đại diện. - Giáo viên tổng kết đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh để HS thấy được sự tương đồng và khác nhau giữa mắt và máy ảnh Bước 4 Yêu cầu HS về nhà hoàn thành phiếu học tập số 5 để tìm hiểu về năng suất phân li của mắt và hiện tượng lưu ảnh của mắt Hoạt động 2.3: Tìm hiểu các tật của mắt và cách khắc phục a. Mục tiêu: Nêu được 3 tật cơ bản của mắt và cách khắc phục b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hoàn thành yêu cầu dựa trên gợi ý của giáo viên c. Sản phẩm: 4. Các tật của mắt và cách khắc phục: a. Mắt cận thị: wĐặc điểm: - Khi không điều tiết tiêu điểm nằm trước võng mạc ( fmax <OV). - Điểm cực cận rất gần mắt. - Mắt nhìn xa không rõ ( OCV hữu hạn). wCách sửa: Đeo kính phân kì có tiêu cự phù hợp. Nếu kính đeo sát mắt: f = -OCv b. Mắt viễn thị: wĐặc điểm: - Khi không điều tiết tiêu điểm nằm sau võng mạc (fmax> OV). - Điểm cực cận rất xa mắt - Nhìn xa vô cùng đã phải điều tiết. w Cách sửa: đeo kính hội tụ có tiêu cự phù hợp.c. Mắt lão c. Mắt lão thị: wĐặc điểm: - Thủy tinh thể bị xơ cứng. - Điểm cực cận rất xa mắt. wCách sửa: đeo kính hội tụ có tiêu cự phù hợp. 5. Hiện tượng lưu ảnh của mắt Hiện tượng mắt vẫn còn cảm giác về đối tượng sau khi ánh sáng đến mắt đã tắt sau 1/10 s gọi là hiện tượng lưu ảnh. d. Tổ chức thực hiện: Bước thực hiện Nội dung các bước Bước 1 GV đặt vấn đề: Mắt bình thường là mắt khi không điều tiết có tiêu điểm F’ nằm trên võng mạc Điểm cực viễn Cv ở vô cực. Điểm cực cận Cc cách mắt từ 10-20cm Tuy nhiên, mắt có rất nhiều tật, trong bài học này ta chỉ xét đến các tật phổ biến là mắt cận, mắt viễn và mắt lão Bước 2 - Yêu cầu HS đọc SGK và hoàn thành phiếu học tập số 6a, 6b, 6c, 6d. Sử dụng kĩ thuật mảnh ghép. - Cả lớp chia là 3 nhóm chuyên gia và 6 nhóm mảnh ghép (mỗi nhóm mảnh ghép phải có ít nhất 3 người từ 3 nhóm chuyên gia) Ba nhóm chuyên gia sẽ tiến hành tìm hiểu ba tật cơ bản của mắt (mỗi nhóm một trường hợp) ở các phiếu 6a, 6b, 6c Trường hợp 1: Mắt cận thị Trường hợp 2: Mắt viễn thị Trường hợp 3: Mắt lão thị Các thành viên nhóm chuyên gia sẽ chia sẻ kiến thức tìm hiểu được với các thành viên trong nhóm mảnh ghép và hoàn thành phiếu học tập số 6a,6b,6c. Sau khi đã hoàn thành các phiếu 6a,6b,6c các nhóm sẽ hoàn thành phiếu 6d. Các nhóm có thể sử dụng phiếu trợ giúp nếu cần thiết Bước 3 - GV quan sát và lựa chọn hai nhóm: chính xác nhất, sai sót nhiều nhất, để trình bày trước lớp. Bước 4 - HS các nhóm khác thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu trả lời của nhóm đại diện. Bước 5 - GV tổng kết đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh và đưa ra nội dung kiến thức chính: a. Mắt cận thị: wĐặc điểm: - Khi không điều tiết tiêu điểm nằm trước võng mạc ( fmax <OV). - Điểm cực cận rất gần mắt. - Mắt nhìn xa không rõ ( OCV hữu hạn). wCách sửa: Đeo kính phân kì có tiêu cự phù hợp. Nếu kính đeo sát mắt: f = -OCv b. Mắt viễn thị: wĐặc điểm: - Khi không điều tiết tiêu điểm nằm sau võng mạc (fmax> OV). - Điểm cực cận rất xa mắt - Nhìn xa vô cùng đã phải điều tiết. w Cách sửa: đeo kính hội tụ có tiêu cự phù hợp.c. Mắt lão c. Mắt lão thị: wĐặc điểm: - Thủy tinh thể bị xơ cứng. - Điểm cực cận rất xa mắt. wCách sửa: đeo kính hội tụ có tiêu cự phù hợp. Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu: HS hệ thống hóa kiến thức chính của bài học b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hoàn thành yêu cầu dựa trên gợi ý của giáo viên c. Sản phẩm: Kiến thức được hệ thống và hiểu sâu hơn các định nghĩa. d. Tổ chức thực hiện: Bước thực hiện Nội dung các bước Bước 1 - GV yêu cầu HS làm việc nhóm để hệ thống nội dung chính bài học dưới dạng sơ đồ tư duy Bước 2 Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm Bước 3 GV theo dõi cá nhân và các nhóm học sinh, quan sát vở ghi để phát hiện khó khăn của HS trong quá trình học tập, ghi vào sổ theo dõi những trường hợp cần lưu ý (nếu cần). Bước 4 - GV quan sát và lựa chọn hai nhóm: chính xác nhất, sai sót nhiều nhất, để trình bày trước lớp. Bước 5 - HS các nhóm khác thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu trả lời của nhóm đại diện. Bước 6 Giáo viên tổng kết đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh Hoạt động 4: Vận dụng a. Mục tiêu: - Giúp học sinh tự vận dụng, tìm tòi mở rộng các kiến thức trong bài học và tương tác với cộng đồng. Tùy theo năng lực mà các em sẽ thực hiện ở các mức độ khác nhau. b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ ở nhà theo nhóm hoặc cá nhân c. Sản phẩm: Bài tự làm vào vở ghi của HS. d. Tổ chức thực hiện: Nội dung 1: Vận dụng kiến thức - Làm bài tập trong SGK - Làm bài thuyết trình chủ đề: Cận thị học đường Nội dung 2: Chuẩn bị cho tiết sau Nắm vững kiến thức bài Mắt để tiết sau làm bài tập V. ĐIỀU CHỈNH, THAY ĐỔI, BỔ SUNG (NẾU CÓ) Giáo viên giảng dạy: Lớp dạy: Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 57: BÀI TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Hệ thống kiến thức và phương pháp giải bài tập về mắt và các tật của mắt. 2. Năng lực a. Năng lực chung - Năng lực tự học và nghiên cứu tài liệu. - Năng lực trình bày và trao đổi thông tin. - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề. - Năng lực hoạt động nhóm. b. Năng lực đặc thù môn học - Rèn luyên kĩ năng giải các bài tập định lượng về mắt và các tật của mắt. - Rèn luyện kĩ năng tính toán và suy luận cho học sinh 3. Phẩm chất - Có thái độ hứng thú trong học tập. - Có ý thức tìm hiểu và liên hệ các hiện tượng thực tế liên quan. - Có tác phong làm việc của nhà khoa học. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên - Phiếu học tập Phiếu học tập số 1 Một người cận thị có điểm cực viễn cách mắt 60cm và điểm cực cận cách mắt 12cm. Nếu người ấy muốn nhìn rõ một vật ở xa vô cực mà không phải điều tiết thì phải đeo sát mắt một thấu kính có độ tụ A. -1,67 điôp B. -2 điôp C.- 1,5 điôp D. -2,52 điôp Một người cận thị có khoảng nhìn rõ từ 12,5 cm đến 50 cm. Khi đeo mắt kính chữa tật của mắt, người này nhìn rõ được các vật đặt gần mắt nhất là A.16,7 cm. B.22,5 cm. C.17,5 cm. D.15 cm. Mộtngườicậnthịcóđiểmcựcviễncáchmắt50cm,điểmcựccậncáchmắt10cm.Ngườiđóphảiđeo kínhcóđộtụ-2điốp.Hỏingườiđócóthểnhìnđượcvậtgầnnhấtlàbaonhiêu? A.15cm B.12,5cm C.12cm D. 20cm Một người viễn thị nhìn rõ vật từ khoảng cách d1 = 1/3 m khi không dùng kính, nhìn rõ vật từ khoảng cách d2 = 1/4 m. Kính của người đó có độ tụ là. A.D = 0,5 dp. B.D = 1 dp. C.D = 0,75 dp. D.D = 2 dp. Một cụ già khi đọc sách cáh mắt 25 cm phải đeo kính số 2, thì khoảng cách ngắn nhất của cụ là: A. 0,5 m. B. 1m. C. 2m. D. 25cm. Phiếu học tập số 2 Câu 1:Một người cận thị khi đeo kính sát mắt có độ tụ −2 (dp) thì có thể nhìn rõ các vật cách mắt từ 12,5 cm tới vô cùng. Hỏi khi không đeo kính, người đó chỉ có thể nhìn thấy vật đặt trong khoảng nào? Câu 2: Một người có điểm cực viễn cách mắt 25 cm và điểm cực cận cách mắt 10 cm. Khi đeo kính sát mắt có độ tụ −2 dp thì có thể nhìn rõ các vật nằm trong khoảng nào trước kính? 2. Học sinh - Ôn lại công thức về thấu kính, các tật của mắt và cách khắc phục - SGK, vở ghi bài, giấy nháp III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động 1: Mở đầu: Ôn tập lại kiến thức cũ a. Mục tiêu: - Giúp HS nhớ lại công thức, kiến thức của bài học trước để làm các bài tập liên quan b. Nội dung: Học sinh tiếp nhận vấn đề từ giáo viên c. Sản phẩm: Nhớ lại kiến thức về các tật của mắt và cách khắc phục d. Tổ chức thực hiện: Bước thực hiện Nội dung các bước Bước 1 GV yêu cầu HS nhắc lại công thức xác định vị trí ảnh của thấu kính, các tật của mắt và cách khắc phục Bước 2 HS trả lời câu hỏi để ôn tập lại kiến thức cũ Hoạt động 2: Hình thành kiến thức Hoạt động 2.1: Giải một số bài tập trắc nghiệm a. Mục tiêu: - Vận dụng cách khắc phục các tật của mắt, công thức thấu kính để giải một số bài tập đơn giản b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hoàn thành yêu cầu dựa trên gợi ý của giáo viên c. Sản phẩm: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Một người cận thị có điểm cực viễn cách mắt 60cm và điểm cực cận cách mắt 12cm. Nếu người ấy muốn nhìn rõ một vật ở xa vô cực mà không phải điều tiết thì phải đeo sát mắt một thấu kính có độ tụ A. -1,67 điôp B. -2 điôp C.- 1,5 điôp D. -2,52 điôp Một người cận thị có khoảng nhìn rõ từ 12,5 cm đến 50 cm. Khi đeo mắt kính chữa tật của mắt, người này nhìn rõ được các vật đặt gần mắt nhất là A.16,7 cm. B.22,5 cm. C.17,5 cm. D.15 cm. Mộtngườicậnthịcóđiểmcựcviễncáchmắt50cm,điểmcựccậncáchmắt10cm.Ngườiđóphảiđeo kínhcóđộtụ-2điốp.Hỏingườiđócóthểnhìnđượcvậtgầnnhấtlàbaonhiêu? A.15cm B.12,5cm C.12cm D. 20cm Một người viễn thị nhìn rõ vật từ khoảng cách d1 = 1/3 m khi không dùng kính, nhìn rõ vật từ khoảng cách d2 = 1/4 m. Kính của người đó có độ tụ là. A.D = 0,5 dp. B.D = 1 dp. C.D = 0,75 dp. D.D = 2 dp. Một cụ già khi đọc sách cáh mắt 25 cm phải đeo kính số 2, thì khoảng cách ngắn nhất của cụ là: A. 0,5 m. B. 1m. C. 2m. D. 25cm. d. Tổ chức thực hiện: Bước thực hiện Nội dung các bước Bước 1 GV chia nhóm và yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập số 1 Bước 2 Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm Bước 3 GV theo dõi cá nhân và các nhóm học sinh, quan sát vở ghi để phát hiện khó khăn của HS trong quá trình học tập, ghi vào sổ theo dõi những trường hợp cần lưu ý (nếu cần). Bước 4 Báo cáo kết quả và thảo luận - Đại diện mỗi nhóm trình bày một bài lên bảng - Học sinh các nhóm thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu trả lời của nhóm đại diện. Bước 5 - GV có thể tổ chức cho HS đánh giá lẫn nhau thông qua các tiêu chí trong quá trình báo cáo kết quả hoạt động (thời gian thực hiện, số lượng ý kiến, mức độ hoàn thành, ghi chép). - Căn cứ vào sản phẩm học tập và thái độ học tập, GV đánh giá được sự tiến bộ của HS Bước 6 Giáo viên tổng kết đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh Hoạt động 2.2: Giải một số bài tập tự luận a. Mục tiêu: Có được phương pháp giải một số dạng toán về mắt thường gặp b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hoàn thành yêu cầu dựa trên gợi ý của giáo viên c. Sản phẩm: CÂU HỎI TỰ LUẬN Câu 1:Một người cận thị khi đeo kính sát mắt có độ tụ −2 (dp) thì có thể nhìn rõ các vật cách mắt từ 12,5 cm tới vô cùng. Hỏi khi không đeo kính, người đó chỉ có thể nhìn thấy vật đặt trong khoảng nào? Lời giải: Sơ đồ tạo ảnh: Câu 2: Một người có điểm cực viễn cách mắt 25 cm và điểm cực cận cách mắt 10 cm. Khi đeo kính sát mắt có độ tụ −2 dp thì có thể nhìn rõ các vật nằm trong khoảng nào trước kính? Lời giải: @ Sơ đồ tạo ảnh: d. Tổ chức thực hiện: Bước thực hiện Nội dung các bước Bước 1 GV yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập số 2 Bước 2 Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm Bước 3 GV quan sát, theo dõi, hỗ trợ HS khi cần thiết Bước 4 - GV quan sát và lựa chọn hai nhóm: chính xác nhất, sai sót nhiều nhất, để trình bày trước lớp. - HS các nhóm khác thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu trả lời của nhóm đại diện. Bước 5 GV tổng kết đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Hoạt động 4: Vận dụng a. Mục tiêu: - Tự mình có thể dựng một bài tập đơn giản để đố các bạn và tự mình đưa ra hướng giải cho các bạn. - Giúp học sinh tự vận dụng, tìm tòi mở rộng các kiến thức trong bài học và tương tác với cộng đồng. Tùy theo năng lực mà các em sẽ thực hiện ở các mức độ khác nhau. b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ ở nhà theo nhóm hoặc cá nhân c. Sản phẩm: Bài tự làm vào vở ghi của HS. d. Tổ chức thực hiện: Nội dung 1: Rèn khả năng ra đề Từ nội dung bài tập và phương pháp giải bài tập ở phiếu học tập số 2, hay tự ra đề 2 bài tập tương ứng cùng dạng với 2 bài tập đó (kèm hướng giải) Nội dung 2: Chuẩn bị cho tiêt sau Ôn lại kiến thức về thấu kính, chuẩn bị cho bài học tiếp theo V. ĐIỀU CHỈNH, THAY ĐỔI, BỔ SUNG (NẾU CÓ) Giáo viên giảng dạy: Lớp dạy: Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 58, 59, 60: CHỦ ĐỀ: KÍNH LÚP, KÍNH HIỂN VI, KÍNH THIÊN VĂN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nêu được nguyên tắc cấu tạo và công dụng của kính lúp, kính hiển vi, kính thiên văn - Trình bày được số bội giác của ảnh tạo bởi kính lúp, kính hiển vi, kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực 2. Năng lực a. Năng lực chung - Năng lực tự học và nghiên cứu tài liệu. - Năng lực trình bày và trao đổi thông tin. - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề. - Năng lực hoạt động nhóm. b. Năng lực đặc thù môn học - Viết và vận dụng được công thức số bội giác của kính lúp, kính hiển vi, kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực để giải các bài tập. 3. Phẩm chất - Có thái độ hứng thú trong học tập. - Có ý thức tìm hiểu và liên hệ các hiện tượng thực tế liên quan. - Có tác phong làm việc của nhà khoa học. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên a. Phiếu học tập và phiếu trợ giúp Phiếu học tập số 1 Con bọ chét được phóng đại lên 2 triệu lần. Con ruồi Con kiến Con muỗi Phiếu học tập số 2 Phiếu học tập số 3 Câu 1: Sắp xếp các dụng cụ quang ở phiếu học tập số 2 tương ứng với hình ảnh có thể quan sát được ở phiếu học tập số 1 Câu 2: Điền tên các dụng cụ quang vào bảng sau: Chức năng Tên dụng cụ Quan sát vật nhỏ Quan sát vật ở xa Phiếu học tập số 4 Quan sát kính lúp, dùng tay cảm nhận và thí nghiệm dùng kính lúp quan sát ảnh của vật có kích thước nhỏ, và trả lời câu hỏi: Câu 1: Nêu cấu tạo kính lúp? Câu 2: Muốn kính lúp tạo ảnh ảo thì phải đặt đặt vật trong khoảng nào? Muốn nhìn được ảnh tạo bởi kính lúp thì cần có điều kiện gì? Câu 3: Để thõa mãn được điều kiện ở câu 2 thì khi dùng kính ta phải điều chỉnh. Động tác quan sát ảnh ở một vị trí nào đó gọi là ngắm chừng ở vị trí đó. Có những cách ngắm chừng nào? Hai cách ngắm chừng đó có gì khác nhau? Để mắt không bị mỏi thì nên ngắm chừng ở đâu? Câu 4: Vẽ ảnh tạo bởi kính lúp Câu 5: Thiết lập công thức tính số bội giác của kính lúp khi ngắm chừng ở vô cực? Phiếu học tập số 5 Dùng kính hiển vi quan sát mẫu vật và trả lời các câu hỏi: Câu 1: Nêu công dụng và cấu tạo kính hiển vi? Câu 2:Đường truyền của chùm tia sáng qua kính hiển vi khi ngắm chừng ở Cv. Hãy thiết lập công thức tính số bội giác trong trường hợp này? Phiếu học tập số 6 Câu 1: Nêu chức năng của vật kí
File đính kèm:
- gian_an_vat_li_lop_11_theo_cv5512_chuong_7_mat_va_cac_dung_c.docx