Gián án Vật lí Lớp 11 theo CV5512 - Chủ đề: Từ thông. Cảm ứng điện từ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Viết được công thức và hiểu được ý nghĩa vật lý của từ thông.

- Phát biểu được định nghĩa và hiểu được khi nào thì có hiện tượng cảm ứng điện từ.

- Phát biểu được định luật Len-xơ theo những cách khác nhau và biết vận dụng để xác định chiều của dòng điện cảm ứng trong các trường hợp khác nhau.

- Phát biểu được định nghĩa và nêu được một số tính chất của dòng điện Fu-cô.

- Viết được công thức tính suất điện động cảm ứng.

2. Năng lực

a. Năng lực chung

- Năng lực tự học và nghiên cứu tài liệu.

- Năng lực trình bày và trao đổi thông tin.

- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.

- Năng lực hoạt động nhóm.

b. Năng lực đặc thù môn học

- Vận dụng định luật Len xơ xác định chiều dòng điện cảm ứng

- Vận dụng các công thức đã học để tính được từ thông, suất điện động cảm ứng trong một số trường hợp đơn giản.

3. Phẩm chất

- Có thái độ hứng thú trong học tập.

- Có ý thức tìm hiểu và liên hệ các hiện tượng thực tế liên quan.

- Có tác phong làm việc của nhà khoa học.

 

docx 31 trang linhnguyen 08/10/2022 4080
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Gián án Vật lí Lớp 11 theo CV5512 - Chủ đề: Từ thông. Cảm ứng điện từ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Gián án Vật lí Lớp 11 theo CV5512 - Chủ đề: Từ thông. Cảm ứng điện từ

Gián án Vật lí Lớp 11 theo CV5512 - Chủ đề: Từ thông. Cảm ứng điện từ
t số tính chất của dòng điện Fu-cô.
b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hoàn thành yêu cầu dựa trên gợi ý của giáo viên
c. Sản phẩm: 
Dòng điện Fu-cô
a. Dòng Fu-côlà dòng điện cảm ứng xuất hiện trong các khối kim loại khi khối này chuyển động trong một từ trường hoặc đặt trong một từ trường biến thiên theo thời gian. 
b. Giải thích: Khi khối kim loại chuyển động trong từ trường thì trong thể tích của chúng xuất hiện dòng điện cảm ứng, gọi là dòng điện Fu-cô. Theo định luật Len-xơ, dòng điện cảm ứng này luôn có tác dụng chống lại sự chuyển động của chúng, nên xuất hiện một lực hãm điện từ cản trở chuyển động.
c. Tính chất và công dụng của dòng điện Fu-cô:
- Khi vật dẫn chuyển động trong từ trường nó chịu tác dụng của lực hãm điện từ rất lớn. Tác dụng này ứng dụng để chế tạo phanh điện từ.
- Dòng Fu-cô gây ra tác dụng tỏa nhiệt. Ứng dụng trong các lò cảm ứng để nung nóng kim loại. Để giảm tỏa nhiệt năng mất mát do dòng Fu-cô, người ta tăng điện trở của khối kim loại bằng cách khoét lỗ, ghép nhiều lá kim loại liền nhau,..
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1
- GV đặt vấn đề: Thực nghiệm chứng tỏ rằng dòng điện cảm ứng cũng xuất hiện trong các khối kim loại khi những khối này chuyển động trong một từ trường hoặc đặt trong một từ trường biến thiên theo thời gian. Những dòng điện cảm ứng đó gọi là dòng điện Fu - cô 
- Yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập số 9
Bước 2
- Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm
- Báo cáo kết quả và thảo luận
+ Đại diện 1 nhóm trình bày.
+ Học sinh các nhóm khác thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu trả lời của nhóm đại diện.
- Giáo viên tổng kết đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh:
TN1: Khi chưa có dòng điện chạy vào nam châm, bánh xe bình thường
Khi cho dòng điện chạy vào nam châm, bánh xe quay chậm và bị hãm dừng lại
TN2: Khi chưa có dòng điện chạy vào nam châm, hai con lắc dao động giống nhau. Khi có dòng điện chạy vào nam châm, con lắc xẻ rảnh dao động lâu hơn con lắc nguyên khối
Giải thích: Khi bánh xe hoặc khối kim loại chuyển động trong từ trường thì trong thể tích của chúng xuất hiện dòng điện cảm ứng, gọi là dòng Fu-cô. Theo định luật Len-xơ, dòng điện này luôn có tác dụng chống lại sự chuyển dời. Do đó, ở TN 1, bánh xe sẽ quay chậm và bị hãm dừng lại. Ở TN 2, cả hai con lắc xẻ rãnh và nguyên khối đều có dòng Fu-cô nhưng con lắc xẻ rảnh có diện tích nhỏ hơn con lắc nguyên khối, điện trở thấp hơn, do đó dòng Fu-cô nhỏ hơn nên dao động được lâu hơn so với con lắc nguyên khối
Bước 3
- GV giao nhiệm vụ mới: yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập số 10
- HS thực hiện nhiệm vụ theo nhóm. Trong quá trình thực hiện, có thể sử dụng phiếu trợ giúp nếu cần thiết
- GV quan sát và lựa chọn hai nhóm: chính xác nhất, sai sót nhiều nhất, để trình bày trước lớp.
- HS các nhóm khác thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu trả lời của nhóm đại diện.
- GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh.
Tổng kết kiến thức chính:
w Khi vật dẫn chuyển động trong từ trường nó chịu tác dụng của lực hãm điện từ rất lớn. Tác dụng này ứng dụng để chế tạo phanh điện từ.
w Dòng Fu-cô gây ra tác dụng tỏa nhiệt. Ứng dụng trong các lò cảm ứng để nung nóng kim loại. Để giảm tỏa nhiệt năng mất mát do dòng Fu-cô, người ta tăng điện trở của khối kim loại bằng cách khoét lỗ, ghép nhiều lá kim loại liền nhau,..
Hoạt động 3: Luyện tập
a. Mục tiêu: HS hệ thống hóa kiến thức chính của bài học
b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hoàn thành yêu cầu dựa trên gợi ý của giáo viên
c. Sản phẩm: Kiến thức được hệ thống và hiểu sâu hơn các định nghĩa.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước thực hiện
Nội dung các bước
Bước 1
GV yêu cầu HS làm việc nhóm, tóm tắt kiến thức về chủ đề Từ thông – cảm ứng điện từ. Gợi ý HS dùng bản đồ tư duy hoặc bảng để trình bày (không bắt buộc)
Bước 2
Nhóm học sinh thực hiện nhiệm vụ tổng kết kiến thức
Bước 3
HS giới thiệu sản phẩm của nhóm trước lớp và thảo luận. GV nhận xét, tổng kết
Bước 4
GV yêu cầu HS giải câu 3,4,5 trang 147 SGK VL11
Bước 5
Học sinh thực hiện nhiệm vụ. GV nhận xét bài giải của HS
Hoạt động 4: Vận dụng
a. Mục tiêu: 
- Giúp học sinh tự vận dụng, tìm tòi mở rộng các kiến thức trong bài học và tương tác với cộng đồng. Tùy theo năng lực mà các em sẽ thực hiện ở các mức độ khác nhau.
b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ ở nhà theo nhóm hoặc cá nhân
c. Sản phẩm: Bài tự làm vào vở ghi của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Nội dung 1:
Vận dụng kiến thức
- Làm bài tập trong SGK
- Tìm hiểu thêm một số ứng dụng của dòng điện Fu-cô trong thực tế
Nội dung 2:
Chuẩn bị cho tiết sau
Đọc trước bài 25 Tự cảm 
V. ĐIỀU CHỈNH, THAY ĐỔI, BỔ SUNG (NẾU CÓ)
Giáo viên giảng dạy:	Lớp dạy: 
Ngày soạn:	Ngày dạy: 
Tiết 43:
BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Củng cố lại các kiến thức liên quan đến từ thông, hiện tượng cảm ứng điện từ
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực tự học và nghiên cứu tài liệu.
- Năng lực trình bày và trao đổi thông tin.
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.
- Năng lực hoạt động nhóm.
b. Năng lực đặc thù môn học
- Làm được một số bài tập xác định chiều dòng điện cảm ứng.
- Giải các bài tập liên quan đến từ thông và hiện tượng cảm ứng điện từ.
- Rèn luyện kĩ năng tính toán và suy luận cho học sinh
3. Phẩm chất
- Có thái độ hứng thú trong học tập.
- Có ý thức tìm hiểu và liên hệ các hiện tượng thực tế liên quan.
- Có tác phong làm việc của nhà khoa học.	
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- Game ngôi sao may mắn với 10 câu hỏi trắc nghiệm
- Phiếu học tập
Phiếu học tập 
Bài tập 1: Một khung dây chữ nhật ABCD gồm 20 vòng cạnh là 5 cm và 4 cm. Khung đặt trong từ trường đều B = 3.10-3T, đường sức vuông góc với mặt khung.
a) Tịnh tiến khung dây trong từ trường thì từ thông qua khung thay đổi như thế nào?
b) Quay khung 600 quanh cạnh AB, tính độ biến thiên từ thông qua khung
Bài tập 2: Một khung dây dẫn phẳng, gồm 10 vòng dây, diện tích mỗi vòng dây là 25 cm2 đặt trong từ trường đều, mặt phẳng khung dây vuông góc với các đường sức. Vì một lý do nào đó, cảm ứng từ đột ngột giảm từ 2,4.10-3T về 0 trong 0,4 s. Xác định độ lớn suất điện động cảm ứng trong khung, từ đó, xác định cường độ dòng điện cảm ứng biết mỗi vòng dây có điện trở là 1Ω.
2. Học sinh
- Ôn lại kiến thức về từ thông và cảm ứng điện từ
- SGK, vở ghi bài, giấy nháp
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Mở đầu: Ôn tập lại kiến thức cũ
a. Mục tiêu: 
-Giúp HS nhớ lại công thức, kiến thức của bài học trước để làm các bài tập liên quan
b. Nội dung: Học sinh tiếp nhận vấn đề từ giáo viên
c. Sản phẩm:
d. Tổ chức thực hiện:
Bước thực hiện
Nội dung các bước
Bước 1
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
- Từ thông là gì? Thế nào là hiện tượng cảm ứng điện từ?
- Chiều dòng điện cảm ứng được xác định như thế nào?
- Dòng Fu-cô là gì? Nêu các tính chất và ứng dụng của dòng Fu-cô.
Bước 2
HS trả lời câu hỏi để ôn tập lại kiến thức cũ
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Hoạt động 2.1: Giải một số bài tập trắc nghiệm thông qua trò chơi: Ngôi sao may mắn
a. Mục tiêu:
- Giải được một số bài tập đơn giản về xác định từ thông, suất điện động cảm ứng, chiều dòng điện cảm ứng
b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hoàn thành yêu cầu dựa trên gợi ý của giáo viên
c. Sản phẩm:
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Mộtkhungdâycứng, đặttrongtừ trườngtăngdần đềunhư hìnhvẽ. Dòng điện cảm ứng trong khung có chiều:
 I
A.
 I
B.
 I
C.
 I
D.
Hình vẽ nào sau đây xác định đúng chiều dòng điện cảm ứng khi cho vòng dây dịch chuyển lại gần hoặc ra xa nam châm:
S
N
Icư
v
A.
S
N
Icư
v
B.
S
N
v
Icư
C.
S
N
v
Icư=0
D.
N
S
v
Icư
A.
N
S
v
Icư
B.
v
Icư
C.
N
S
N
S
Icư =0
v
D.
Hình vẽ nào xác định đúng chiều dòng điện cảm ứng khi cho nam châm rơi thẳng đứng xuống tâm vòng dây đặt trên bàn:
Một khung dây phẳng giới hạn diện tích S = 5 cm2 gồm 20 vòng dây đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ từ B = 0,1T sao cho mặt phẳng khung dây hợp với vectơ cảm ứng từ một góc 600. Tính từ thông qua diện tích giới hạn bởi khung dây.
A.8,66.10-4 Wb 	B.5.10-4 Wb C.4,5.10-5 Wb D.2,5.10-5 Wb
Một hình vuông cạnh 5cm, đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 4.10-4 (T). Từ thông qua hình vuông đó bằng 10-6 (Wb). Góc hợp bởi vectơ cảm ứng từ và vectơ pháp tuyến với hình vuông đó là:
A.α= 00.	B.α= 300.C.α = 600.	D.α = 900.
Một khung dây hình chữ nhật có chiều dài 25cm, được đặt vuông góc với các đường sức từ của một từ trường đều có B=4.10-3T. Từ thông xuyên qua khung dây là 10-4Wb, chiều rộng của khung dây nói trên là
A. 1cm        	B. 10cm        	C. 1m        	D. 10m
Một vòng dây dẫn kín, phẳng được đặt trong từ trường đều. Trong khoảng thời gian 0,04 s, từ thông qua vòng dây giảm đều từ giá trị 6.10-3 Wb về 0 thì suất điện động cảm ứng xuất hiện trong vòng dây có độ lớn là
A.0,12 V. 	B.0,15 V. C.0,30 V. 	D.0,24V.
Một vòng dây dẫn hình vuông, cạnh a = 10 cm, đặt cố định trong một từ trường đều có vectơ cảm ứngtừ vuông góc với mặt khung. Trong khoảng thời gian 0,05 s, cho độ lớn của cảm ứng từ tăng đều từ 0 đến 0,5 T. Xác định độ lớn của suất điện động cảm ứng xuất hiện trong vòng dây.
A.100 (V). 	B. 0,1 (V). C.l,5 (V). 	D.0,15 (V).
Một khung dây dẫn hỉnh chữ nhật có diện tích 200 cm2, ban đầu ở vị trí song song với các đường sức từcủa một từ trường đều có độ lớn B = 0,01 T. Khung quay đều trong thời gian Δt = 0,04 s đến vị trí vuông gócvới các đường sức từ. Độ lớn suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung là
A.5 mV. 	B.12 mV. C.3.6V. 	D.4,8 V.
Một khung dây dẫn điện trở 2 Ω hình vuông cạch 20 cm nằm trong từ trường đều các cạnh vuông góc với đường sức.Khi cảm ứng từ giảm đều từ 1 T về 0 trong thời gian 0,1 s thì cường độ dòng điện trong dây dẫn là
A.0,2 A.	B.2 A.C.2 mA.	D.20 mA.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước thực hiện
Nội dung các bước
Bước 1
GV thông qua luật chơi: Có 10 câu hỏi trắc nghiệm ứng với 10 ngôi sao. Trong mỗi ngôi sao có một phần quà (điểm, tràng pháo tay, điểm cộng,) Mỗi bàn (2 HS) sẽ chọn 1 ngôi sao và trả lời câu hỏi ứng với ngôi sao đó. Nếu trả lời đúng sẽ được mở hộp quà và nhận phần quà tương ứng
Bước 2
Các nhóm HS lần lượt trả lời các câu hỏi 
Bước 3
 Sau mỗi câu hỏi, GV giải thích nhanh đáp án cho HS.
Bước 4
Kết thức 10 câu hỏi, GV nhận xét chung về phần trả lời của các nhóm HS
Hoạt động 2.2: Giải bài tập tự luận về hiện tượng cảm ứng điện từ
a. Mục tiêu:
-Có được phương pháp giải một số bài toán về hiện tượng cảm ứng điện từ
b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hoàn thành yêu cầu dựa trên gợi ý của giáo viên
c. Sản phẩm:
CÂU HỎI TỰ LUẬN
Bài tập 1: Một khung dây chữ nhật ABCD gồm 20 vòng cạnh là 5 cm và 4 cm. Khung đặt trong từ trường đều B = 3.10-3T, đường sức vuông góc với mặt khung.
a) Tịnh tiến khung dây trong từ trường thì từ thông qua khung thay đổi như thế nào?
b) Quay khung 600 quanh cạnh AB, tính độ biến thiên từ thông qua khung
Giải:
a) Khi tịnh tiến khung dây trong từ trường đều thì số đường sức qua khung dây không thay đổi do đó, từ thông không thay đổi. 
Hoặc ta có thể dựa vào công thức: 
Ở đây, B, S, a đều không đổi, do đó, mà từ thông không đổi.
b) Độ biến thiên từ thông:
Dựa vào hình vẽ, ta thấy: atrước = 60o; asau = 0o.
S = 0,05m.0,04m = 20.10-4m2
Suy ra: 
Bài tập 2: Một khung dây dẫn phẳng, gồm 10 vòng dây, diện tích mỗi vòng dây là 25 cm2 đặt trong từ trường đều, mặt phẳng khung dây vuông góc với các đường sức. Vì một lý do nào đó, cảm ứng từ đột ngột giảm từ 2,4.10-3T về 0 trong 0,4 s. Xác định độ lớn suất điện động cảm ứng trong khung, từ đó, xác định cường độ dòng điện cảm ứng biết mỗi vòng dây có điện trở là 1Ω.
Þ- Áp dụng định luật Fa-ra-đây, độ lớn suất điện động cảm ứng: = 0,15mA
- ADCT của định luật Ohm, ta có cường độ dòng điện: 
d. Tổ chức thực hiện:
Bước thực hiện
Nội dung các bước
Bước 1
GV yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập số 2
Bước 2
Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm
Bước 3
GV quan sát, theo dõi, hỗ trợ HS khi cần thiết
Bước 4
- GV quan sát và lựa chọn hai nhóm: chính xác nhất, sai sót nhiều nhất, để trình bày trước lớp.
- HS các nhóm khác thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu trả lời của nhóm đại diện.
Bước 5
GV tổng kết đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS,
Hoạt động 4: Vận dụng
a. Mục tiêu:
- Tự mình có thể dựng một bài tập đơn giản để đố các bạn và tự mình đưa ra hướng giải cho các bạn.
- Giúp học sinh tự vận dụng, tìm tòi mở rộng các kiến thức trong bài học và tương tác với cộng đồng. Tùy theo năng lực mà các em sẽ thực hiện ở các mức độ khác nhau.
b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ ở nhà theo nhóm hoặc cá nhân
c. Sản phẩm: Bài tự làm vào vở ghi của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Nội dung 1:
Rèn khả năng ra đề
Từ nội dung bài tập và phương pháp giải bài tập ở phiếu học tập số 2, hay tự ra đề 1 bài tập tương ứng cùng dạng với bài tập đó (kèm hướng giải)
Nội dung 3:
Chuẩn bị cho tiết sau
Ôn lại kiến thức về cảm ứng điện từ, chuẩn bị cho tiếp học tiếp theo
V. ĐIỀU CHỈNH, THAY ĐỔI, BỔ SUNG (NẾU CÓ)
Giáo viên giảng dạy:	Lớp dạy: 
Ngày soạn:	Ngày dạy: 
Tiết 44:
TỰ CẢM
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Phát biểu được định nghĩa từ thông riêng và viết được công thức độ tự cảm của ống dây hình trụ
- Phát biểu được định nghĩa hiện tượng tự cảm và giải thích được hiện tượng tự cảm khi đóng và ngắt mạch điện.
- Viết được công thức tính suất điện động tự cảm
- Nêu được bản chất của năng lượng dự trữ trong ống dây
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực tự học và nghiên cứu tài liệu.
- Năng lực trình bày và trao đổi thông tin.
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.
- Năng lực hoạt động nhóm.
b. Năng lực đặc thù môn học
- Vận dụng được công thức để giải các bài toán liên quan
3. Phẩm chất
- Có thái độ hứng thú trong học tập.
- Có ý thức tìm hiểu và liên hệ các hiện tượng thực tế liên quan.
- Có tác phong làm việc của nhà khoa học.	
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- Các thí nghiệm về tự cảm
- Phiếu học tập và phiếu trợ giúp
Phiếu học tập số 1
Giả sử có một mạch kín trong đó có dòng điện cường độ i. Dòng điện i gây ra một từ trường, từ trường này gây ra một từ thông, gọi là từ thông riêng của mạch. 
Câu hỏi: Tìm mối quan hệ giữa từ thông riêng và cường độ dòng điện i trong mạch kín?
Phiếu trợ giúp học tập số 1
- Viết biểu thức từ thông của một mạch kín đặt trong từ trường? Suy ra mối quan hệ giữa từ thông Φ và cảm ứng từ B? 
- Viết công thức xác định cảm ứng từ của dòng điện tròn, công thức xác định cảm ứng từ trong ống dây dẫn. Suy ra mối quan hệ giữa cảm ứng từ B và cường độ dòng điện i? - Từ đó suy ra mối quan hệ giữa từ thông Φ và cường độ dòng điện i? 
Phiếu học tập số 2
Bài toán: Xét một ống dây chiều dài l, tiết diện S, gồm N vòng dây, trong có dòng điện cường độ i chạy qua. Xác định biểu thức tính hệ số tự cảm của ống dây?
Phiếu học tập số 3
Câu 1: Trong mạch kín có dòng điện cường độ i, nếu i biến thiên thì trong mạch có hiện tượng gì xảy ra?
Câu 2: Thế nào là hiện tượng tự cảm?
Câu 3:Hiện tượng tự cảm ở dòng điện một chiều và dòng xoay chiều khác nhau như thế nào?
Phiếu học tập số 4
TN tự cảm xảy ra khi đóng mạch: 
Đóng khóa K, quan sát sự sáng lên của hai bóng đèn, nhận xét về hiện tượng quan sát được và giải thích 
TN tự cảm xảy ra khi ngắt mạch: 
Mở khóa K, nhận xét về hiện tượng quan sát được, giải thích
2. Học sinh
- Ôn lại kiến thức về	cảm ứng điện từ và suất điện động cảm ứng.
- SGK, vở ghi bài, giấy nháp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Mở đầu: Làm nảy sinh và phát biểu vấn đề tìm hiểu về hiện tượng tự cảm
a. Mục tiêu:
- Kiểm tra kiến thức cũ, chuẩn bị điều kiện xuất phát để nghiên cứu kiến thức mới	
- Tạo mâu thuẫn giữa kiến thức hiện có của HS với những kiến thức mới bằng cách cho HS quan sát thí nghiệm về hiện tượng tự cảm
b. Nội dung: Học sinh tiếp nhận vấn đề từ giáo viên
c. Sản phẩm: HS xác định được vấn đề bài học cần nghiên cứu.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước thực hiện
Nội dung các bước
Bước 1
GV nêu câu hỏi kiểm tra kiến thức cũ:
-Thế nào là hiện tượng cảm ứng điện từ. 
-Viết công thức từ thông, công thức xác định cảm ứng từ trong lòng ống dây?
Bước 2
HS suy nghĩ cá nhân tìm câu trả lời
Bước 3
- GV tạo tình huống học tập bằng cách tiến hành thí nghiệm tự cảm khi đóng mạch. 
Giới thiệu TN: 
+ Cho HS quan sát bộ TN tự cảm 
+ Đóng K, K1 và K2. K3 để hở. Cho HS xem sơ đồ thí nghiệm tương ứng. Mạch điện gồm 2 nhánh mắc song song. Hai bóng đèn giống nhau. Chỉnh biến trở để hai đèn Đ1 và Đ2 sáng giống nhau, tức là lúc này điện trở thuần ở cả hai nhánh đã bằng nhau. Ngắt K. 
+ Đóng khóa K. Yêu cầu HS quan sát sự sáng lên của hai bóng đèn. Tiến hành TN vài lần và yêu cầu HS nhận xét về sự sáng lên của hai bóng đèn
- HS: Đèn 1 sáng lên ngay, đèn 2 sáng lên từ từ. 
- Đặt vấn đề: tại sao hai bóng đèn giống nhau, ban đầu sáng như nhau. Mà khi đóng khóa K, đèn 1 sáng lên ngay, đèn 2 sáng lên từ từ? Ở những bài trước, các em đã học về hiện tượng cảm ứng điện từ. Bài học hôm nay chúng ta sẽ xét một loại hiện tượng cảm ứng từ đặc biệt vừa xảy ra trong thí nghiệm trên. Đó là hiện tượng tự cảm. 
Bước 4
HS nhận thức được vấn đề cần nghiên cứu
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về từ thông riêng của mạch kín
a. Mục tiêu:
- Tìm hiểu từ thông riêng của một mạch kín. 
- Xây dựng được công thức tính độ tự cảm của ống dây hình trụ
b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hoàn thành yêu cầu dựa trên gợi ý của giáo viên
c. Sản phẩm:
Từ thông riêng qua một mạch kín
Từ thông riêng của một mạch kín có dòng điện chạy qua: F = Li
	Độ tự cảm của một ống dây:
L = 4p.10-7.m..S
	 Đơn vị của độ tự cảm là henri (H)	1H = 
d. Tổ chức thực hiện:
Bước thực hiện
Nội dung các bước
Bước 1
GV đặt vấn đề: Giả sử có một mạch kín trong đó có dòng điện cường độ i. Dòng điện i gây ra một từ trường, từ trường này gây ra một từ thông, gọi là từ thông riêng của mạch. 
 Câu hỏi: Tìm mối quan hệ giữa từ thông riêng và cường độ dòng điện i trong mạch kín?
Bước 2
- Yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập số 1
- HS thực hiện nhiệm vụ theo nhóm. Trong quá trình hoạt động, HS có thể sử dụng các phiếu trợ giúp hoặc yêu cầu sự trợ giúp của giáo viên nếu thấy cần thiết
-Báo cáo kết quả và thảo luận
+ Đại diện 1 nhóm trình bày:
Từ thông của 1 mạch kín đặt trong từ trường: 
Suy ra mối quan hệ giữa từ thông Φ và cảm ứng từ B: Φ tỉ lệ với B
Công thức xác định cảm ứng từ của dòng điện tròn: 
Công thức xác định cảm ứng từ trong ống dây dẫn
Suy ra mối quan hệ giữa cảm ứng từ B và cường độ dòng điện i: B tỉ lệ với i
Suy ra mối quan hệ giữa từ thông Φ và cường độ dòng điện i: Φ tỉ lệ với i
+ Học sinh các nhóm khác thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu trả lời của nhóm đại diện.
- Giáo viên đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh, và tổng kết lại nội dung kiến thức chính: 
wΦ tỉ lệ với i, đặt hệ số tỉ lệ là L, ta có biểu thức 
wHệ thức không chỉ đúng với hai trường hợp trên mà đúng với dòng điện trong các mạch có dạng khác nhau. 
wHệ số tỉ lệ L gọi là hệ số tự cảm, hay độ tự cảm, phụ thuộc vào cấu tạo và kích thước của mạch kín. 
wTrong hệ SI, cường độ dòng điện đơn vị A, từ thông đơn vị là Wb , độ tự cảm có đơn vị henry (H)
Bước 3
- GV giao nhiệm vụ mới: yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập số 2
- GV quan sát và lựa chọn hai nhóm: chính xác nhất, sai sót nhiều nhất, để trình bày trước lớp.
Cảm ứng từ trong lòng ống dây hình trụ: (1)
Kết hợp công thức tính từ thông riêng và công thức tính từ thông trong trường hợp tổng quát:. Trong lòng ống dây: α = 0 
Suy ra: (2)Thay (1) vào (2) ta được: 
- HS các nhóm khác thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu trả lời của nhóm đại diện.
- GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Tổng kết nội dung kiến thức chính cần nắm: 
wĐộ tự cảm của ống dây: 
wCông thức này áp dụng đối với một ống dây điện hình trụ có chiều dài l khá lớn so với đường kính tiết diện S. Ống dây có độ tự cảm L đáng kể, gọi là ống dây tự cảm hay cuộn cảm
wĐể ống dây có độ tự cảm lớn, người ta phải cuốn nhiều vòng (N lớn), sau đó ống dây phải có một lõi sắt. Độ tự cảm của ống dây c

File đính kèm:

  • docxgian_an_vat_li_lop_11_theo_cv5512_chu_de_tu_thong_cam_ung_di.docx