Gián án Sinh học Lớp 6 theo CV5512 - Chương trình cả năm
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được ví dụ phân biệt vật sống và vật không sống.
- Nêu được những đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống
- Biết cách lập bảng so sánh đặc điểm của các đối tượng để xếp loại và rút ra nhận xét.
2. Năng lực
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tự học
- N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT - Năng lực kiến thức sinh học
- Năng lực thực nghiệm
- Năng lực nghiên cứu khoa học
3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- Giáo án, SGK, Tranh vẽ như SGK, tiêu bản mẫu vật, tranh ảnh.
2. Học sinh
- Vở ghi, SGK, Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hình vẽ và làm việc với SGK.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Gián án Sinh học Lớp 6 theo CV5512 - Chương trình cả năm
đủ chồi đem cắm xuống đất ẩm, sau một thời gian từ các mắt sẽ mọc ra rễ và mầm non mới, từ đó có thể phát triển thành cây mới. 2. Giâm cành là cắt một đoạn thân, hay cành có đủ mắt, chồi của cây mẹ cắm xuống đất ẩm để ra rễ để phát triển thành một cây mới. 3. Một số loại cây được trồng bằng cách giâm cành: khoai lang, rau muống, sắn, dâu tằm, mía, rau ngót,. Cành của những cây này ra rễ phụ rất nhanh - HS lắng nghe, quan sát. - Một số HS phát biểu, lớp nhận xét. - HS ghi bài. 1: Giâm cành Giâm cành là cắt một đoạn thân, hay cành có đủ mắt, chồi của cây mẹ cắm xuống đất ẩm để nó ra rễ để phát triển thành cây mới. - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK -> trả lời câu hỏi 1. Chiết cành là gì? 2. Vì sao ở cành chiết, rễ chỉ có thể mọc ra từ mép vỏ ở phía trên của vết cắt? 3. Kể tên một số loại cây thường được trồng bằng cách chiết cành? Vì sao những loại cây này thường không được trồng bằng cách giâm cành? - GV cho lớp trao đổi kết quả -> lưu ý: Đối với cây chậm ra rễ thì phải chiết cành, nếu giâm thì cành chết. - GV cho HS nêu định nghĩa chiết cành. - HS nghiên cứu SGK -> trả lời câu hỏi: 1. Chiết cành là tạo đk cho cành ra rễ ngay trên cây mẹ rồi mới cắt đem trồng thành cây mới. 2. Rễ chỉ có thể mọc ra từ mép vỏ ở phìa trên của vết cắt vì: khoanh vỏ đã cắt bỏ gồm cả mạch rây của cành đó, chất hữu cơ do lá chế tạo ở phần trên không thể chuyển qua mạch rây đã bị cắt xuống dưới, nên tích lại ở đó. Do có độ ẩm của bầu đất bao quanh đã tạo điều kiện cho sự hình thành rễ ở đó. 3. Một số loại cây thường được trồng bằng cách chiết cành: cam, chanh, bưởi, na, hồng, nhãn, vải, cà phê,.. Những cây này ra rễ phụ rất chậm nên không được trồng bằng cách ghép cành. - Một vài HS nêu ý kiến, lớp trao đổi, bổ sung. - HS nêu định nghĩa -> ghi bài. 2: Chiết cành Chiết cành là làm cho cành ra rễ ngay trên cây mẹ rồi mới cắt đem trồng thành cây mới. - GV cho HS nghiên cứu SGK, thực hiện yêu cầu mục q SGK tr.90 và trả lời câu hỏi: 1. Em hiểu thế nào là ghép cây? Có mấy cách ghép cây? 2. Ghép mắt gồm những bước nào? - HS nghiên cứu SGK, thực hiện yêu cầu mục q SGK tr.90 và trả lời câu hỏi đạt: 1. Ghép cây là dùng mắt, chồi của cây này gắn vào cây khác cho tiếp tục phát triển. Có 2 cách ghép: ghép mắt, ghép cành. 2. Ghép mắt gồm 4 bước chính (như SGK tr.90) 3: Ghép cây Ghép cây là dùng bộ phận sinh dưỡng ( mắt, chồi, cành ghép) của cây này gắn vào cây khác (gốc ghép) cho tiếp tục phát triển. Có 2 cách ghép: ghép mắt, ghép cành. - GV yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu hỏi: 1. Nhân giống vô tính là gì? 2. Hãy cho biết thành tựu nhân giống vô tính mà em biết qua phương tiện thông tin. - GV lưu ý: Nếu HS không biết thành tựu nhân giống vô tính thì GV phải thông báo thông tin. - Nhân giống cây trong ống nghiệm là cách nhân giống nhanh nhất, tiết kiệm nhất ví từ 1 loại mô bất kỳ của cây thực hiện kĩ thuật nhân giống trong 1 thời gian ngắn là có thể tạo ra vô số cây giống. - HS đọc SGK và trả lời câu hỏi đạt: 1. Nhân giống vô tính trong ống nghiệm là phương pháp tạo ra nhiều cây mới từ một mô. 2. Thành tựu: 4: Nhân giống vô tính trong ống nghiệm Nhân giống vô tính trong ống nghiệm là phương pháp tạo ra nhiều cây mới từ một mô. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học. b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập. d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ. Câu 1. Để rút ngắn thời gian thu hoạch, người thường trồng khoai lang theo hình thức nào dưới đây ? A. Trồng bằng củ B. Giâm cành C. Chiết cành D. Ghép cành Câu 2. Phương pháp chiết cành không được áp dụng đối với loại cây nào dưới đây ? A. Dừa B. Nhãn C. Na D. Ổi Câu 3. Cho các thao tác sau : 1. Lựa chọn một cành khoẻ, không bị sâu bệnh 2. Đắp bầu đất bao quanh phần thân bị lột vỏ 3. Khi bầu đất xuất hiện rễ thì cắt cành đem đi trồng 4. Lột bỏ một khoanh vỏ trên cành vừa chọn Em hãy sắp xếp các thao tác trên theo trình tự sớm muộn trong quy trình chiết cành. A. 1 – 2 – 4 – 3 B. 1 – 4 – 2 – 3 C. 1 – 2 – 3 – 4 D. 1 – 4 – 3 – 2 Câu 4. Trong các phương pháp nhân giống cây trồng dưới đây, phương pháp nào cho hiệu quả kinh tế cao nhất ? A. Giâm cành B. Chiết cành C. Ghép cây D. Nhân giống vô tính Câu 5. Phương pháp nhân giống nào dưới đây sẽ cho ra cây giống mang đặc điểm di truyền của hai cá thể khác nhau ? A. Nhân giống vô tính B. Giâm cành C. Ghép cây D. Chiết cành Câu 6. Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau : là làm cho cành ra rễ ngay trên cây rồi mới cắt đem trồng thành cây mới. A. Ghép cành B. Giâm cành C. Chiết cành D. Nhân giống vô tính Câu 7. Cây mía thường được trồng bằng A. một mảnh lá. B. phần ngọn. C. rễ củ. D. phần gốc. Câu 8. Cây nào dưới đây thường được trồng bằng cách chiết cành ? A. Tía tô B. Rau đay C. Bưởi D. Gấc Câu 9. Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau : Khi , chúng ta cần chọn những cành có mắt và chồi to khoẻ vì mắt và chồi được xem là các điểm sinh trưởng của cành, từ mắt có thể đâm ra các rễ giúp cành hút nước và muối khoáng, từ chồi sẽ mọc lên các mầm non, giúp cành lớn lên và phát triển thành cây con. A. giâm cành B. chiết cành C. ghép gốc D. trồng cây Câu 10. So với việc trồng cây bằng củ thì trồng cây bằng một đoạn thân/cành có lợi thế nào sau đây ? A. Hạn chế tối đa ảnh hưởng của các tác nhân gây bệnh B. Rút ngắn được thời gian sinh trưởng và thu hoạch của cây giống. C. Cải thiện năng suất cây trồng D. Giảm lượng phân bón cần cung cấp cho cây Đáp án 1. B 2. A 3. 4. D 5. C 6. C 7. B 8. C 9. A 10. B HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn. b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra. d. Tổ chức thực hiện:GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học sinh tìm tòi, mở rộng các kiến thức liên quan. 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV chia lớp thành nhiều nhóm ( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập - Kể tên một số loài cây trồng bằng cách giâm cành? - Hãy kể tên một số cây được chồng bằng cách chiết cành Chiết cành khác với giâm cành ở điểm nào? Người ta chiết cành với những loài cây nào? Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trả lời. - HS nộp vở bài tập. - HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện. Hãy cho tìm hiểu thực tế về cây ghép thường được dân ta thực hiện trong trồng trọt 4. Hướng dẫn về nhà: - Học bài và trả lời câu hỏi cuối sách. - Đọc phần Em có biết ? - Xem hướng dẫn giâm cành, chiết cành SGK tr.92 (nếu có điều kiện cho HS làm ở nhà và báo cáo kết quả sau 2 – 4 tuần) - Chuẩn bị hoa bưởi, hoa dâm bụt, hoa loa kèn. CHUYÊN ĐỀ: HOA VÀ SINH SẢN HỮU TÍNH I. Nội dung chuyên đề 1. Mô tả chuyên đề Sinh học 6 + Bài 28 : Cấu tạo và chức năng của hoa + Bài 29: Các loại hoa + Bài 30: Thụ phấn (2 tiết) + Bài 31. Thụ tinh, kết quả và tạo hạt 2. Mạch kiến thức của chuyên đề Sau khi đc học các cơ quan sinh dưỡng của cây: Lá, thân, rễ, học sinh chuyển sang học về các cơ quan sinh dưỡng của cây. Cụ thê trong chuyên đề này đi tìm hiểu về cơ quan sinh sản chủ yếu của cây là hoa. 3. Thời lượng của chuyên đề Tổng số tiết Tuần thực hiện Tiêt theo KHDH Tiết theo chủ đề Nội dung của từng hoạt động 3 16, 17 28 1 Hoạt động 1: Tìm hiểu các bộ phận của hoa Hoạt động 2: Tìm hiểu chức năng các bộ phận của hoa 29 2 Hoạt đông 4: Tìm hiểu sự phân chia nhóm hoa dựa vào cơ quan sinh sản Hoạt động 5: Tìm hiểu sự phân chia nhóm nhóm hoa dựa vào cách xếp hoa 30 3,4 Hoạt động 7: Tìm hiểu hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn Hoạt động 8: Tìm hiểu đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ Hoạt động 9: Tìm hiểu đặc điểm hoa thụ phấn nhờ gió Hoạt động 10: Tìm hiểu ứng dụng kiến thức về thụ phấn 31 5 Hoạt động 11: Tìm hiểu hoạt động nảy mầm của hạt phấn và quá trình thụ tinh Hoạt động 12: Tìm hiểu kết hạt và tạo quả II. Hoạt động dạy và học CHƯƠNG VI: HOA VÀ SINH SẢN HỮU TÍNH Bài 28: CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA HOA I/ MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Phân biệt được các bộ phận chính của hoa, vai trò của hoa đối với cây. các đặc điểm cấu tạo và chức năng của từng bộ phận. - Giải thích được vì sao nhị và nhụy là những bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa. 2. Năng lực Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biÖt - Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực giao tiếp - Năng lực hợp tác - Năng lực tự học - N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT - Năng lực kiến thức sinh học - Năng lực thực nghiệm - Năng lực nghiên cứu khoa học 3. Về phẩm chất Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Giáo án, SGK, Tranh vẽ như SGK, tiêu bản mẫu vật, tranh ảnh. 2. Học sinh - Vở ghi, SGK, Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hình vẽ và làm việc với SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số học sinh 2. Kiểm tra bài cũ: - Giâm cành là gì? Kể tên một số loại cây được trồng bằng cách giâm cành? Cành của những cây này có đặc điểm gì mà người ta có thể giâm được? - Chiết cành là gì? Vì sao ở cành chiết, rễ chỉ có thể mọc ra từ mép vỏ ở phía trên của vết cắt? - Em hiểu thế nào là ghép cây? Có mấy cách ghép cây? Nhân giống vô tính là gì? Hãy cho biết thành tựu nhân giống vô tính mà em biết qua phương tiện thông tin. 3. Bài mới : CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA HOA HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu (5’) a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học. c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập. d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp. Hoa là cơ quan sinh sản của cây. Vậy hoa có cấu tạo phù hợp với chức năng sinh sản như thế nào? HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức a) Mục tiêu: các bộ phận chính của hoa, vai trò của hoa đối với cây. các đặc điểm cấu tạo và chức năng của từng bộ phận. - Giải thích vì sao nhị và nhụy là những bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa. b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm,dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV yêu cầu mỗi nhóm 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát 1 hoa theo hướng dẫn của SGK -> ghi kết quả vào giấy nháp. - GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm còn yếu. - GV cho trao đổi trên toàn lớp kết quả đã quan sát để xác định đúng các bộ phận của một hoa. - GV chốt ý -> cho HS ghi bài - GV tiếp tục hướng dẫn HS quan sát nhị và nhụy, kết hợp với xem hình 28.2, 28.3 -> ghi kết quả vào giấy nháp. - GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm còn yếu. - GV cho trao đổi trên toàn lớp kết quả để giúp nhau xác định đầy đủ và đúng các phần của nhị và nhụy. - GV chốt ý -> cho HS ghi bài - GV chốt lại kiến thức bằng cách treo tranh giới thiệu hoa, cấu tạo nhị và nhụy. - Nhóm 2 HS cùng quan sát 1 hoa theo hướng dẫn của SGK -> ghi kết quả vào giấy nháp. - HS trao đổi trên toàn lớp kết quả đã quan sát để xác định đúng các bộ phận của một hoa - HS ghi bài - HS tiếp tục quan sát nhị và nhụy, kết hợp với xem hình 28.2, 28.3 -> ghi kết quả vào giấy nháp. - HS trao đổi trên toàn lớp kết quả -> nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS ghi bài - HS lắng nghe và quan sát tranh. 1: Các bộ phận của hoa. Hoa gồm các bộ phận chính: đài, tràng, nhị và nhụy. Hoa còn có cuống và đế. - Đài và tràng bao bọc phía bên ngoài hoa. Tùy theo từng loại cây, cánh hoa có màu sắc khác nhau . - Mỗi nhị gồm: chỉ nhị và bao phấn. Bao phấn chứa rất nhiều hạt phấn - Nhụy gồm đầu, vòi, bầu nhụy, noãn nằm bên trong bầu nhụy. - GV gọi HS đọc mục q SGK.tr.95 - GV hỏi: 1. Tế bào sinh dục đực của hoa nằm ở đâu? Thuộc bộ phận nào của hoa? 2. Tế bào sinh dục cái của hoa nằm ở đâu? Thuộc bộ phận nào của hoa? 3. Có còn những bộ phận nào của hoa chứa tế bào sinh dục đực và cái nữa không? 4. Vậy những bộ phận nào của hoa có chức năng sinh sản là chủ yếu? 5. Những bộ phận nào bao bọc lấy nhị và nhụy? Chúng có chức năng gì? - GV chốt lại kiến thức -> cho HS ghi bài. - Nếu còn thời gian, GV giới thiệu thêm về hoa hồng và hoa cúc cho cả lớp quan sát. - HS đọc to mục q SGK.tr.95 - HS trả lời đạt: 1. Nằm trong hạt phấn của nhị 2. Nằm trong noãn của nhụy 3. Không có. 4. Nhị và nhụy 5. Đài và tràng bao bọc lấy nhị và nhụy để bảo vệ nhị và nhụy - HS ghi bài. - HS lắng nghe 2: Chức năng các bộ phận của hoa - Đài và tràng làm thành bao hoa để bảo vệ nhị và nhụy - Nhị có nhiều hạt phấn mang tế bào sinh dục dực. Nhụy có bầu chứa noãn mang tế bào sinh dục cái. Nhị và nhụy là bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học. b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập. d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ. Câu 1. Phần sặc sỡ nhất của các loài hoa thụ phấn nhờ sâu bọ có tên gọi là gì ? A. Nhuỵ B. Nhị C. Tràng D. Đài Câu 2. Bao hoa gồm có hai thành phần, đó là A. tràng và nhị. B. đài và tràng. C. nhị và nhuỵ. D. đài và nhuỵ. Câu 3. Tế bào sinh dục đực của cây lưỡng tính có ở đâu ? A. Trong không bào của cánh hoa B. Trong bao phấn của nhị C. Trong noãn của nhuỵ D. Trong đài hoa Câu 4. Bộ phận nào của hoa thường có khả năng quang hợp ? A. Nhuỵ B. Nhị C. Tràng D. Đài Câu 5. Trong một bông hoa đơn tính không thể xuất hiện đồng thời hai bộ phận nào sau đây ? A. Nhị và nhuỵ B. Đài và tràng C. Đài và nhuỵ D. Nhị và tràng Câu 6. Nhị hoa gồm những thành phần nào ? A. Bầu nhuỵ và chỉ nhị B. Bao phấn và noãn C. Bao phấn và chỉ nhị D. Noãn, bao phấn và chỉ nhị Câu 7. Hoa là cơ quan chuyên hoá với chức năng A. sinh sản. B. sinh dưỡng. C. cảm ứng. D. dự trữ. Câu 8. Cơ quan sinh sản chủ yếu của hoa đực là gì ? A. Tràng B. Nhuỵ C. Nhị D. Đài Câu 9. Cây nào dưới đây có cánh hoa màu tím ? A. Cà pháo B. Sim C. Bằng lăng D. Tất cả các phương án đưa ra Câu 10. Chức năng chủ yếu của bao hoa là gì ? A. Sinh sản B. Tổng hợp chất hữu cơ đi nuôi cây C. Bảo vệ, che chở cho nhị và nhuỵ D. Dự trữ sắc tố cho cây Đáp án 1. C 2. B 3. B 4. D 5. A 6. C 7. A 8. C 9. D 10. C HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn. b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra. d. Tổ chức thực hiện:GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học sinh tìm tòi, mở rộng các kiến thức liên quan. 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV chia lớp thành nhiều nhóm ( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập Các bộ phận của hoa? Chức năng các bộ phận của hoa? Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trả lời. - HS nộp vở bài tập. - HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện. Quan sát một hoa, ghi chép lại các bộ phận mà mình quan sát 4. Củng cố đánh giá: Học bài và trả lời câu hỏi cuối sách. Làm bài tập 2 SGK tr.95 Chuẩn bị hoa bí, hoa mướp, hoa dâm bụt, hoa loa kèn, hoa huệ, tranh ảnh các loại hoa. Mỗi HS kẻ sẵn bảng SGK tr.97 vào vở Bài 29: CÁC LOẠI HOA MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này, HS có khả năng: 1. Kiến thức: - Phân biệt được hai loại hoa: hoa lưỡng tính và hoa đơn tính. - Phân biệt được hai cách xếp hoa trên cây, biết được ý nghĩa sinh học của cách xếp hoa thành cụm. 2. Năng lực Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biÖt - Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực giao tiếp - Năng lực hợp tác - Năng lực tự học - N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT - Năng lực kiến thức sinh học - Năng lực thực nghiệm - Năng lực nghiên cứu khoa học 3. Về phẩm chất Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Giáo án, SGK, Tranh vẽ như SGK, tiêu bản mẫu vật, tranh ảnh. 2. Học sinh - Vở ghi, SGK, Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hình vẽ và làm việc với SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ổn định lớp Kiểm tra bài cũ 2.1. Một hoa bao gồm những bộ phận nào? Kể tên và nêu đặc điểm từng bộ phận. Yêu cầu: Hoa gồm các bộ phận chính: đài, tràng, nhị và nhụy. Hoa còn có cuống và đế. - Đài và tràng bao bọc phía bên ngoài hoa. Tùy theo từng loại cây, cánh hoa có màu sắc khác nhau . - Mỗi nhị gồm: chỉ nhị và bao phấn. Bao phấn chứa rất nhiều hạt phấn - Nhụy gồm đầu, vòi, bầu nhụy, noãn nằm bên trong bầu nhụy 2.2. Nêu chức năng từng bộ phận của hoa? Bộ phận nào là quan trọng nhất? Vì sao? Yêu cầu: - Đài và tràng làm thành bao hoa để bảo vệ nhị và nhụy - Nhị có nhiều hạt phấn mang tế bào sinh dục dực. Nhụy có bầu chứa noãn mang tế bào sinh dục cái. Nhị và nhụy là bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa. Nhị và nhụy là bộ phận quan trọng nhất vì nó đảm nhận chức năng sinh sản. 3. Bài mới : CÁC LOẠI HOA . Mở bài . Hoạt động chính: HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu (5’) a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học. c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập. d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp. Cho học sinh quan sát các loại hoa trên máy chiếu, từ đó Gv dẫn vào bài.. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức a) Mục tiêu: - Phân biệt được hai loại hoa: hoa lưỡng tính và hoa đơn tính. - Phân biệt được hai cách xếp hoa trên cây, biết được ý nghĩa sinh học của cách xếp hoa thành cụm. b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm,dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan - GV kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm. - GV yêu cầu mỗi nhóm HS tập trung quan sát hoa của nhóm mình -> hoàn thành cột 2, 3, 4 vào vở - GV lưu ý: chưa cho HS ghi cột cuối. - GV cho cả lớp thảo luận kết quả -> chia hoa thành 2 nhóm - GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập điền từ dưới bảng SGK tr.97 - GV nhận xét -> cho HS hoàn thành nốt bảng - GV nhận xét, điều chỉnh chỗ còn sai sót - GV hỏi: 1. Dựa vào bộ phận sinh sản chủ yếu có thể chia hoa thành mấy nhóm? 2. Thế nào là hoa lưỡng tính? Thế nào là hoa đơn tính? - GV chốt ý -> cho HS ghi bài. - Nếu còn thời gian cho hoạt động, GV gọi 2 học sinh lên bảng, nhặt riêng hoa đơn tính, hoa lưỡng tính. - HS để mẫu lên bàn. - Mỗi nhóm HS quan sát hoa của nhóm mình -> hoàn thành cột 2, 3, 4 vào vở - Cả lớp thảo luận kết quả: + Nhóm 1 gồm những hoa đủ 2 bộ phận sinh sản chủ yếu + Nhóm 2 gồm những hoa thiếu 1 trong 2 bộ phận. - HS hoàn thành bài tập điền từ dưới bảng SGK tr.97 - HS hoàn thành nốt bảng - HS sửa lỗi -> hoàn thành bảng vào tập. - HS trả lời: 1. Căn cứ vào bộ phận sinh s
File đính kèm:
- gian_an_sinh_hoc_lop_6_theo_cv5512_chuong_trinh_ca_nam.doc