Gián án Lịch sử 8 theo CV5512 - Chương trình học kì 2
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức HS biết:
- Nguyên nhân thực dân Pháp xâm lược nước ta.
- Âm mưu xâm lược của chúng.
- Quá trình xâm lược của thực dân Pháp: tấn công Đà Nẵng và Gia Định.
- Phong trào đấu tranh chống Pháp của nhân dân ta.
- Thái độ và trách nhiệm của triều đình nhà Nguyễn trong việc để mất ba tỉnh miền Tây.
- Các hình thức đấu tranh phong phú của phong trào yêu nước chống Pháp của nhân dân Nam Kì.
2. Năng lực
- Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
- Rèn luyện HS kỹ năng sử dụng bản đồ, quan sát tranh ảnh lịch sử để rút ra những nhận xét minh hoạ cho những kiến thức cơ bản của bài học.
3. Phẩm chất:
- Tinh thần đấu tranh kiên cường bất khất của nhân dân ta trong những ngày đầu kháng chiến chống thực dân Pháp.
- Học sinh cần thấy rõ và trân trọng sự chủ động, sáng tạo, quyết tâm đứng lên kháng chiến chống xâm lược của nhân dân ta.
- Giáo dục cho các em kính yêu các lãnh tụ nghĩa quân, họ đã quyết phấn đấu hy sinh cho độc lập dân tộc.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- GV -Tranh ảnh liên quân pháp xâm lươc, Trương định nhận phong soái; .Lược đồ ĐNA trước sự xâm lược của CNTD PT; Lược đồ chiến trường Đà Nằng
Giáo án, sách giáo khoa, các tư liệu liên quan đến bài học
- HS: Sách giáo khoa, bài soạn các câu hỏi .
Tóm tắt nội dung tài liệu: Gián án Lịch sử 8 theo CV5512 - Chương trình học kì 2
Trường Tộ III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: HĐ1 : Kiểm tra 15 phút : Trình bày nguyên nhân bùng nổ và những nét diễn biến chính của khởi nghĩa nông dân Yên Thế? Đáp án và thang điểm chấm: Mỗi ý trả lời đúng được 2 điểm: Nguyên nhân bùng nổ: Kinh tế nông nghiệp sa sút, đời sống nông dân vùng đồng bằng Bắc kì vô cùng khó khăn, một bộ phận phải phiêu tán lên Yên Thế, họ sẵn sàng đấu tranh bảo vệ cuộc sống của mình. Khi Pháp tho hành chính sách bình định, cuộc sống bị xâm phạm, nhân dân Yên Thế đứng dậy đấu tranh. Diễn biến: Giai đoạn 1884 – 1892: nhiều toán nghĩa quân hoạt động riêng rẽ dưới sự chỉ huy của thủ lĩnh Đề Nắm. Giai đoạn 1893 – 1908: nghĩa quân vừa xây dựng vừa chiến đấu dưới sự chỉ huy của Đề Thám. Giai đoạn 1909 – 1913 Pháp tập trung lực lượng tấn công Yên Thế, lực lượng nghĩa quân hao mònNgày 1/2/1913 Đề Thám bị sát hại. Phong trào tan rã. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: 3 phút a, Mục tiêu: Tạo tình huống giữa cái đã biết và chưa biết về Sự xuất hiện các đề nghị cải cách trong hoàn cảnh nước ta lâm vào tình trạng khủng hoảng trầm trọng b.Nội dung: HS dưới sự hướng dẫn của GV xem tranh ảnh để trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên c) Sản phẩm học tập: Xác định được tình trạng khủng hoảng KT-CT-XH của nước ta cuối thế kỷ XIX d) Cách thức tiến hành hoạt động: Cho HS quan sát hai hình trên và nêu vấn đề. Cho HS nhắc lại hoàn cảnh nước ta cuối thế kỉ XIX - Dự kiến sản phẩm: Nửa cuối TK XI X , tình hình nước ta có nhiều biến động lớn: Khủng hoảng KT- chính trị-XH. trầm trọng. TD Pháp xâm lược hòng biến nước ta thành thuộc địa để vơ vét, bóc lột dân ta. Trong hoàn cảnh LS đầy biến động ấy, xuất hiện nhiều để nghị cải cách nhằm cải thiện tình hình. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về những cải cách này ra sao nhé. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC I.Tình hình Việt Nam nửa cuối thế kỉ XIX: (5 p) a) Mục tiêu: nhận biết và ghi nhớ Tình hình Việt Nam nửa cuối thế kỉ XIX b) Nội dung : Huy động hiểu biết đã có của bản thân và nghiên cứu sách giáo khoa quan sát tranh ảnh suy nghĩ cá nhân, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi của giáo viên c) Sản phẩm : trả lời được các câu hỏi của giáo viên d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt B1: Các nhóm trong lớp : Tìm hiểu về tình hình Việt Nam nửa cuối thế kỉ XIX ? B2: GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ. Đồng thời có sự hỗ trợ kịp thời để các nhóm hoàn thành. B3: Cho lần lượt 2 nhóm lên bảng trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. B4: Các nhóm khác nhận xét, bổ sung, đánh giá kết quả 2 nhóm trên đã trình bày. GV bổ sung phần phân tích, nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. (-Chính trị: Nhà Nguyễn vẫn thực hiện chính sách nội trị, ngoại giao lạc hậu, bộ máy chính quyền từ trung ương đến địa phương mục ruỗng. -Kinh tế: Nông nghiệp, thủ công nghiệp đình trệ, tài chính kiệt quệ -Xã hội: Nhân dân đói khổ, mâu thuẫn xã hội sâu sắc dẫn đến nhiều cuộc khởi nghĩa nổ ra.) => Đây cũng chính là bối cảnh cho các trào lưu cải cách duy tân ra đời. 1. Chính trị: 2.Kinh tế: SGK 3. Xã hội: => Đây cũng chính là bối cảnh cho các trào lưu cải cách duy tân ra đời. II.Những đề nghị cải cách ở Việt Nam vào nửa cuối thế kỉ XIX (10 phút) a) Mục tiêu: nhận biết và ghi nhớ Động cơ, những sĩ phu tiêu biểu, nội dung chính của cải cách b) Nội dung: Huy động hiểu biết đã có của bản thân và nghiên cứu sách giáo khoa suy nghĩ cá nhân, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi của giáo viên c) Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của giáo viên về động cơ và nội dung các đề nghị cải cách d) Cách thức tiến hành hoạt động Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt B1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia nhóm thảo luận - Nhóm chẵn: Động cơ dẫn tới cải cách. - Nhóm lẽ: Những sĩ phu tiêu biểu, nội dung chính của cải cách. B2: GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ. Đồng thời có sự hỗ trợ kịp thời để các nhóm hoàn thành. B3: Cho nhóm chẵn- lẽ lần lượt lên bảng trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. B4: Các nhóm khác nhận xét, bổ sung, đánh giá kết quả nhóm trên đã trình bày. GV bổ sung phần phân tích, nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. ( - 1868: Trần đình Túc và Ng Huy Tế -1872: Viện thương bạc - 1863 -> 1871: Ng Trường Tộ với 30 bản điều trần. - 1877 và 1882: Ng Lộ Trạch dâng 02 bản “Thời vụ sách” lên vua.) 1. Động cơ -Trước tình trạng đất nước ngày càng khốn đốn. - Xuất phát từ lòng yêu nuớc thương dân, muốn cho nước nhà giàu mạnh. 2. Nội dung: SGK III. Kết cục của các đề nghị cải cách (5 phút) a) Mục tiêu: trình bày kết cục và ý nghĩa của các đề nghị cải cách b) Nội dung: Huy động hiểu biết đã có của bản thân và nghiên cứu sách giáo khoa suy nghĩ cá nhân, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi của giáo viên c) Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của giáo viên d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt B1:Chuyển giao nhiệm vụ - Nhóm chẵn: Kết cục của các đề nghị cải cách. - Nhóm lẽ: Ý nghĩa của các đề nghị cải cách B2: GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ. Đồng thời có sự hỗ trợ kịp thời để các nhóm hoàn thành. B3: Cho nhóm chẵn- lẽ lần lượt lên bảng trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. B4: Các nhóm khác nhận xét, bổ sung, đánh giá kết quả nhóm trên đã trình bày. GV bổ sung phần phân tích, nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. 1. Kết cục - Những đề nghi cải cách không thực hiện được. Vì: + Các cải cách còn mang tính lẻ tẻ, rời rạc, chưa xuất phát từ cơ sở bên trong. + Do triều đình nhà nguyễn bảo thủ. 2. Ý nghĩa - Tấn công vào tư tưởng bảo thủ - Phản ánh trình độ nhận thức mới của những người việt nam hiểu biết thức thời. - Góp phần cho sự ra đời của trào lưu Duy tân đầu thế kỉ XX HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP ( 5 phút ) a) Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về các đề nghị cải cách b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo. c) Sản phẩm: trả lời câu hỏi trắc nghiệm thể hiện đầy đủ nội dung bài học; d) Tổ chức thực hiện: - Phương thức tiến hành: Hs trả lời nhanh các câu hỏi trắc nghiệm: Câu 1. Tình hình kinh tế, xã hội Việt Nam những năm 60 của thế kỉ XIX như thế nào? A. Kinh tế, xã hội khủng hoảng nghiêm trọng. B. Nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp đình trệ. C. Tài chính cạn kiệt, nhân dân đói khổ. D. Mâu thuẫn giai cấp và mâu thuẫn dân tộc gay gắt. Câu 2. Vào những năm 60 của thế kỉ XIX, trong khi thực dân Pháp ráo riết mở rộng chiến tranh xâm lược, triều đình Huế đã thực hiện chính sách gì? A. Thực hiện chính sách cải cách kinh tế, xã hội. B. Thực hiện chính sách cải cách duy tân. C. Thực hiện chính sách ngoại giao mở cửa. D. Thực hiện chính sách nội trị, ngoại giao lỗi thời, lạc hậu. Câu 3. Trước tình hình khó khăn của đất nước những năm cuối thế kỉ XIX, một yêu cầu đặt ra đó là: A. Thay đổi chế độ xã hội hoặc cải cách xã hội cho phù hợp. B. Cải cách duy tân đất nước. C. Thực hiện chính sách đổi mới đất nước. D. Thực hiện chính sách canh tân đất nước. Câu4. Từ năm 1863 đến 1871, Nguyễn Trường Tộ gửi lên triều đình bao nhiêu bản điều trần? A. 25 bản. B. 30 bản. C. 35 bản. D. 40 bản. Câu 5. Năm 1877 và 1882, Nguyễn Lộ Trạch dâng vua Tự Dức 2 bản “Thời vụ sách”, đề nghị cải cách vấn đề gì? A. Chấn hưng dân khí, khai thông dân trí, bảo vệ đất nước. B. Đẩy mạnh khai khẩn ruộng hoang và khai thác mỏ. C. phát triển buôn bán, chấn chỉnh quốc phòng. D. Chấn chỉnh bộ máy quan lại, cải tổ giáo dục. Câu 6. Năm 1868, Trần Đình Túc và Nguyễn Huy Tế xin mở cửa biển nào để thông thương? A. Cửa biển Hải Phòng. B. Cửa biển Trà Lí (Nam Định). C. Cửa biển Thuận An (Huế). D. Cửa biển Đà Nẵng. Câu 7. Lí do cơ bản nào khiến các đề nghị cải cách không thể trở thành hiện thực? A. Chưa hợp thời thế. B. Rập khuôn hoặc mô phỏng nước ngoài. C. Điều kiện nước ta có những điểm khác biệt. D. Triều đình bảo thủ, cự tuyệt, đối lập với mọi sự thay đổi. Câu 8. Ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của những tư tưởng cải cách cuối thế kỉ XIX? A. Đã gây được tiếng vang lớn. B. Phản ánh một nhu cầu thực tại khách quan của xã hội. C. Tấn công vào những tư tưởng lỗi thời, bảo thủ đang cản trở, bước tiến hoá của dân tộc. D. Góp phần vào sự chuẩn bị cho sự ra đời của phong trào Duy Tân đầu thế kỉ XX. Câu 9. “Bộ máy chính quyền TW đến địa phương mục ruỗng, nông nghiệp, thủ công nghiệp và thương nghiệp đình trệ, tài chính cạn kiệt đời sống nhân dân vô cùng khó khăn. Mâu thuẫn giai cấp và mâu thuẫn giữa dân tộc ngày càng gay gắt”. Đó là tình hình Việt Nam vào thời gian nào? A. Cuối thế kỉ XVIII B. Đầu thế kỉ XIX C. Giữa thế kỉ XIX D. Cuối thế kỉ XIX Câu 10. Trước tình hình đất nước ngày càng nguy khốn, đồng thời xuất phát từ lòng yêu nước, thương dân, muốn cho nước nhà giàu mạnh, một số quan lại, sĩ phu yêu nước đã mạnh dạn đề nghị gì với nhà nước phong kiến? A. Đổi mới công việc nội trị B. Đổi mới nền kinh tế, văn hoá. C. Đổi mới công việc nội trị, ngoại giao, kinh tế, văn hoá. D. Đổi mới chính sách đối ngoại. 3.4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG ( 3 phút ) - Mục tiêu: HS tìm hiểu cải cách cuối thế kỉ XIX ở nước ta lại thất bại, nhưng công cuộc Duy tân Minh trị ở Nhật Bản năm 1868 lại thành công - Phương thức tiến hành: Hs trả lời câu hỏi sau: có thể cho HS về nhà làm bài: Vì sao cải cách cuối thế kỉ XIX ở nước ta lại thất bại, nhưng công cuộc Duy tân Minh trị ở Nhật Bản năm 1868 lại thành công? - Dự kiến sản phẩm: 5. Dặn dò: Hs về nhà nghiên cứu trả lời các câu hỏi trong sách GK và học từ bài 24 đến bài 28 để tuần ôn tập Ngày soạn: ................................................. Ngày giảng: ............................................... Tiết 44: Ôn tập I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : Giúp học sinh: + Hệ thống lại một số kiến thức trong tâm của chương I phần lịch sử Việt Nam thông qua một số bài tập. + Rèn kĩ năng làm việc với lược đồ, phân tích, so sánh, đối chiếu, tổng hợp các sự kiện lịch sử. + Giáo dục lòng biết ơn những vị anh hùng dân tộc. 2. Năng lực: - Năng lực chung : giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ , sáng tạo . - Năng lự chuyên biệt : tái tạo kiến thức , xác định mối quan hệ giữa các sự kiện. 3. Phẩm chất: - Lòng yêu nước, chăm chỉ, tự tin II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: * Học sinh: Chuẩn bị đồ dùng học tập, SGK, SBT và vở gi bài * Giáo viên: Giáo án, sgk, SGV, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: HĐ CỦA GV – HS NỘI DUNG - Hãy điền tiếp các sự kiện ở cột bên phải để tương ứng với thời gian ở cột bên trái: Gv gọi từng hs lên điền vào từng mốc thời gian 1. Bài Tập 1: Thời gian Sự kiện 1-9-1858 Pháp nổ súng xâm lược bán đảo Sơn Trà. Nguyến Tri Phương cùng quân TĐ anh dũng chống trả. 1859 Pháp tấn công Gia Định, quân TĐ chống cự yếu ớt, nhanh chóng tan rã 1861 1867 1873 1874 1882 1883 1884 1885 1913 - Em hãy nhận xét về thái độ và hành động của triều đình Huế trước nạn ngoại xâm? 2. Bài tập 2: Thái độ của triều đình không kiên quyết chống giặc, TĐ sơn dân hơn là sợ giặc. Thái độ hèn nhát bạc nhược thể hiện qua những việc làm của TĐ, đi từ đầu hàng từng bước đến đầu hàng toàn bộ. Bán từng bộ phận đến bán toàn bộ đất nước ta cho thực dân Pháp bằng nội dung bốn bản hiệp ước mà triều đình đã kĩ với thực dân Pháp. Trách nhiệm để mất nước ta cho thực dân Pháp thuộc về TĐ nhà Nguyễn. 3. Hướng dẫn học sinh ôn tập Câu 1: Em hãy nêu diễn biến của khởi nghĩa Yên Thế ? Câu 2: Triều đình nhà Nguyễn đã kí với thực dân Pháp mấy bản hiệp ước? Em hãy nêu tên và thời gian ki kết các bản hiệp ước đó? Câu 3: Tại sao thực dân Pháp xâm lược nước ta? Câu 4: Nêu nội dung của 4 bản hiêp ước mà triều đình Huế đã kí với thực dân Pháp và nhận xét Câu 5: Trình bày những hiểu biết của em về cuộc khơi nghĩa Hương Khê? Câu 6: Những điểm khác của khởi nghĩa Yên Thế với các phong trào đấu tranh chống Pháp cùng thời? Về nhà làm các bài tập trong VBT lịch sử 8 Ôn tập theo những nội dung đã hướng dẫn Tiết sau kiểm tra viết 1 tiết ******************************* Ngày soạn: ................................................. Ngày giảng: ............................................... Tiết 45 KIỂM TRA GIŨA KỲ I. Mục tiêu: 1, Kiến thức: Đánh giá khả năng ghi nhớ và phân tích được những kiến thức cơ bản về giai đoạn lịch sử Việt Nam từ 1858 đến đầu thế kỉ XX Cụ thể: - Xác định được các sự kiện, nhân vật lịch sử - Trình bày được quá trình thực dân Pháp xâm lược nước ta, cũng như phong trào kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta - Giải thích được nguyên nhân cuộc kháng chiến chưa dành được thắng lợi đánh giá quá trình chông Pháp của nhân dân ta, thái độ của triều đình Huế 2, Kỉ năng: Học sinh có kỉ năng khái quát vận dụng kiến thức cơ bản vào làm bài 3, Thái độ: HS có thài độ đúng đắn trong làm bài, học tập II.Chuẩn bị: GV: Đề, đáp án, biểu điểm HS: Ôn tập phần lịch sử VN từ 1858- đầu XX II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA: -TN - TL THIẾT LẬP MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Cộng TN TL TN TL TN TL TN TL Cuộc kháng chiến chống Thực dân pháp từ năm 1858 đến 1884 Xác định được các sự kiện, nhân vật lịch sử Trình bày được quá trình thực dân Pháp xâm lược nước ta Giải thích được nguyên nhân cuộc kháng chiến chưa dành được thắng lợi, đánh giá quá trình chông Pháp của nhân dân ta Đánh giá được thái độ của triều đình Huế Câu Điểm 10 2,5 ½ 1.5 ½ 1.5 2 1 Phong trào kháng chiến chống Pháp trong những năm cuối thế kĩ XIX -Xác định được nguyên nhân - Xác định được các nhân vật lịch sử Trình bày được diễn biến Lý giải được các phong trào tiêu biểu Câu Điểm 2 0,5 ½ 1.5 ½ 1.5 Câu Điểm 12 3 1 3 1 3 2 1 TN: 14: 4điểm TL: 2 6 điểm Tỉ lệ 60 40 I. Trắc nghiệm (4điểm) Câu 1 (3 điểm) Hãy khoanh tròn vào chỉ một chữ cái in hoa đứng trước câu trả lời đúng. 1. Thực dân Pháp bắt đầu nổ súng tiến hành xâm lược Việt Nam vaò ngày: A. 1/8/1858. B. 5/8/1858 C. 25/8/1858. D.1/9/1858. 2. Mục tiêu tấn công đầu tiên của Thực dân Pháp vào nước ta là: A. Thuận An. B. Gia Định. C. Đà Nẵng D.Hà Nội 3. Triều đình Huế kí với Pháp hiệp ước Nhâm Tuất vào A. 24/2/1859 B. 24/2/`1861. C. 5/6/1862. D.6/5/1862 4. Đứng đầu phái chủ chiến trong triều đình Huế là: A. Vua Hàm Nghi . B. Tôn Thất Thuyết. C. Phan Đình Phùng. D. Nguyễn Thiện Thuật. 5. Câu nói: “Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây” là của A. Trương Định. B. Phan Tôn. C. Nguyễn Đình Chiểu. D. Nguyễn Trung Trực. 6. Tại trận Cầu Giấy lần thứ nhất, chỉ huy quân Pháp bị tiêu diệt là A. Đuy - puy. B. Ri-vi-e. C. Gác-ni-ê. D. Hác-măng. 7. Người chỉ huy cuộc phản công quân Pháp tại kinh thành Huế là A. vua Hàm Nghi. B. Tôn Thất Thuyết. C. Nguyễn Thiện Thuật. D. Phan Đình Phùng. 8. Sự kiện đánh dấu mở đầu phong trào Cần vương là A. khởi nghĩa Ba Đình bùng nổ. B. khởi nghĩa Bãi Sậy bùng nổ. C. khởi nghĩa Hương Khê bùng nổ. D. “Chiếu Cần vương” được ban bố. 9. Khi xâm lược nước ta, thực dân Pháp lấy cớ là A. bảo vệ đạo Gia-tô. B. mở rộng thị trường buôn bán. C. “khai hóa văn minh” cho nhân dân Việt Nam. D. nhà Nguyễn tấn công các tàu buôn của Pháp trên Biển Đông. 10. Trước thái độ chống Pháp một cách yếu ớt của quân triều đình tại Gia Định, nhân dân địa phương đã A. sơ tán khỏi Gia Định. C. tham gia cùng quân triều đình đánh giặc. B. tự động nổi dậy đánh giặc. D. nổi dậy chống cả quân Pháp và quân triều đình. 11. Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến cuộc phản công quân Pháp của phái chủ chiến tại kinh thành Huế là A. thực dân Pháp tìm mọi cách tiêu diệt phái chủ chiến trong triều đình Huế. B. phái chủ hòa trong triều đình Huế đứng về phía Pháp, cô lập phái chủ chiến. C. quân Pháp ra lệnh bắt vua Hàm Nghi để đưa đi đày ở An-giê-ri. D. quân Pháp ra lệnh bắt giam Tôn Thất Thuyết . 12. Vị thủ lĩnh có uy tín nhất của phong trào nông dân Yên Thế trong những năm 1884 - 1892 là A. Nguyễn Thiện Thuật. B. Phan Đình Phùng. C. Đề Nắm. D. Đề Thám. Câu 2 (1điểm): Cho các cụm từ (từng bước, hoàn toàn, kiên quyết, đường lối) điền tiếp vào chỗ trống để hoàn thành nội dung sau: A. Từ năm 1858 dến năm 1884 là quá trình Triều đình Huế đi từ đầu hàng.đến đầu hàng.. trước Thực dân Pháp. B. Khi Thực dân Pháp bắt đầu xâm lược thì Triều đình Huế có tổ chức kháng chiến nhưng thiếu sự...................... không có .........................sáng suốt, linh hoạt. II. TỰ LUẬN (6đ) Câu 1: Phong trào Cần Vương bùng nổ và lan rộng như thế nào? Nêu các phong trào tiêu biểu đã học.(3đ) Câu 2: Thực dân Pháp đánh chiếm Bắc Kì lần thứ nhất như thế nào? Tại sao quân Triều đình đông mà vẫn không thắng được Pháp?. (3đ) Đề 2 I. Trắc nghiệm (4điểm) Câu 1 (3 điểm) Hãy khoanh tròn vào chỉ một chữ cái in hoa đứng trước câu trả lời đúng. 1. Thực dân Pháp bắt đầu nổ súng tiến hành xâm lược Việt Nam vaò ngày: A. 1/8/1858. B. 5/8/1858 C. 25/8/1858. D.1/9/1858. 2. Mục tiêu tấn công đầu tiên của Thực dân Pháp vào nước ta là: A. Thuận An. B. Gia Định. C. Đà Nẵng D.Hà Nội 3. Triều đình Huế kí với Pháp hiệp ước Nhâm Tuất vào A. 24/2/1859 B. 24/2/`1861. C. 5/6/1862. D.6/5/1862 4. Đứng đầu phái chủ chiến trong triều đình Huế là: A. Vua Hàm Nghi . B. Tôn Thất Thuyết. C. Phan Đình Phùng. D. Nguyễn Thiện Thuật. 5. Câu nói: “Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây” là của A. Trương Định. B. Phan Tôn. C. Nguyễn Đình Chiểu. D. Nguyễn Trung Trực. 6. Tại trận Cầu Giấy lần thứ hai, chỉ huy quân Pháp bị tiêu diệt là A. Đuy - puy. B. Ri-vi-e. C. Gác-ni-ê. D. Hác-măng. 7. Người chỉ huy cuộc phản công quân Pháp tại kinh thành Huế là A. vua Hàm Nghi. B. Tôn Thất Thuyết. C. Nguyễn Thiện Thuật. D. Phan Đình Phùng. 8. Sự kiện đánh dấu mở đầu phong trào Cần vương là A. khởi nghĩa Ba Đình bùng nổ. B. khởi nghĩa Bãi Sậy bùng nổ. C. khởi nghĩa Hương Khê bùng nổ. D. “Chiếu Cần vương” được ban bố. 9. Khi xâm lược nước ta, thực dân Pháp lấy cớ là A. bảo vệ đạo Gia-tô. B. mở rộng thị trường buôn bán. C. “khai hóa văn minh” cho nhân dân Việt Nam. D. nhà Nguyễn tấn công các tàu buôn của Pháp trên Biển Đông. 10. Trước thái độ chống Pháp một cách yếu ớt của quân triều đình tại Gia Định, nhân dân địa phương đã A. sơ tán khỏi Gia Định. C. tham gia cùng quân triều đình đánh giặc. B. tự động nổi dậy đánh giặc. D. nổi dậy chống cả quân Pháp và quân triều đình. 11. Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến cuộc phản công quân Pháp của phái chủ chiến tại kinh thành Huế là A. thực dân Pháp tìm mọi cách tiêu diệt phái chủ chiến trong triều đình Huế. B. phái chủ hòa trong triều đình Huế đứng về phía Pháp, cô lập phái chủ chiến. C. quân Pháp ra lệnh bắt vua Hàm Nghi để đưa đi đày ở An-giê-ri. D. quân Pháp ra lệnh bắt giam Tôn Thất Thuyết . 12. Vị thủ lĩnh có uy tín nhất của phong trào nông dân Yên Thế trong những năm 1884 - 1892 là A. Nguyễn Thiện Thuật. B. Phan Đình Phùng. C. Đề Nắm. D. Đề Thám. Câu 2 (1điểm): Cho các cụm từ (từng bước, hoàn toàn, kiên quyết, đường lối) điền tiếp vào chỗ trống để hoàn thành nội dung sau: A. Từ năm 1858 dến năm 1884 là quá trình Triều đình Huế đi từ đầu hàng.đến đầu hàng.. trước Thực dân Pháp. B.
File đính kèm:
- gian_an_lich_su_8_theo_cv5512_chuong_trinh_hoc_ki_2.doc