Gián án Lịch sử 6 theo CV5512 - Chương trình học kì 2 - Năm học 2020-2021

A.MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Sau khi học xong bài, học sinh

- Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc và cuộc sống của nhân dân Giao Châu:

+ Chính trị: trực tiếp cai trị, chia châu, quận huyện

+Kinh tế: chiếm ruộng đất, tô thuế nặng nề

+ Xã hội và Văn hóa: đồng hóa dân tộc Việt, bắt nhân dân ta theo phong tục và luật pháp của người Hán. Thực hiện đồng hóa về văn hóa.

+ Những thay đổi của nước ta dưới thời thuộc Đường.

- Các cuộc đấu tranh giành độc lập tiêu biểu từ năm 40 đến thế kỉ IX. (Tập trung vào các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu: Hai Bà Trưng - năm 40; Khởi nghĩa Lý Bí, Nước Vạn Xuân, Mai Thúc Loan.

Rèn luyện kỉ năng lập bảng thống kê: tên cuộc khởi nghĩa, thời gian, địa điểm, người lãnh đạo, kết quả và ý nghĩa)

- Hs biết phân tích , đánh giá những thủ đoận cai trị của phong kiến phương bắc thời bắc thuộc; Biết tìm nguyên nhân vì sao nhân dân ta không ngừng đấu tranh chống áp bức của phong kiến phương Bắc.

2. Năng lực:

 - Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.

 - Đọc lược đồ lịch sử. lập bảng thống kê: tên cuộc khởi nghĩa, thời gian, địa điểm, ngườilãnh đạo, kết quả và ý nghĩa)

 3. Phẩm chất :

+ Yêu nước, căm thù giặc ngoại xâm

+ Có tinh thần bảo vệ tổ quốc, trân trọng được sống trong hòa bình

+ Có trách nhiệm với công đồng.

 

doc 77 trang linhnguyen 10/10/2022 3900
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Gián án Lịch sử 6 theo CV5512 - Chương trình học kì 2 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Gián án Lịch sử 6 theo CV5512 - Chương trình học kì 2 - Năm học 2020-2021

Gián án Lịch sử 6 theo CV5512 - Chương trình học kì 2 - Năm học 2020-2021
 pa
 b) Nội dung: Quan sát lược đồ và xác định giới hạn một số vùng đất và một số địa danh của nước Cham Pa. Nghiên cứu sách giáo khoa quan sát tranh ảnh, lược đồ suy nghĩ cá nhân, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi của giáo viên 
c) Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên
Chuẩn KT cần đạt
Giao nhiệm vụ:
 HS quan sát lược đồ Hình 1. Lược đồ Giao Châu và Cham-pa. xác định trên lược đồ địa danh và vùng đất của nước Cham-pa, kinh đô của nước Cham-pa. Ở đây GV sử dụng phướng pháp dạy học sử dụng đồ dùng trực quan (khai thác lược đồ). 
Trả lời các câu hỏi:
 Huyện Tượng Lâm, Nước Lâm Ấp ra đời trong hoàn cảnh nào? 
Vì sao nhân dân huyện Tượng Lâm lật đổ được ách thống trị tàn bạo của nhà Hán, còn nhân dân các huyện khác thì không lật đổ được? 
Quốc gia Lâm Ấp đã dùng biện pháp gì để không ngừng mở rộng lãnh thổ? 
Em có nhận xét gì về quá trình thành lập và mở rộng nước Cham-pa? 
 (2) HS thực hiện nhiệm vụ:
- HS thực hiện nhiệm vụ giáo viên giao. 
- GV quan sát, trợ giúp HS khi có yêu cầu. Đánh giá thái độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS.
 (3) Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
- GV có thể gọi HS trình bày trên bản đồ. 
- HS khác lắng nghe, thảo luận thêm, bổ sung, chỉnh sửa 
(4) Đánh giá:
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá kết quả hoạt động của HS và chốt lại nội dung nếu thấy cần thiết
*Hoàn cảnh ra đời: Vào thế kỷ II nhà Hán suy yếu, Khu Liên lãnh đạo nhân dân Tượng Lâm nổi dậy giàng độc lập (192 – 193), Khu Liên tự xưng là vua, đặt tên nước là Lâm ấp.
* Quá trình phát triển: Các Vua Lâm ấp dùng sức mạnh quân sự mở rộng lãnh thổ về phía Bắc và phía Nam, sau đó đổi tên nước thành Chăm Pa, đóng đô ở Sin ha pu ra (Trà Kiệu - Quảng Nam).
2. Tìm hiểu về tình hình kinh tế, văn hoá, xã hội của nước Cham-pa
a) Mục tiêu: nhận biết và ghi nhớ được nét chính về tình hình kinh tế văn hóa của nhà nước Cham pa
 b) Nội dung: Nghiên cứu sách giáo khoa quan sát tranh ảnh, lược đồ suy nghĩ cá nhân, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi của giáo viên 
c) Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên
Chuẩn KT cần đạt
Giao nhiệm vụ:
 Yêu cầu HS đọc kĩ đoạn văn và quan sát hình 2 Thánh địa Mĩ Sơn (Quảng Nam), hình 3. Tháp Chăm (Phan Rang) trong tài liệu Hướng dẫn học. Sau đó GV sử dụng phương pháp trao đổi đàm thoại , hướng dẫn HS trao đổi, đàm thoại để trả lời các câu hỏi sau :
?. Hãy cho biết các ngành kinh tế chính của cư dân Cham-pa. Qua đó nêu nhận xétvề trình độ phát triển kinh tế chính của cư dân Cham-pa.
?. Đời sống văn hoá, tín ngưỡng của cư dân Cham-pa như thế nào ?
?. Nhận xét về kiến trúc của người Chăm.
? Hãy cho biết những biểu hiện thể hiện mối quan hệ chặt chẽ giữa người Chăm với các cư dân Việt.
 (2) HS thực hiện nhiệm vụ:
- HS thực hiện nhiệm vụ giáo viên giao. 
- GV quan sát, trợ giúp HS khi có yêu cầu. Đánh giá thái độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS.
 (3) Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
- Sau khi cá nhân HS có sản phẩm, thống nhất nhóm, GV có thể gọi HS trình bày sản phẩm của nhóm mình. 
- HS khác lắng nghe, thảo luận thêm, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp bạn và sản phẩm của nhóm.
(4) Đánh giá:
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá kết quả hoạt động của HS và chốt lại nội dung nếu thấy cần thiết:
* Kinh tế:
- Nông nghiệp:
+ Sử dụng công cụ bằng sắt, sức kéo trâu bò trong sản xuất.
+ Trồng lúa 2 vụ, làm ruộng bậc thang, trồng cây ăn quả...
+ Chăn nuôi, đánh cá, khai thác rừng.
- Thủ công nghiệp: làm gốm, dệt vải...
- Thương nghiệp: buôn bán với Giao Châu, Trung Quốc, Ấn Độ...
 *Văn hoá: 
- Chữ viết: Từ thế kỷ IV người Chăm Pa đã có chữ viết riêng, bắt nguồn từ chữ Phạn (Ấn Độ).
- Tôn giáo: Theo đạo Bà La Môn và đạo Phật.
- Tín ngưỡng: Có tục hoả táng người chết, ở nhà sàn và ăn trầu cau.
- Kiến trúc: Có nền kiến trúc đặc sắc, độc đáo như tháp Chăm, đền, tượng, thánh địa Mĩ Sơn.
C HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về 
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân để hoàn thành bài tập. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.
c) Sản phẩm: hoàn thành phiếu học tập thể hiện đầy đủ nội dung bài học; 
d) Tổ chức thực hiện:
Quốc gia
Cham-pa
Hoàn cảnh ra đời
Thể chế chính trị
Các ngành kinh tế chính
Văn hoá
GV động viên các em không nhìn vào tài liệu để lập bảng mà biểu đạt bằng sự hiểu biết của mỗi em.
Báo cáo với thầy/cô giáo kết quả những việc em đã làm.
D HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập.
b) Nội dung: GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm ở lớp và hoàn thành bài tập ở nhà 
c) Sản phẩm: bài tập nhóm
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động này nếu còn thời gian hướng dẫn HS làm việc ở lớp, nếu không còn thời gian hướng dẫn học sinh làm việc ở nhà.: Những di sản văn hóa của Người Chăm để lại đến ngày nay phản ánh sự phát triển của ngành nào? Theo em cần phải làm gì để gìn giữ và phát triển những di sản văn hóa đó?
E HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
Hướng dẫn tìm đọc một số cuốn sách và trang web sau :
–Lương Ninh (Chủ biên), Lịch sử Đông Nam Á, NXB Giáo dục, 2005.
–  ;  ;
– 
Kiểm tra thường xuyên Thời gian 15 phút
EM HÃY KHOANH TRÒN Ý ĐÚNG
Câu 1: Vì sao người Hán tiếp tục thi hành chính sách đưa người Hán sang ở nước ta?
A. Để dân ta quen dần với tiếng Hán.
B. Để dân ta quen với các phong tục tập quán nhà Hán.
C. Chúng quyết tâm đồng hóa dân tộc ta.
D. Nhà Hán đã hết đất cho người Hán ở.
Câu 2: Thế kỷ I đến thế kỷ VI thời kỳ đô hộ nước ta không còn vua quan đô hộ nắm quyền gọi là gì?
A. Bị lệ thuộc B. Mất tự chủ.
C. Không còn chủ quyền. D. Bị đô hộ Bắc thuộc.
Câu 3: Chính quyền đô hộ mở trường dạy chữ Hán, đưa nho giáo, phật giáo, đạo giáo và luật lệ tập quán Hán du nhập vào nước ta nhằm mục đích gì?
A. Khai hóa dân trí. B. Đồng hóa dân tộc ta.
C. Hán hóa văn minh D. Truyền bá tư tưởng Hán vào nước ta.
Câu 4: Sau khởi nghĩa Hai Bà Trưng nhà Hán đưa người Hán sang thay người Việt làm huyện lệnh là vì
A. kiểm soát chặt hơn. B. đồng hóa.
C. Hán hóa Âu Lạc. D. trực tiếp cai quản xuống tận huyện.
Câu 5: Việc chính quyền đô hộ Hán nắm độc quyền sắt và đặt chức quan kiểm soát việc khai thác và mua bán sắt nói lên điều gì?
A. Sự thâu tóm.
B. Sự vơ vét tàn bạo.
C. Chính sách thâm độc nhằm hạn chế phát triển sản xuất và quốc phòng ở Giao châu.
D. Tính độc quyền.
Câu 6: Bà Triệu hi sinh trên
A. núi Tùng (Phú Điền – Hậu Lộc – Thanh Hóa). B. Hát Môn.
C. Cổ Loa (Đông Anh, Hà Nội). D. Mê Linh.
Câu 7: Tầng lớp nào trong xã hội sẽ lãnh đạo cuộc đấu tranh giành lại độc lập?
A. Hào trưởng. B. Nông dân công xã.
C. Nông dân lệ thuộc. D. Nô tỳ.
Câu 8: Trong thời kỳ Bắc thuộc tầng lớp có địa vị và quyền lực cao nhất là tầng lớp nào?
A. Quan lại, hào trưởng. B. Quan lại, địa chủ người Hán.
C. Địa chủ người Hán. D. Hào trưởng.
Câu 9: Những phong tục nào của tổ tiên ta còn được lưu giữ đến ngày nay?
A. Xăm mình. B. Nhuộm răng.
C. Làm bánh giầy, bánh chưng. D. Xăm mình.
Câu 10: Phạm vi cuộc khởi nghĩa Bà Triệu là ở đâu?
A. Quận Cửu Chân. B. Khắp Giao Châu.
C. Quận Cửu Chân, Nhật Nam. D. Quận Cửu Chân, Giao Chỉ.
Câu 11:Sách Nam phương thảo mộc ghi lại:” Người Giao châu nuôi kiến vàng cho làm tổ trên cành cam để”
A. giữ đa dạng sinh học.
B. chống sâu bọ đục thân cây cam, dùng côn trùng diệt côn trùng.
C. lai tạo giống cam mới cho quả to trái ngọt.
D. làm cảnh sinh thái.
Câu 12: Chính quyền đô hộ đánh thuế nặng nhất là loại thuế gì?
A. Đồ gốm. B. Muối và sắt.
C. Đồ đồng. D. Muối và kim loại.
Câu 13: Do yêu cầu của cuộc sống và cuộc đấu tranh giành lại độc lập, nghề thủ công nào phát triển?
A. Nghề rèn sắt. B. Nghề đúc đồng.
C. Nghề trồng lúa, D. Nghề dệt vải.
Câu 14: Bộ phận nhân dân cư trú chủ yếu trong các làng xã người Việt thời Bắc thuộc là
A. nông dân công xã. B. nô tỳ.
C. quý tộc. D. hào trưởng Việt.
Câu 15: Nhân dân Giao Chỉ đã có cách ứng xử như thế nào đối với chữ Hán?
A. Học, vận dụng theo cách riêng của mình.
B. Áp dụng nguyên chữ viết và tiếng nói của người Hán trong đời sống.
C. Lấy đó làm ngôn ngữ chính khi giao tiếp.
D. Bài xích và không chấp nhận loại ngôn ngữ này
Câu 16: Những tôn giáo nào được du nhập vào nước ta thời kỳ này?
A. Nho giáo, Hồi giáo, Phật giáo. B. Nho giáo, Thiên Chúa giáo, Đạo giáo.
C. Nho giáo, Đạo giáo, Phật giáo. D. Nho giáo, Ki-tô giáo, Phật Giáo.
Câu 17: Mục đích thâm độc mà chính quyền đô hộ mở trường dạy học chữ Hán ở nước ta là?
A.Tạo ra lớp người phục vụ cho sự thống trị của người Hán.
B. Bắt dân ta học chữ Hán để quên đi tiếng mẹ đẻ của mình.
C. Đồng hóa dân tộc ta.
D. Tuyên truyền tôn giáo, luật lệ, phong tục, tập quán của người Hán.
Câu 18: Nhà Ngô cử ai sang đàn áp cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng?
A. Tích Quang.
B. Nhâm Diên.
C. Lục Dận.
D. Sĩ Nhiếp.
Câu 19: Sau khi đàn áp được cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng, nhà Hán đã
A. vẫn giữ nguyên châu Giao.
B. sáp nhập châu Giao vào lãnh thổ châu khác.
C. tách riêng Âu Lạc ra để cai quản.
D. gộp thêm 3 tỉnh Trung Quốc vào châu Giao
Câu 20: Tầng lớp nào trong xã hội sẽ lãnh đạo cuộc đấu tranh giành lại độc lập?
A. Hào trưởng.
B. Nông dân công xã.
C. Nông dân lệ thuộc.
D. Nô tỳ.
ĐÁP ÁN
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Điểm
C
D
B
D
C
A
A
B
C
B
Câu 
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
Điểm
B
B
A
A
A
C
C
C
A
A
Ngày soạn: .................................................
Ngày giảng: ............................................... 
Tiết 27, Bài 25: ÔN TẬP CHƯƠNG III
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Khắc sâu những kiến thức cơ bản sau
	- Ghi nhớ khái quát ách thống trị của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta
	- Cuộc đấu tranh của nhân dân ta chống ách Bắc thuộc.
	- Những chuyển biến về kinh tế, văn hoá.
2. Năng lực
	- Bồi dưỡng kỹ năng thống kê các sự kiện theo thời gian...
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề
 3. Phẩm chất: Yêu hòa bình, ghét chiến tranh, có ý thức vươn lên, tự chủ, tự tin
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU	
1. Chuẩn bị của giáo viên
	 - Giáo án word và Powerpoint, hệ thống câu hỏi bài tập...
	- Bảng thống kê các cuộc khởi nghĩa lớn trong thời kì Bắc thuộc, tư liệu liên quan...
2. Chuẩn bị của học sinh
- Hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
- Bài soạn các câu hỏi.
 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
A. Hoạt động khởi động (4 phút)
a, Mục tiêu: Tạo tâm thế, ý thức học tập, gây hứng thú để học sinh vào bài
b.Nội dung: HS dưới sự hướng dẫn của GV xem tranh ảnh để trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên
c) Sản phẩm học tập: 
d) Tổ chức thực hiện:
- Tổ chức hoạt động: Giáo viên cho học sinh quan sát hình ảnh về đền thờ của các vị tướng và các anh hùng dân tộc thời Bắc thuộc.
GV nêu câu hỏi HS trả lời: ? Em có suy nghĩ gì khi xem các bức tranh này?
- Dự kiến sản phẩm: HS trả lời: 
Giáo viên nhận xét hướng HS vào bài mới:
B. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Hoạt động 1: 1. Ách thống trị của các triều đại phong kiến Trung Quốc đối với nhân dân ta (11 phút)
a) Mục tiêu: Ghi nhớ khái quát ách thống trị của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta
 b) Nội dung : Nghiên cứu sách giáo khoa quan sát tranh ảnh, lược đồ suy nghĩ cá nhân, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi của giáo viên 
c) Sản phẩm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm 
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập 
- Yêu cầu HS đọc câu hỏi SGK mục 1. Thảo luận nhóm cặp đôi
? Tại sao gọi lịch sử nước ta từ năm 179 TCN đến TK X là thời kì Bắc thuộc?
? Tên gọi nước ta qua từng giai đoạn bị đô hộ?
? Chính sách cai trị như thế nào? Thâm hiểm nhất là gì?
? Nhân dân ta làm gì để chống lại chính sách đồng hoá dân tộc ?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV theo dõi, hỗ trợ các nhóm làm việc những bằng hệ thống câu hỏi gợi mở (các câu hỏi này có thể gợi ý trong phần trình bày của các nhóm) 
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Các nhóm trình bày, phản biện.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả. 
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho HS.
 - Lịch sử nước ta từ năm 179 TCN đến TK X là thời kì Bắc thuộc, vì thời gian này nước ta liên tục bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ và thống trị nên gọi là thời kỳ Bắc thuộc.
Thời gian
Tên nước
Đơn vị hành chính
Năm 179 TCN
Nam Việt
Triệu Đà chia Âu Lạc thành hai quận: Giao Chỉ và Cửu Chân
Năm 111 TCN
Châu Giao
Nhà Hán chia Âu Lạc thành 3 quận: Giao Chỉ, Cửu Chân và Nhật Nam
Đầu thế kỷ III
Giao Châu
Nhà Ngô tách Châu Giao thành Quảng Châu (Trung Quốc) và Giao Châu (Au Lạc cũ)
Đầu thế kỷ VI
Giao Châu
Nhà Lương chia Âu Lạc thành 6 châu
679 – thế kỷ X
An Nam đô hộ phủ
Nhà Đường đổi Giao Châu thành An Nam đô hộ phủ và chia Giao Châu thành 12 châu.
- Chính sách cai trị: Vô cùng thâm độc và tàn bạo, đẩy nhân dân ta vào cảnh cùng quẫn về mọi mặt. Đặc biệt chính sách thâm hiểm nhất là chúng muốn đồng hoá dân tộc ta.
2. Hoạt động 2:  Cuộc đấu tranh của nhân dân ta trong thời kì Bắc thuộc.
a) Mục tiêu: nhận biết và ghi nhớ được các cuộc đấu tranh của nhân dân ta chống ách Bắc thuộc.
 b) Nội dung: Nghiên cứu sách giáo khoa và vở ghi suy nghĩ cá nhân, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi của giáo viên 
c) Sản phẩm: hoàn thành bảng thống kê
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức cần đạt
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập 
- Yêu cầu HS đọc câu hỏi SGK mục 2. Lập bảng thống kê các cuộc khởi nghĩa lớn trong thời kỳ Bắc thuộc theo mẫu SGK. 
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV theo dõi, hỗ trợ các nhóm làm việc những bằng hệ thống câu hỏi gợi mở 
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Các nhóm trình bày, phản biện.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả. 
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho HS.
Thời gian
Tên cuộc KN
Người lãnh
đạo
Tóm tắt diễn biến chính
Ý nghĩa
Năm 40
Hai Bà Trưng 
Trưng Trắc, Trưng Nhị
- Mùa Xuân năm 40, Hai Bà phát động khởi nghĩa ở Mê Linh, nghĩa quân nhanh chóng chiếm được Châu Giao.
- Thể hiện ý chí đấu tranh giành lại độc lập chủ quyền của nhân dân ta. 
- Khẳng định thế lực phong kiến Trung Quốc không thể cai trị nhân dân ta vĩnh viễn được.
Năm 42 – 43
Kháng chiến chống nhà Hán
Trưng Trắc, Trưng Nhị
- Tháng 4 - 42, Mã Viện mang quân đánh vào nước ta. Hai Bà Trưng kéo quân từ Mê Linh đến vùng Lãng Bạc để nghênh chiến rồi về giữ Cổ Loa và Mê Linh. Mã Viện truy đuổi, Hai Bà lui về Cấm Khê (Ba Vì – Hà Tây) chiến đấu giữ từng tấc đất, xóm làng. Tháng 3 - 43, Hai Bà hy sinh trên đất Cấm Khê.
Năm 248
Bà Triệu 
Triệu Thị Trinh
- Năm 248, khởi nghĩa bùng nổ ở Phú Điền (Hậu Lộc – Thanh Hóa) rồi lan khắp Giao Châu.
542 – 548
Lý Bí 
Lý Bí
- Năm 542, Lý Bí phất cờ khởi nghĩa. Năm 542 và 543, quân Lương 2 lần phản công nhưng thất bại. Mùa Xuân năm 544, Lý Bí lên ngôi hoàng đế (Lý Nam Đế), lập ra nước Vạn Xuân.
548 – 602
Kháng chiến chống quân Lương
Triệu Quang Phục,
Lý Phật Tử
- Chọn Dạ Trách làm căn cứ, ban ngày tắt hết khói lửa, im hơi lặng tiếng. Đêm đến, nghĩa quân chèo thuyền đánh úp trại giặc, cướp vũ khí, lương thực.
- Năm 550, Trung Quốc có loạn, Trần Bá Tiên về nước. Chớp thời cơ đó, nghĩa quân phản công, cuộc kháng chiến kết thúc thắng lợi.
Năm 722
Mai Thúc Loan 
Mai Thúc Loan
- Mai Thúc Loan kêu gọi nhân dân khởi nghĩa, nghĩa quân nhanh chóng chiếm được Hoan Châu. Ông liên kết với nhân dân khắp Giao Châu, Chăm-pa, chiếm được thành Tống Bình.
776-791
Phùng Hưng 
Phùng Hưng
- Khoảng năm 776, Phùng Hưng cùng em là Phùng Hải phất cờ khởi nghĩa ở Đường Lâm. Nghĩa quân nhanh chóng chiếm được thành Tống Bình.
3. Hoạt động 3: 3. Sự chuyển biến về kinh tế - văn hóa xã hội. (10 phút)
a) Mục tiêu: ghi nhớ lại những chuyển biến về kinh tế, văn hoá
 b) Nội dung: Nghiên cứu sách giáo khoa và vở ghi suy nghĩ cá nhân, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi của giáo viên 
c) Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ của giáo viên 
Nội dung
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập 
- Yêu cầu HS đọc câu hỏi SGK mục 3. HĐ Cá nhân
? Kinh tế nước ta thời kì Bắc thuộc như thế nào?
? Văn hoá?
? Các phong tục tập quán của nhân dân ta?
? Tại sao nhân dân ta vẫn giữ được nếp sống văn hoá của dân tộc? 
? Xã hội nước ta thời Bắc thuộc có sự phân hoá như thế nào? (vẽ sơ đồ)
- Theo em, Sau hơn một ngàn năm Bắc thuộc, tổ tiên ta vẫn giữ được những phong tục, tập quán gì? ý nghĩa của điều này?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV theo dõi, hỗ trợ các nhóm làm việc những bằng hệ thống câu hỏi gợi mở (các câu hỏi này có thể gợi ý trong phần trình bày của các nhóm) 
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Các nhóm trình bày, phản biện.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả. 
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho HS.
 a. Kinh tế
- Nông nghiệp: Trồng lúa nước.
- Các nghề thủ công cổ truyền được duy trì và phát triển như: gốm, dệt vải.
- Giao lưu, buôn bán trong và ngoài nước.
* Tóm lại kinh tế nước ta phát triển mặt dù rất chậm chạp.
b. Văn hóa
- Tôn giáo: Nho giáo, Đạo giáo, Phật giáo.
- Chữ viết: chữ Hán.
- Các phong tục tập quán được giữ vững.
c. Xã hội: Sơ đồ các tầng lớp xã hội: sgk
- Sau hơn một ngàn năm Bắc thuộc, tổ tiên ta vẫn giữ được các phong tục, tập quán cổ truyền.
-> điều đó chứng tỏ sức sống mãnh liệt, tiếng nói, phong tục, tập quán, tiếng nói nếp sống của dân tộc ta không có gì tiêu diệt được.
 C. Hoạt động luyện tập
a) Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về 
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.
c) Sản phẩm: trả lời câu hỏi thể hiện đầy đủ nội dung bài học; 
 d) Tổ chức thực hiện:
GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.
GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu học sinh chọn đáp án đúng trả lời trên bảng con (trắc nghiệm).	 
Câu 1. Triệu Quang Phục đã dùng chiến thuật gì để đánh quân nhà Lương?
A. Tổ chức đánh du kích.	B. Vườn không nhà trống.
C. Dụ quân địch.	D. Cướp vũ khí. 
Câu 2. Chọn từ đúng để điền vào chỗ chấm
“Một xin rửa sạch .. thù
Hai xin đem lại nghiệp xưa họ Hùng
Ba kẻo oan ức lòng..
Bốn xin vẹn vẹn sở công lênh này”
A. Dân - này.	B. Nước - chồng.	C. Nước - dân.	D. Nợ - dân.
Câu 3. Khi nhà Hán sang cai trị, tầng lớp mới nào hình thành trong xã hội?
A. Nông dân công xã.	B. Qúy tộc.
C. Quan lại đô hộ - địa chủ Hán.	D. Vua – nô tì.
Câu 4. Chính quyền đô hộ sáp nhập đất đai Âu Lạc vào lãnh thổ của Trung Quốc để 
A. thôn tính nước ta cả về lãnh thổ và chủ quyền.
B. người Trung Quốc đông có thêm đất đai để ở.
C. giúp nhân dân tổ chức lại bộ máy chính quyền. 
D. bắt nhân dân ta phải thần phục nhà Hán.
Câu 5. Trưng Vương đã làm gì sau khi giành lại được độc lập?
A. Tiếp tục sử dụng pháp luật nhà Hán để thống trị.
B. Yêu cầu nhân dân cống nạp của ngon vật

File đính kèm:

  • docgian_an_lich_su_6_theo_cv5512_chuong_trinh_hoc_ki_2_nam_hoc.doc