Gián án Hóa học Lớp 8 theo CV5512 - Chương trình học kì 2 - Năm học 2020-2021

I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức:

 HS trình bàyđược:

- Tính chất hóa học của oxit: Tác dụng với kim loại, phi kim, hợp chất.

- Khái niệm oxit, oxit axit, oxit bzơ.

- Sự oxi hoá, phản ứng hoá hợp, ứng dụng của oxi.

- Điều chế oxi, phản ứng phân huỷ.

 - Quan sát thí nghiệm và rút ra kết luận về tính chất hóa học của oxit.

- Đọc tên, phân loại oxit. Viết các phương trình phản ứng hoá học, tính toán theo phương trình.

 - Phân loại phản ứng hoá hợp, phản ứng phân huỷ.

-Kó năng nhận biết được khí oxi, biết cách sử dụng đèn cồn và cách đốt một số chất trong oxi.

- Làm các bài tập tính toán có liên quan.

2. Về năng lực

 Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt

Năng lực chung Năng lực chuyên biệt

- Năng lực phát hiện vấn đề

- Năng lực giao tiếp

- Năng lực hợp tác

- Năng lực tự học

- Năng lực sử dụng CNTT và TT - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học

- Năng lực thực hành hóa học

- Năng lực tính toán

- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.

- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học.

 

doc 113 trang linhnguyen 08/10/2022 3160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Gián án Hóa học Lớp 8 theo CV5512 - Chương trình học kì 2 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Gián án Hóa học Lớp 8 theo CV5512 - Chương trình học kì 2 - Năm học 2020-2021

Gián án Hóa học Lớp 8 theo CV5512 - Chương trình học kì 2 - Năm học 2020-2021
ĐỘNG DẠY HỌC
1.Ổn định tổ chức lớp (1’)
2. Tiến trình dạy học (35’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
a. Mục tiêu: 
Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học.
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu về bài thực hành.
c. Sản phẩm: Học sinh định hướng được nội dung bài học, kiểm tra dụng cụ, hoá chất.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe.
-Kiểm tra sự chuẩn bị: 	-Hoá chất.
	-Dụng cụ.
? Những nguyên liệu nào thường dùng để điều chế H2 trong phòng thí nghiệm.
? Thử nhận biết khí H2 bằng cách nào.
? Có mấy cách thu H2.
? Khi thu H2 bằng cách đẩy không khí phải chú ý những vấn đề gì.
? H2 có tính chất hoá học như thế nào.
Hoạt động 2: Nghiên cứu, hình thành kiến thức
Hoạt động 2.1: Tiến hành thí nghiệm
a.Mục tiêu: HS trình bày cách làm, tiến hành các thí nghiệm liên quan
b. Nội dung: Trực quan, cả lớp, hoạt động nhóm theo phương thức thực hành làm thí nghiệm.
c. Sản phẩm: HS làm thành công các thí nghiệm.
d. Tổ chức thực hiện: Thí nghiệm trực quan - Vấn đáp - Làm việc nhóm – Kết hợp làm việc cá nhân. Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh. 
- Yêu cầu HS đọc SGK/102.
*Thí nghiệm 1
Lưu ý HS:
	+ Để nghiêng ống nghiệm khi bỏ viên Zn vào, khỏi bể ống nghiệm
	+ Để khí H2 thoát ra một thời gian trước khi đốt.
*Thí nghiệm 2
Lưu ý HS: 
	+ Thu bằng cách đẩy nước: Phải đổ nước đầy ống nghiệm, úp ngược vào chậu, thu.
	+ Thu bằng cách đẩy không khí: úp miệng ống xuống dưới.
*Thí nghiệm 3
Lưu ý HS:
	+ Đặt CuO vào đáy ống nghiệm.
	+ Miệng ống nghiệm đựng CuO thấp huơ đáy ống nghiệm.
 + Nung nóng CuO trước rồi dẫn H2 vào.
- Đọc sách nắm vững cách làm thí nghiệm.
Thí nghiệm 1: điều chế H2. Đốt cháy H2.
- Tiến hành thí nghiệm, giải thích:
2H2 + O2 2H2O
Thí nghiệm 2: Thu H2.
Làm thí nghiệm và giải thích.
Thí nghiệm 3: H2 khử CuO.
-Làm thí nghiệm.
H2 + CuO Cu+H2O
1.Thí nghiệm 1: điều chế H2. Đốt cháy H2.
2.Thí nghiệm 2: Thu H2.
3.Thí nghiệm 3: H2 khử CuO.
Hoạt động 2.2: Nhận xét, rút kinh nghiệm
a. Mục tiêu: HS trình bàyđược những lỗi mắc phải trong quá trình thí nghiệm và khắc phục.
b. Nội dung: Trực quan, cả lớp, hoạt động nhóm.
c. Sản phẩm: Rút kinh nghiệm về buổi thực hành.
d. Tổ chức thực hiện: - Vấn đáp - Làm việc nhóm – Kết hợp làm việc cá nhân. Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi cần thiết.
- GV rút kinh nghiệm một số lỗi HS mắc phải trong quá trình làm thí nghiệm.
IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (1’)
1. Tổng kết
- HS tự tổng kết kiến thức
2. Hướng dẫn tự học ở nhà
Yêu cầu HS làm bản tường trình vào vở.
-Thu vở HS chấm bài thực hành.
 Tuần : Ngày soạn: / /2020
 Ngày dạy: / /2020
	 NƯỚC 
Môn học/Hoạt động giáo dục: Hoá học; lớp:9
Thời gian thực hiện: 2 tiết
TIẾT 1
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức.
- HS trình bàyvà hiểu thành phần hoá học của hợp chất nước gồm 2 nguyên tố là : hiđro và oxi, chúng hoá hợp với nhau theo tỉ lệ thể tích là 2 phần H và 1 phần O và tỉ lệ khối lượng là 8O và 1H.
2. Về năng lực
Năng lực chung
Năng lực chuyên biệt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tự học
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực thực hành hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học.
3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1.Giáo viên:
- Dụng cụ điện phân nước.
- Hình vẽ tổng hợp nước. 
2. Học sinh:
- Đọc bài mới trước.
II. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Ổn định tổ chức lớp (1’)
2. Tiến trình dạy học (35’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
a. Mục tiêu: 
Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học chủ đề mới.
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu về bài “Nước”.
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe.
GV: Nước có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống của chúng ta nhưng nước có thành phần và tính chất như thế nào chúng ta cùng đi vào bài học ngày hôm nay để trả lời câu hỏi này.
Hoạt động 2: Nghiên cứu, hình thành kiến thức
Hoạt động 2.1: Thành phần của nước
a. Mục tiêu: HS nêu được thành phần cấu tạo của nước
b. Nội dung: Trực quan, cả lớp, quan sát thí nghiệm phân huỷ, tương tác nhóm, trả lời các câu hỏi của giáo viên.
c. Sản phẩm: Học sinh trình bày được kiến thức về thành phần định lượng của nước.
d. Tổ chức thực hiện: Thí nghiệm trực quan - Vấn đáp - Làm việc nhóm – Kết hợp làm việc cá nhân. Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi cần thiết.
- GV đặt câu hỏi cho học sinh.
- Lắp thiết bị điện phân nước (pha thêm 1 ít dung dịch NaOH vào nước)
- Yêu cầu HS quan sát để trả lời các câu hỏi:
? Em có nhận xét gì về mực nước ở hai cột A (-), B(+) trước khi cho dòng điện một chiều đi qua.
 GV bật công tắc điện: 
? Sau khi cho dòng điện một chiều qua, hiện tượng gì.
- Yêu cầu 2 HS lên quan sát thí nghiệm: Sau khi điện phân H2O, thu được hai khí, khí ở hai ống có tỉ lệ như thế nào?
Dùng que đóm còn tàn than hồng và que đóm đang cháy để thử hai khí trên, yêu cầu HS rút ra kết luận.
- Yêu cầu viết phương trình hoá học.
- Cuối cùng GV nhận xét kết luận.
HS trả lời câu hỏi sau:
- Những nguyên tố hóa học nào có trong thành phần của nước, chúng hóa hợp với nhau theo tỉ lệ về thể tích và khối lượng như thế nào ?
- Trước khi dòng điện một chiều chạy qua mực nước ở hai cột A, B bằng nhau.
Sau khi cho dòng điện một chiều qua, trên bề mặt điện cực xuất hiện bọt khí. Cực (-) cột A bọt khí nhiều hơn.
Vkhí B =Vkhí A.
- Khí ở cột B (+) làm que đóm bùng cháy; ở cột B (-) khí cháy được với ngọn lửa màu xanh.
 Khí thu được là H2 (-) và O2 (+). 
PTHH: 
 2H2O 2H2 + O2 
I. Thành phần hoá học của nước.
1. Sự phân huỷ nước.
PTHH: 
2H2O 2H2 + O2
Hoạt động 2.1: Thành phần của nước
a. Mục tiêu: HS nêu được thành phần cấu tạo của nước
b. Nội dung: Trực quan, cả lớp, quan sát thí nghiệm tổng hợp nước, tương tác nhóm, trả lời các câu hỏi của giáo viên.
c. Sản phẩm: Học sinh trình bày được kiến thức về thành phần định tính của nước.
d. Tổ chức thực hiện: Thí nghiệm trực quan - Vấn đáp - Làm việc nhóm – Kết hợp làm việc cá nhân. Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi cần thiết.
- Yêu cầu HS đọc SGK I.2a, quan sát hình 5.11/122, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi sau:
? Khi đốt cháy hỗn hợp H2 và O2 bằng tia lửa điện, có những hiện tượng gì.
? Mực nước trong ống dâng lên có đầy ống không, vậy các khí H2 và O2 có phản ứng hết không ?
? Đưa tàn đóm vào phần chất khí còn lại, có hiện tượng gì, vậy khí còn dư là khí nào.
? Viết PTHH:
? Khi đốt: H2 và O2 đã hoá hợp với nhau theo tỉ lệ như thế nào.
-Yêu cầu các nhóm thảo luận để tính:
+Tỉ lệ hoá hợp về khối lượng giữa H2 và O2.
+Thành phấtn % về khối lượng của oxi và hiđro trong nước.
2H2 + O2 2H2O 
Giải:
Theo PTHH: 
Cứ 1 mol O2 cần 2 mol H2.
Tỉ lệ: = = 
Þ %H = .100% » 11.1%
Þ %O = 100% - 11.1% = 88.9%
-2 nguyên tố: H và O.
-Tỉ lệ hoá hợp:
 = ; = 
-CTHH: H2O.
2. Sự tổng hợp nước.
PTHH:2H2 + O2 à 2H2O
* Kết luận:
-Nước là hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố: H và O.
Về thể tích: = 
+Về khối lượng: = 
- CTHH của nước: H2O.
Hoạt động 3. Luyện tập 
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng tính toán hóa học
d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp tác, tính toán, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ.
- GV yêu cầu HS nhắc lại các kiến thức trọng tâm của bài.
Bài tập: Đốt cháy hỗn hợp khí gồm 1.12 l H2 và 1.68 l O2 (đktc). Tính khối lượng nước tạo thành.
? Bài tập trên khác bài tập 3 SGK/ 125 ở điểm nào ?
àPhải xác định chất phản ứng hết và chất dư.
à Tính m theo chất phản ứng hết.
Hoạt động 4. Vận dụng
a. Mục tiêu: 
 Vận dụng các kiến thức về nước giải quyết các vấn đề thực tiễn.
b. Nội dung:
 Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ của cuộc sống.
d. Tổ chức thực hiện:
GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học sinh tìm tòi, mở rộng các kiến thức liên quan.
Cắt một mẩu Na nhỏ, thấm sạch dầu cho vào cốc nước lạnh, đậy cốc bằng một phễu thủy tinh có ống vuốt nhọn. Phản ứng xảy ra một thời gian đưa que đóm đang cháy vào dầu ống vuốt. Khi phản ứng kết thúc, nhỏ vào cốc vài giọt dung dịch phenolphthalein.
 a.Nêu hiện tượng xảy ra, giải thích?
 b.Tại sao phải đợi sau khi phản ứng xảy ra một thời gian mới châm 
lửa ở đầu ống dẫn khí, nếu châm lửa ngay sẽ xảy ra hiện tượng gì, vì sao?
IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (1’)
1. Tổng kết
 - HS tự tổng kết kiến thức
2. Hướng dẫn tự học ở nhà
- Học bài.
- Làm bài tập 2,3/ SGK/ 125.	
 Tuần : Ngày soạn: / /2020
 Ngày dạy: / /2020
	Tiết : NƯỚC (T2)
Môn học/Hoạt động giáo dục: Hoá học; lớp: 8
Thời gian thực hiện: 1 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
- HS trình bàyvà hiểu tính chất vật lý và hoá học của nước.
- HS hiểu và viết PTHH thể hiện tính chất hoá học cảu nước.
- HS trình bàyđược những nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước và biện pháp phòng chống ô nhiễm, có ý thức cho nguồn nước không bị ô nhiễm .
2. Về năng lực
Năng lực chung
Năng lực chuyên biệt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tự học
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực thực hành hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học.
3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1.Giáo viên:
- Hoá chất: quì tím, Nấm, vôi sống, Pđỏ, KMnO4.
	- Dụng cụ:
	+ 2 cốc thuỷ tinh 250ml, phễu thuỷ tinh.
	+ Ống nghiệm, giá, diêm, đèn cồn.
	+ Lọ tam giác thu O2 (2 lọ).
	+ Muôi sắt, ống dẫn khí.
2. Học sinh:
- Đọc bài mới trước.
II. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Ổn định tổ chức lớp (1’)
2. Tiến trình dạy học(35’)
- Nêu thành phần hoá học của nước.
? Yêu cầu HS làm bài tập 4 SGK/125.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
a. Mục tiêu: 
Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học bài.
b. Nội dung: Giáo viên đưa ra mâu thuẫn nhận thức: Các em đã biết về thành phần định tính, định lượng của nước, vậy nước có tính chất như thế nào?.
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe.
GV: Trong tiết học trước các em đã biết nước được tạo thành tử 2 nguyên tố H và O, vậy nước có những tính chất hoá học nào? Làm thế nào để bảo vệ nguồn nước chúng ta hãy đi vào bài học hôm nay để tìm hiểu
Hoạt động 2: Nghiên cứu, hình thành kiến thức
Hoạt động 2.1: Tính chất của nước
a. Mục tiêu: HS trình bàyđược tính chất vật lí, tính chất hoá học của nước
b. Nội dung: Trực quan, cả lớp
c. Sản phẩm: Học sinh tìm hiểu được về tính chất của nước
d. Tổ chức thực hiện: Thí nghiệm trực quan - Vấn đáp - Làm việc nhóm – Kết hợp làm việc cá nhân. Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh. 
? Yêu cầu HS quan sát 1 cốc nước, nhận xét:
+ Thể, màu, mùi, vị.
+ Nhiệt độ sôi.
+ Nhiệt độ hoá rắn.
+ Khối lượng riêng.
+ Hoà tan.
Thí nghiệm 1: Tác dụng với kim loại.
- Nhúng quì tím vào nước, yêu cầu HS quan sát, nhận xét: 
- Cho mẫu Na vào cốc nước , yêu cầu HS quan sát, nhận xét.
- Đốt khí thoát ra, có màu gì, kết luận.
- Nhúng một mẫu giấy quì vào dung dịch sau phản ứng .
- Hợp chất tạo thành trong nước làm giấy quì à xanh: bazơ công thức gồm nguyên tử Na liên kết với - OH.
 Yêu cầu HS lập công thức hoá học.
 Viết phương trình hoá học.
- Gọi một HS đọc phần kết luận SGK/123.
Thí nghiệm 2: tác dụng với một số oxit bazơ.
- Làm thí nghiệm:
+ Cho một miếng vôi nhỏ vào cốc thuỷ tinh, rót một ít nước vào vôi sống. Yêu cầu HS quan sát, nhận xét.
+ Nhúng một mẫu giấy quì tím vào trong nước sau phản ứng.
Vậy hợp chất tạo thành là gì?
- Công thức háo học gồm Ca và nhóm -OH. Yêu cầu HS lập công thức hoá học?
-Viết phương trình phản ứng?
-Ngoài CaO nước còn hoá hợp với nhiều oxit bazơ khác nữa.Yêu cầu HS đọc kết luận SGK/123.
Thí nghiệm 3: tác dụng với một số oxit axit.
-Làm thí nghiệm: đốt P trong bình oxi, rót một ít nước vào bình đựng P2O5 lắc đều. Nhúng quì tím vào dung dịch thu được. Yêu cầu HS nhận xét.
- Dung dịch làm quì tím hoá đỏ là axit, hướng dẫn HS viết công thức hoá học và viết phương trình phản ứng.
- Thông báo: Nước hoá hợp với nhiều oxit axit khác: SO2, SO3, N2O5  tạo axit tương ứng.
- Yêu cầu HS đọc kết luận SGK.
Quan sát, trả lời.
+ Chất lỏng, không màu – mùi – vị.
+ Sôi: 1000C (p = 1atm).
+ Nhiệt độ rắn 00C.
+ Đại = 1 g/ml.
+ Hoà tan nhiều chất: rắn, lỏng, khí
- Quan sát quì tím không chuyển màu.
- Miếng Na chạy nhanh trên mặt nước (nóng chảy thành giọt tròn).
- Có khí thoát ra.
- Khí thoát ra là H2.
Þ Có phản ứng hoá học xảy ra.
 Giấy quì đổi màu xanh xanh.
2Na + 2H2O →
 2NaOH + H2­
- Nước có thể tác dụng với một số kim loại ở 
nhiệt độ thường: Na, K.
- Quan sát, nhận xét:
+Có hơi nước bốc lên.
+CaO rắn, chất nhão.
+Phản ứng toả nhiệt.
+Quì tím, xanh.
- Là một bazơ.
- Ca(OH)2.
CaO + H2O→Ca(OH)2.
- P2O5 tan trong nước.
- Dung dịch quì tím hoá đỏ (hồng).
P2O5 + 3H2O→ 2H3PO4.
1. Tính chất vật lý. Nước là chất lỏng, không màu, không mùi và không vị, sôi ở 1000C. Hoà tan nhiều chất: rắn, lỏng, khí
2. Tính chất hoá học:
a/ Tác dụng với kim loại (mạnh):
PTHH:
2Na+2H2O→2NaOH+ H2 
 (bazơ)
b/ Tác dụng với một số oxit bazơ.
PTHH: 
CaO + H2O → Ca(OH)2 (bazơ).
Þ Dung dịch bazơ
làm đổi màu quì tím thành xanh.
c/ Tác dụng với một số oxit axit.
PTHH:
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 
 (axit)
Þ Dung dịch axit làm đổi màu quì tím thành đỏ.
Hoạt động 2.1: Vai trò của nước trong đời sống và sản xuất – Chống ô nhiễm nguồn nước
a. Mục tiêu: HS trình bàyđược vai trò của nước, các biện pháp chống ô nhiễm nguồn nước.
b. Nội dung: Trực quan, cả lớp, hoạt động nhóm làm việc với sách giuaos khoa, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: Vai trò của nước, các biện pháp chống ô nhiễm nguồn nước.
d. Tổ chức thực hiện: - Vấn đáp - Làm việc nhóm – Kết hợp làm việc cá nhân. Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh. 
Yêu cầu HS các nhóm đọc SGK trả lời câu hỏi sau:
? Nước có vai trò gì trong đời sống của con người.
? Chúng ta cầtn làm gì để giữ cho nguồn nước không bị ô nhiễm.
- Đại diện các nhóm trình bày – sửa chữa – bổ sung
Đọc SGK – liên hệ thực tế, trả lời 2 câu hỏi.
III. Vai trò của nước trong đời sống và sản xuất. Chống ô nhiễm. SGK/124.
Hoạt động 3,4: Luyện tập, vận dụng kiến thức vào thực tiễn
a.Mục tiêu: HS luyện tập các kiến thức về nước, vận dụng tính chất của nước làm các bài tập có liên quan
b. Nội dung: Trực quan, cả lớp, làm việc cá nhân, nhóm tương tác với sách giáo khoa, trả lời các câu hỏi và làm bài theo định hướng của giáo viên. 
c. Sản phẩm: bài làm của HS
d. Tổ chức thực hiện: - Vấn đáp - Làm việc nhóm – Kết hợp làm việc cá nhân. Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh. 
Bài tập: Hoàn thành phương trình phản ứng khi cho nước lầtn lượt tác dụng với: K, Na2O, SO3.
Bài tập 2: để có một dung dịch chứa 16g NaOH, cần phải lấy bao nhiêu gam Na2O cho tác dụng với H2O?
IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (1’)
1. Tổng kết
 - HS tự tổng kết kiến thức
2. Hướng dẫn tự học ở nhà
- Học bài.
- Làm bài tập 5,6/ SGK/ 125	
 Tuần : Ngày soạn: / /2020
 Ngày dạy: / /2020
Tiết : AXIT – BAZƠ – MUỐI 
Môn học/Hoạt động giáo dục: Hoá học; lớp:9
Thời gian thực hiện: 2 tiết
	TIẾT 1
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
HS hiểu và biết:
 	 - Cách phân loại axit, bazơ thành phần hoá học và tên gọi của chúng.
 	- Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử HS liên kết với gốc axit (các nguyên tố H có thể thay thế bằng kim loại).
 	 - Phân tử bazơ gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hidroxit.
2. Về năng lực
Năng lực chung
Năng lực chuyên biệt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tự học
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học.
3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1.Giáo viên:
	- Tên các hợp chất vô cơ.
2. Học sinh:
- Đọc bài mới trước.
II. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp (1’)
2. Kiểm tra miệng
- Nêu tính chất hoá học của nước và viết các phản ứng minh hoạ
3. Tiến trình dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
a. Mục tiêu: 
Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học bài mới.
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu về bài “axit, bazơ, muối”.
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe.
GV: Trong bài ngày hôm trước chúng ta đã tìm hiểu tính chất nước tác dụng với oxit axit, oxit bazơ tạo ra axit, bazơ tương ứng. Vậy axit, bazơ là gì, phân loại gọi tên ra sao chúng ta cùng tìm hiểu trong bài ngày hôm nay
Hoạt động 2: Nghiên cứu, hình thành kiến thức (35’)
Hoạt động 2.1: Axit
a. Mục tiêu: HS nêu được định nghĩa axit, phân loại, gọi tên.
b. Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c. Sản phẩm: Khái niệm axit, công thức, phân loại, đọc tên axit.
d. Tổ chức thực hiện: - Vấn đáp - Làm việc nhóm – Kết hợp làm việc cá nhân. Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi cần thiết để học sinh tìm ra kiến thức mới.
Yêu cầu HS lấy ví dụ về một số axit đã biết.
? Em hãy nhận xét điểm giống và khác nhau trong các thành phần phân tử trên.
- Từ nhận xét hãy rút ra định nghóa về axit.
- Các nguyên tử H này có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại.
- Nếu gốc axit là A với hoá trị là n à em hãy rút ra công thức chung của axit.
- GV tiếp tục đặc câu hỏi
- Hướng dẫn HS làm quen với một số gốc axit ở bảng phụ lục 2/156 à viết công thức của axit.
- GV:giới thiệu.
Gốc axit.- NO3 (nitrat). = SO4 (sunfat).
º PO4 (photphat).
Tên axit: HNO3(a. nitric).H2SO4 (a. sunfuric).H3PO4 (a. photphoric).
Cách đọc tên ? 
Nguyên tắc: 	
Chuyển đuôi at à ic.
Chuyển đuôi it à ơ.
Vấn đề: = SO3 : sunfit.
 Hãy đọc tên axit tương ứng.
-Yêu cầu HS: đọc tên các axit: HBr, HCl.
- Chuyển đuôi “hidric”→ “ua”.
 - Br: Bromua 
 - Cl: clorua
 Tên gọi chung
 Bài tập 1: Viết công thức hoá hóa học của các axit sau:
- Axit sunfuhidric. -axit cacbonic -axit photphoric.
- GV ghi nội dung lên bảng, cho HS tham khảo, tìm hiểu
-Yêu cầu hs thực hiện.
HCl, H2SO4, HNO3, H3PO4 
- Giống: đều có nguyên tử H.
- Khác: các nguyên tử H liên kết với các nhóm nguyên tử (gốc axit) khác nhau.
- Phân tử axit gồm 1 hay nhiều nguyên tử H liên kết với gốc axit.
- Công thức chung axit
HnA
- HS trả lời câu hỏi do Gv đặc ra.
- Dựa vào thành phần có thể chia axit thành 2 loại:
+Axit không có oxi.
+Axit có oxi.
à Hãy lấy ví dụ minh họa?
H2SO3 : axit sunfurơ
-Axit không có oxi
-Axit bromhiđic.
-Axit clohiđric
H3PO4(axitphotphoríc)
- HCl( axitclohiđríc)
-H2SO3 (axit sunfurơ)
HS : - Cl : HCl (Axitclohiđríc)
 = SO3 :H2SO3 (Axitsunfurơ)
 = SO4 : H2SO4 (Axitsunfuríc )
= S:H2S 
(Axitsunfuhiđric )
- NO3 : HNO3 
 (Axit nitric)
I. Axit.
1. khái niện:Phân tử axít gồm một hay nhiều nguyên tử hiđrô liên kết với gốc axít, các nguyên tử hiđrô này có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại.
2.Công thức của axít.
HnA
-n: làchỉ số của nguyên tử H
-A: là gốc axít.
3.Phân loại axít. 
-Axit không có oxi.
HCl, H2S.
-Axit có oxi.
HNO3, H2SO4, H3PO4
Axit có oxi:
4.Gọi tên của axít. 
a.Axít có oxi:
Tên axit: axit
 + PK +ic
b.Axít không có oxi:
Tên axit: axit 
 + PK +hiđic
c.Axít có ít oxi:
Tên axit: axit 
 + PK + ơ
- Viết công tthức hoá học của các axít có gốc axít
- Cho d

File đính kèm:

  • docgian_an_hoa_hoc_lop_8_theo_cv5512_chuong_trinh_hoc_ki_2_nam.doc