Gián án Địa lí 12 theo CV5512 - Chương trình học kì 2
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Phân tích được một số đặc điểm dân số và phân bố dân cư Việt Nam.
- Phân tích được nguyên nhân và hậu quả của dân đông, gia tăng nhanh, sự phân bố dân cư chưa hợp lí.
- Biết được một số chính sách dân số ở nước ta.
- Hiểu và trình bày được một số đặc điểm của nguồn lao động và việc sử dụng lao động ở nước ta.
- Hiểu vì sao việc làm đang là vấn đề gay gắt của nước ta và hướng giải quyết.
- Hiểu được một số đặc điểm đô thị hoá ở Việt Nam, nguyên nhân và những tác động đến kinh tế - xã hội.
- Biết được sự phân bố mạng lưới đô thị ở nước ta.
- Tích hợp sử dụng tiết kiệm và hiệu quả nguồn năng lượng.
2. Năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, tự học, sử dụng công nghệ thông tin.
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ; sử dụng bản đồ; sử dụng tranh ảnh.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất: trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu: SGK, Atlat, bản đồ, biểu đồ, tranh ảnh, video
Tóm tắt nội dung tài liệu: Gián án Địa lí 12 theo CV5512 - Chương trình học kì 2
ng phát triển công nghiệp khai thác dầu khí ở nước ta. ĐỀ SỐ 02 A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7, 0 điểm) Câu 1: Vùng nào sau đây có mật độ dân số thấp nhất nước ta? A. Duyên hải Nam Trung Bộ. B. Tây Nguyên. C. Trung du và miền núi Bắc Bộ. D. Bắc Trung Bộ. Câu 2: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết đô thị nào sau đây thuộc tỉnh Phú Yên? A. Tuy Hòa. B. Cam Ranh. C. Phan Thiết. D. Nha Trang. Câu 3: Quá trình phân công lao động xã hội ở nước ta chậm chuyển biến, chủ yếu là do A. năng suất và thu nhập của lao động còn thấp. B. cơ sở hạ tầng kinh tế chưa phát triển đồng bộ. C. chưa sử dụng triệt để quỹ thời gian lao động. D. tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm còn cao. Câu 4: Cho bảng số liệu: TỔNG SỐ DÂN VÀ SỐ DÂN THÀNH THỊ CỦA MỘT SỐ TỈNH NĂM 2018 (Đơn vị: Nghìn người) Tỉnh Thái Bình Thanh Hóa Bình Thuận Vĩnh Long Số dân 1793, 2 3558, 2 1239, 2 1051, 8 Số dân thành thị 188, 6 616, 1 487, 7 178, 8 (Nguồn: Niêm giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019) Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh tỉ lệ dân thành thị trong dân số của các tỉnh năm 2018? A. Thanh Hóa thấp hơn Vĩnh Long. B. Bình Thuận thấp hơn Thanh Hóa. C. Vĩnh Long cao hơn Thái Bình. D. Thái Bình cao hơn Bình Thuận. Câu 5: Tỉ lệ dân thành thị tăng nhanh trong những năm gần đây chủ yếu do A. cơ sở hạ tầng đô thị phát triển. B. quá trình công nghiệp hóa. C. gia tăng dân số tự nhiên ở thành thị cao. D. di dân từ nông thôn ra thành thị. Câu 6: Tác động lớn nhất của quá trình đô thị hóa tới sự phát triển kinh tế nước ta là A. tăng thu nhập cho người dân. B. làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế. C. tạo việc làm cho người lao động. D. gây sức ép đến môi trường đô thị. Câu 7: Tình trạng thiếu việc làm ở khu vực nông thôn nước ta vẫn còn gay gắt do nguyên nhân nào dưới đây? A. Sản xuất nông nghiệp mang tính mùa vụ cao. B. Lao động có kĩ thuật cao chiếm tỉ lệ thấp. C. Sản xuất nông nghiệp mang tính tự túc, tự cấp. D. Tình trạng di cư từ nông thôn ra thành thị. Câu 8: Biện pháp quan trọng nhất để giảm sức ép việc làm ở Đồng bằng sông Hồng là A. chuyển cư tới các vùng khác. B. xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lí. C. đẩy mạnh xuất khẩu lao động. D. đẩy mạnh quá trình đô thị hóa. Câu 9: Đặc điểm nào sau đây không đúng với khu vực kinh tế Nhà nước ở Việt Nam? A. Quản lí các ngành và lĩnh vực kinh tế then chốt. B. Giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế. C. Tỉ trọng có xu hướng giảm trong cơ cấu GDP. D. Tỉ trọng giữ ổn định trong cơ cấu GDP. Câu 10: Cơ cấu ngành kinh tế nước ta đang chuyển dịch theo hướng A. hội nhập kinh tế toàn cầu. B. công nghiệp hóa, hiện đại hóa. C. phát triển nền kinh tế thị trường. D. phát triển nền kinh tế tư bản chủ nghĩa. Câu 11: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ ở nước ta có biểu hiện nào sau đây? A. Ngành công nghiệp và xây dựng tăng tỉ trọng. B. Ngành nông - lâm - ngư nghiệp giảm tỉ trọng. C. Nhà nước quản lí các ngành kinh tế then chốt. D. Xuất hiện nhiều khu công nghiệp quy mô lớn. Câu 12: Mục đích chính của việc hình thành các khu kinh tế ở Duyên hải Nam Trung Bộ là A. góp phần giải quyết vấn đề việc làm. B. thu hút đầu tư trong và ngoài nước. C. thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế. D. cung cấp các sản phẩm cho xuất khẩu. Câu 13: Trong khu vực I, tỉ trọng ngành thủy sản có xu hướng tăng do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây? A. Nguồn tài nguyên thủy sản phong phú. B. Trang thiết bị ngày càng được hiện đại. C. Nông nghiệp, lâm nghiệp ít được đầu tư. D. Hiệu quả kinh tế từ thủy sản cao hơn. Câu 14: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây có diện tích và sản lượng lúa cao nhất cả nước? A. Đồng Tháp. B. Kiên Giang. C. Vĩnh Long. D. An Giang. Câu 15: Loại cây công nghiệp được trồng chủ yếu trên đất ba dan của nước ta là A. cao su. B. cà phê. C. chè. D. hồ tiêu. Câu 16: Thế mạnh vượt trội để phát triển mạnh ngành thủy sản ở Đồng băng sông Cửu Long so với các vùng khác là A. khai thác thủy sản. B. chế biến thủy sản. C. nuôi trồng thủy sản. D. bảo quản thủy sản. Câu 17: Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho hoạt động nuôi trồng thủy sản ở nước ta hiện nay phát triển nhanh? A. Thị trường tiêu thụ ngày càng được mở rộng. B. Công nghiệp chế biến đáp ứng được nhu cầu. C. Diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản tăng. D. Ứng dụng nhiều tiến bộ của khoa học kĩ thuật. Câu 18: Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM Năm 2000 2004 2006 2010 2018 Diện tích (nghìn ha) 7 666, 3 7 445, 3 7 324, 8 7 489, 4 7 571, 8 Sản lượng (nghìn tấn) 32 493, 0 36 148, 2 35 818, 3 39 993, 4 43 992, 2 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019) Theo bảng số liệu, để thể hiện tốc độ phát triển diện tích và sản lượng lúa của nước ta giai đoạn 2000 - 2018, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất? A. Cột. B. Kết hợp. C. Miền. D. Đường. Câu 19: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết những nơi nào sau đây có ngành sản xuất gỗ, giấy, xenlulô? A. Pleiku. B. Sóc Trăng. C. Hòa Bình. D. Phủ Lí. Câu 20: Cho biểu đồ sau: SẢN LƯỢNG ĐIỆN VÀ DẦU THÔ CỦA TRUNG QUỐC, GIAI ĐOẠN 2010 - 2015 (Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017) Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng với sản lượng điện và dầu thô của Trung Quốc, giai đoạn 2010 - 2015? A. Điện tăng nhanh hơn dầu thô. B. Dầu thô tăng, điện giảm. C. Điện tăng, dầu thô giảm. D. Điện và dầu thô tăng không liên tục. Câu 21: Ngành công nghiệp nước ta tiếp tục được đầu tư đổi mới trang thiết bị và công nghệ chủ yếu nhằm A. nâng cao về chất lượng và hạ giá thành sản phẩm. B. phù hợp tình hình phát triển thực tế của đất nước. C. đẩy nhanh quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế. D. đáp ứng nhu cầu thị trường trong và ngoài nước. Câu 22: Khó khăn lớn nhất của việc khai thác thuỷ điện của nước ta là A. sông ngòi nước ta nhiều nước, giàu phù sa. B. khí hậu có sự phân hoá theo chiểu Bắc Nam. C. sông ngòi ngắn dốc, tiềm năng thuỷ điện thấp. D. chế độ nước sông thất thường theo chế độ mưa. Câu 23: Nhân tố quan trọng nhất tác động đến sự phân bố các cơ sở chế biến lương thực thực phẩm ở nước ta là A. thị trường tiêu thụ và cơ sở hạ tầng. B. nguồn nguyên liệu và lao động. C. nguồn lao động và thị trường tiêu thụ. D. nguồn nguyên liệu và thị trường tiêu thụ. Câu 24: Tuyến vận tải đường sắt quan trọng nhất nước ta là A. đường sắt Thống Nhất. B. Hà Nội - Lào Cai. C. Hà Nội - Hải Phòng. D. Hà Nội - Đồng Đăng. Câu 25: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết đường số 9 nối Đông Hà với cửa khẩu nào sau đây? A. Cha Lo. B. Cầu Treo. C. Lao Bảo. D. Nậm Cắn. Câu 26: Cho biểu đồ về sản xuất điều, cao su và chè của nước ta, năm 2010 và 2018: (Số liệu theo Niêm giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019) Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây? A. Quy mô diện tích điều, cao su, chè. B. Cơ cấu sản lượng điều, cao su, chè. C. Quy mô sản lượng điều, cao su, chè. D. Cơ cấu diện tích điều, cao su, chè. Câu 27: Hạn chế lớn nhất của các mặt hàng xuất khẩu ở nước ta là A. chất lượng sản phẩm chưa cao. B. giá trị thuế xuất khẩu cao. C. tỉ trọng mặt hàng gia công lớn. D. nguy cơ ô nhiễm môi trường. Câu 28: Ý nghĩa lớn nhất của hoạt động xuất khẩu đối với phát triển kinh tế - xã hội nước ta là A. thúc đẩy sự phân công lao động theo lãnh thổ. B. nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân. C. góp phần vào hoàn thiện cơ sở vật chất kĩ thuật. D. giảm chênh lệch phát triển nông thôn với đô thị. B. PHẦN TỰ LUẬN (3, 0 điểm) Câu 1 (1, 5 điểm). Trình bày tình hình sản xuất lúa ở nước ta. Câu 2 (1, 5 điểm). Phân tích điều kiện và hiện trạng phát triển công nghiệp khai thác than ở nước ta. C. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ SỐ 01 A. PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án 1 A 8 A 15 A 22 D 2 A 9 A 16 A 23 C 3 A 10 B 17 A 24 B 4 B 11 C 18 D 25 A 5 D 12 B 19 D 26 A 6 D 13 C 20 A 27 A 7 D 14 A 21 D 28 C B. PHẦN TỰ LUẬN Câu Đáp án Điểm 1 Trình bày tình hình sản xuất thủy sản ở nước ta. - Ngành thủy sản phát triển nhanh (đột biến)(d/c). - Bình quân sản lượng thủy sản theo đầu người lớn và ngày càng tăng (d/c) - Hoạt động khai thác: + Sản lượng tăng nhanh (d/c) + Phân bố: - Hoạt động nuôi trồng; + Sản lượng tăng nhanh hơn khai thác (d/c) + Phân bố: 1, 5 0, 25 0, 25 0, 25 0, 25 0, 25 0, 25 2 Phân tích điều kiện và hiện trạng phát triển công nghiệp khai thác dầu khí ở nước ta. * Điều kiện: - Trữ lượng dầu và khí đốt lớn (d/c) - Tập trung thành các bể trầm tích lớn (d/c) * Hiện trạng: - Bắt đầu từ 1986 - Sản lượng tăng - Công nghiệp hóa lọc dầu và khai thác, sử dụng khí tự nhiên ngày càng phát triển. - Phân bố 1, 5 0, 25 0, 25 0, 25 0, 25 0, 25 0, 25 ĐỀ SỐ 02 A. PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án 1 B 8 B 15 B 22 D 2 A 9 D 16 C 23 D 3 A 10 B 17 A 24 A 4 C 11 D 18 D 25 C 5 B 12 B 19 A 26 C 6 B 13 D 20 A 27 C 7 A 14 B 21 A 28 A B. PHẦN TỰ LUẬN Câu Đáp án Điểm 1 Trình bày tình hình sản xuất lúa ở nước ta. - Diện tích tăng (d/c) - Năng suất tăng (d/c) - Sản lượng tăng (d/c). - Bình quân lương thực tăng (d/c). - Không chỉ đảm bảo nhu cầu trong nước mà còn có xuất khẩu - Phân bố 1, 5 0, 25 0, 25 0, 25 0, 25 0, 25 0, 25 2 Phân tích điều kiện và hiện trạng phát triển công nghiệp khai thác than ở nước ta. * Điều kiện: - Trữ lượng lớn (d/c). - Phân bố tập trung, dễ khai thác (d/c) * Hiện trạng: - Là ngành được khai thác từ lâu - Sản lượng tăng - Sản lượng khai thác chủ yêu để xuất khẩu và nguyên liệu cho nhiệt điện - Phân bố 1, 5 0, 25 0, 25 0, 25 0, 25 0, 25 0, 25 3.4. Nhận xét, đánh giá: - GV: Nhận xét, đánh giá tiết kiểm tra. - Rút kinh nghiệm 3.5. Hướng dẫn về nhà: Chuẩn bị bài mới: Trung du và miền núi Bắc Bộ. Ngày soạn: . /. /. TIẾT 39. BÀI 32. VẤN ĐỀ KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Phân tích được ý nghĩa của vị trí địa lí đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng. + Vị trí địa lí: Giáp Trung Quốc, đồng bằng sông Hồng, vịnh Bắc Bộ + Ý nghĩa của vị trí địa lí đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng. - Phân tích việc phát huy thế mạnh khai thác, chê biến khoáng sản và thủy điện của vùng; một số vấn đề đặt ra và biện pháp khắc phục: Tiềm năng và thực trạng. - Tích hợp môi trường - Tích hợp sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả 2. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, tự học, sử dụng công nghệ thông tin. - Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ; sử dụng bản đồ; sử dụng tranh ảnh. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất: trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu. 2. Học liệu: SGK, Atlat, bản đồ, biểu đồ, tranh ảnh, video. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 3.1. Ổn định: Ngày dạy Lớp Sĩ số Ghi chú 3.2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 3.3. Hoạt động học tập: HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG) a) Mục đích: HS nhớ lại kiến thức về vùng TDMN BB đã học ở cấp THCS. b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK. c) Sản phẩm: HS nhớ lại kiến thức đã được học và vận dụng kiến thức của bản thân trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV cho HS quan sát một số tranh ảnh về vùng TDMNBB. Yêu cầu HS dự đoán đây là vùng kinh tế nào? Từ đó rút ra các đặc điểm nổi bật gì về vị trí địa lí, lãnh thổ và tình hình phát triển kinh tế xã hội của vùng? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 03 phút. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 2.1. Tìm hiểu về khái quát vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ a) Mục đích: HS phân tích được ý nghĩa vị trí địa lí đối với sự phát triển kinh tế xã hội của các vùng; Hiểu được ý nghĩa kinh tế, chính trị, xã hội sâu sắc của việc phát huy các thế mạnh của vùng. b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: 1. Khái quát chung - Gồm 15 tỉnh, chia thành tiểu vùng Tây Bắc và Đông Bắc. - Diện Tích: 101. 000Km2 = 30, 5% DT cả nước. - Tiếp giáp: + Bắc: Trung Quốc + Tây: Lào + Đông: Biển + Đông Nam, Nam: đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ. Þ VTĐL thuận lơi + GTVT đang được đầu tư Þ thuận lợi giao lưu với các vùng khác trong nước và xây dựng nền kinh tế mở. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV sử dụng bản đồ treo tường, yêu cầu HS đọc nội dung SGK, kết hợp số liệu, Atlat và kiến thức để trả lời câu hỏi theo cặp: + Câu hỏi: Xác định vị trí tiếp giáp và phạm vi lãnh thổ của vùng? Nêu ý nghĩa? Xác định vùng Đông Bắc và Tây Bắc? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Các cặp nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu hoàn thành câu hỏi trong 05 phút. + GV: quan sát và trợ giúp các cặp. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + Các cặp trao đổi chéo kết quả và bổ sung cho nhau + Đại diện một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. Hoạt động 2.2. Tìm hiểu về thế mạnh khai thác, chế biến khoáng sản và thủy điện a) Mục đích: HS biết thế mạnh về khoáng sản và thủy điện của vùng, hiểu được ý nghĩa kinh tế, chính trị, xã hội sâu sắc của việc phát huy các thế mạnh về khai thác, chế biến khoáng sản và thủy điện. b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: 2. Khai thác, chế biến khoáng sản và thuỷ điện a. Khoáng sản - Khoáng sản năng lượng: Than (Na Dương, Thái Nguyên, Quảng Ninh) Þ Phát triển công nghiệp năng lượng (xây dựng các nhà máy nhiệt điện), xuất khẩu. - Khoáng sản kim loại: Sắt (Thái Nguyên), thiếc (Cao Bằng) Þ phát triển công nghiệp luyện kim, chế tạo máy - Khoáng sản phi kim loại: Apatit (Lào Cai), đất hiếm (Lai Châu) Þ Phát triển công nghiệp hoá chất. - Vật liệu xây dựng: Đá vôi, sét, cát Þ Phát triển sản xuất vật liệu xây dựng. b. Thủy điện - Tiềm năng thuỷ điện: Trữ lượng 11 triệu Kw bằng 1/3 cả nước Þ Phát triển công nghiệp năng lượng. - Các nhà máy điện: Hoà Bình, Sơn La... - Ý nghĩa: Tạo động lực cho sự phát triển vùng. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu HS tìm hiểu SGK kết hợp với kiến thức của bản thân và hoạt động theo nhóm để hoàn thành nhiệm vụ: + Nhóm 1, 3: Vùng có những loại khoáng sản nào chủ yếu. Sắp xếp các loại khoáng sản vào từng nhóm: Kim loại, phi kim, khoáng sản năng lượng, vật liệu xây dựng? + Nhóm 2, 4: Tiềm năng thuỷ điện của vùng so với các vùng khác trong cả nước ra sao? Con sông nào của vùng có tiềm năng thuỷ điện lớn nhất? Kể tên một số nhà máy thuỷ điện trong vùng? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Các nhóm tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên. + HS làm việc theo nhóm trong khoảng thời gian: 5 phút. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả. + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP a) Mục đích: Củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện kĩ năng bài học góp phần hình thành các kĩ năng mới cho HS b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: HS hoàn thành câu hỏi: Câu 1: Tỉnh duy nhất của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có biển là A. Lào Cai. B. Lạng Sơn. C. Bắc Giang. D. Quảng Ninh. Câu 2: Loại khoáng sản kim loại có nhiều nhất ở Tây Bắc là A. đồng, niken. B. thiếc, bôxit. C. đồng, vàng. D. apatit, sắt. Câu 3: Loại khoáng sản nguyên liệu quan trọng để sản xuất phân lân và có trữ lượng lớn ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là A. pirit. B. graphit. C. apatit. D. mica. Câu 4: Sông có trữ năng thủy điện lớn nhất vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là A. sông Gâm. B. sông Đà. C. sông Chảy. D. sông Lô. Câu 5: Tỉnh nào sau đây thuộc Đông Bắc? A. Sơn La. B. Hoà Bình. C. Điện Biên. D. Lào Cai. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận và tìm đáp án. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt đáp án và kiến thức có liên quan. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG a) Mục đích: HS biết đọc bản đồ, vận dụng hoặc liên hệ kiến thức để thấy được ý nghĩa của việc khai thác thế mạnh về tài nguyên khoáng sản của vùng. b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: HS hoàn thành câu hỏi: * Câu hỏi: Hãy xác định trên bản đồ các mỏ lớn trong vùng và phân tích những thuận lợi và khó khăn trong việc khai thác thế mạnh về tài nguyên khoáng sản của vùng? * Trả lời câu hỏi: - Các mỏ lớn: than ở Quảng Ninh, sắt (Yên Bái), kẽm - chì (Chợ Điền - Bắc Kạn), đồng - vàng (Lào Cai), thiếc và bôxit (Cao Bằng), apatit (Lào Cai), đồng - niken (Sơn La), đất hiếm (Lai Châu). - Thuận lợi : + Đây là vùng giàu tài nguyên khoáng sản bậc nhất nước ta với các loại khoáng sản chính là than, sắt, thiếc, chì - kẽm, đồng, apatit, đá vôi. + Vùng than Quảng Ninh có trữ lượng và chất lượng than tốt nhất Đông Nam Á. + Tây Bắc có 1 số mỏ khá lớn như mỏ đồng - niken (Sơn La), đất hiếm (Lai Châu). + Đông Bắc có nhiều mỏ kim loại, đáng kể hơn cả là mỏ sắt ở Yên Bái, kẽm - chì ở Chợ Điền (Bắc Cạn), đồng - vàng (Lào Cai) + Khoáng sản phi kim đáng kể có apatit (Lào Cai). Þ Cung cấp nguồn nguyên, nhiên liệu dồi dào để phát triển công nghiệp. - Hạn chế : + Các khoáng sản phân bố rải rác, không tập trung đòi hỏi phương tiện hiện đại và chi phí cao. + Giao thông vận tải chưa phát triển gây khó khăn cho việc vận chuyển. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận và tìm đáp án. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt đáp án và kiến thức có liên quan. 3.4. Củng cố, dặn dò: GV củng cố bài học bằng sơ đồ hóa kiến thức được chuẩn bị sẵn và trình chiếu, nhấn mạnh các nội dung trọng tâm của bài. 3.5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới: + Tìm hiểu thế mạnh của vùng TDMNBB? Ngày soạn: . /. /. TIẾT 40. BÀI 32. VẤN ĐỀ KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ (TIẾP THEO) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Phân tích việc sử dụng các thế mạnh để phát triển các ngành kinh tế của vùng; một số vấn đề đặt ra và biện pháp khắc phục: + Trồng và chế biến cây CN, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt, ôn đới: Tiềm năng và thực trạng, biện pháp. + Chăn nuôi gia súc: Tiềm năng và thực trạng, biện pháp. + Kinh tế biển: Tiềm năng và thực trạng. 2. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, tự học, sử dụng công nghệ thông tin. - Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ; sử dụng bản đồ; sử dụng tranh ảnh. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất: trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu. 2. Học liệu: SGK, Atlat, bản đồ, biểu đồ, tranh ảnh, video. III
File đính kèm:
- gian_an_dia_li_12_theo_cv5512_chuong_trinh_hoc_ki_2.docx