Gián án Đại số Lớp 8 theo CV5512 - Chương trình học kì 2

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- HS biết khái niệm phương trình và các thuật ngữ: vế phải, vế trái, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình; khái niệm giải phương trình, hai phương trình tương đương.

2. Năng lực

- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tính toán.

 - Năng lực chuyên biệt: Kiểm tra một giá trị của ẩn có phải là nghiệm của phương trình hay không, tìm nghiệm của phương trình.

3. Phẩm chất

- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1 - GV: Thước kẻ, phấn màu, SGK

2 - HS : Đọc trước bài học - bảng nhóm

 

docx 316 trang linhnguyen 08/10/2022 4320
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Gián án Đại số Lớp 8 theo CV5512 - Chương trình học kì 2", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Gián án Đại số Lớp 8 theo CV5512 - Chương trình học kì 2

Gián án Đại số Lớp 8 theo CV5512 - Chương trình học kì 2
ì Bất phương trình đổi chiều. 
3. Định nghĩa Bất phương trình bậc nhất một ẩn. 
Bất phương trình dạng ax + b 0, ax + b 0, ax + b0) với a và b là 2 số đã cho và a 0 được gọi là Bất phương trình bậc nhất một ẩn. 
HOẠT ĐỘNG 2: Bài tập .
a) Mục tiêu: HS củng cố cách phân tích đa thức thành nhân tử, tính giá trị của biểu thức
b) Nội dung: HS đọc SGK làm các bài tập
c) Sản phẩm: HS hiểu cách làm và làm đúng các bài tập
d) Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
- GV: cho HS nhắc lại các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.
- GV yêu cầu 4 HS lên bảng giải:
a) a2 - b2 - 4a + 4 ; 
b) x2 + 2x – 3
c) 4x2 y2 - (x2 + y2 )2 
d) 2a3 - 54 b3 
GV chốt kiến thức.
GV cho HS làm bài 3 SGK/130.
Chứng minh hiệu các bình phương của 2 số lẻ bất kỳ chia hết cho 8
GV : Muốn chứng minh hiệu các bình phương của 2 số lẻ bất kỳ chia hết cho 8 ta phải làm thế nào ?
HS : Xét hiệu các bình phương của 2 số lẻ bất kỳ sau đó phân tích hiệu có các thừa số chia hết cho 8.
GV củng cố và chốt kiến thức.
GV ghi đề bài 6 lên bảng
GV yêu cầu HS nhắc lại cách làm dạng toán này.
GV cho HS làm bài 7 hoạt động cặp đôi
GV yêu cầu 3 HS lên bảng giải
GV cho HS làm bài 8 theo nhóm 
Nửa lớp làm câu a, nửa lớp làm câu b
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- Học sinh trả lời câu hỏi
- HS làm bài 3, 6 SGK/130/131
- HS làm bài 7 hoạt động cặp đôi
- HS làm bài 8 theo nhóm
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
- HS lắng nghe bạn trả lời, sau đó đưa ra nhận xét
- Đại diện các nhóm lên làm bài, học sinh còn lại làm bài vào vở sau đó đối chiếu kết quả, ghi kết quả đúng
- Bước 4: Kết luận, nhận định: 
- Giáo viên đưa ra nhận xét đối với các bài tập học sinh giải
- Củng cố lại cách phân tích đa thức thành nhân tử, tính giá trị của biểu thức
Bài 1 SGK/130: Phân tích đa thức thành nhân tử:
a) a2 - b2 - 4a + 4 
= ( a - 2)2 - b 2= ( a - 2 + b )(a - b - 2)
b)x2 + 2x - 3 = x2 + 2x + 1 - 4
= ( x + 1)2 - 22 = ( x + 3)(x - 1)
c)4x2 y2 - (x2 + y2 )2 
= (2xy)2 - ( x2 + y2 )2= - ( x + y) 2(x - y )2
d)2a3 - 54 b3 
= 2(a3 – 27 b3)= 2(a – 3b)(a2 + 3ab + 9b2 )
Bài 3 SGK/130:
 Chứng minh hiệu các bình phương của 2 số lẻ bất kỳ chia hết cho 8
Gọi 2 số lẻ bất kỳ là: 2a + 1 và 2b + 1
 ( a ; b z )
Ta có: (2a + 1)2 - ( 2b + 1)2 
= 4a2 + 4a + 1 - 4b2 - 4b - 1
= 4a2 + 4a - 4b2 - 4b 
= 4a(a + 1) - 4b(b + 1) 
Mà a(a + 1) là tích 2 số nguyên liên tiếp nên chia hết cho 2 .
Vậy biểu thức 4a(a + 1) 8 và 4b(b + 1) chia hết cho 8
Bài 6 tr 131 SGK
= 
Với x Î Z Þ 5x + 4 Î Z
Þ M Î Z Û Î Z
Û 2x - 3 Î Ư(7)
Û 2x - 3 Î {±1; ±7}
Giải tìm được x Î {- 2 ; 1 ; 2 ; 5}
Bài 7 tr 131 SGK :Giải các phương trình.
a) 
Kết quả x = -2
b) 
Biến đổi được : 0x = 13
Vậy phương tình vô nghiệm
c) 
Biến đổi được : 0x = 0
Vậy phương trình có nghiệm là bất kì số nào
Bài 8 tr 131 SGK :Giải các phương trình :
a) ê2x - 3ê = 4
* 2x - 3 = 4 khi x ³ 
Û2x = 7Ûx = 3,5 (TMĐK)
* 2x - 3 = -4 khi x< 
Û2x = -1Ûx = - 0,5 (TMĐK)
Vậy S = { - 0,5 ; 3,5}
b) ê3x - 1ê -x = 2
* Nếu 3x - 1 ³ 0 Ûx ³ 
thì ê3x - 1ê= 3x - 1 .
Ta có phương trình :3x - 1 - x = 2
Giải phương trình được x = (TMĐK)
* Nếu 3x - 1 < 0 Þ x < thì ú3x - 1ú = 1 - 3x 
Ta có phương trình :1 - 3x - x = 2
Giải phương trình được x = - (TMĐK)
S = 
Bài 10 tr 131 SGK.
a) ĐK : x ¹ -1; x ¹ 2
Giải phương trình được :x = 2 (loại).
Þ Phương trình vô nghiệm.
b) ĐK : x ¹ ± 2
Giải phương trình được :0x = 0
Þ Phương trình có nghiệm là bất kì số nào ¹ ± 2
3.3. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập có liên quan
d) Tổ chức thực hiện: 
CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC: 
Câu 1: Nêu hai quy tắc biến đổi bpt? (M1)
Câu 2: Nhắc lại các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.? (M1)
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. 
 - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. 
 - Chuẩn bị bài mới
TUẦN
Ngày soạn:
Ngày dạy: 
TIẾT : ÔN TẬP CUỐI NĂM (t2)
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: Tiếp tục rèn luyện kĩ năng giải toán bằng cách lập phương trình, bài tập tổng hợp về rút gọn biểu thức.
Hướng dẫn HS vài bài tập phát biểu tư duy.
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS
- Hiểu và vận dụng đúng tính chất: Nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại; nếu a = b thì b = a; quy tắc chuyển vế.
- Vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế
- Vận dụng quy tắc chuyển vế để tìm các giá trị của x trong bài toán tìm x.
2. Năng lực 
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy trừu tượng, giao tiếp, hợp tác, tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: Áp dụng giải toán bằng cách lập phương trình.
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. GV: Bài soạn.+ Bảng phụ
2. HS: Bài tập về nhà.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
3.1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
HOẠT ĐỘNG 1: Ôn tập về giải bài toán bằng cách lập phương trình 
a) Mục tiêu: HS biết các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.
b) Nội dung: Học sinh làm bài trong sgk
c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
GV cho Hs làm bài 12 SGK/131.
GV: Yêu cầu 1 HS lên bảng kẻ bảng phân tích bài tập, lập pt, giải pt và trả lời bài toán.
Bài 10 tr 151 SBT
GV hỏi : Ta cần phân tích các dạng chuyển động nào trong bài.
GV yêu cầu HS hoàn thành bảng phân tích.
GV gợi ý : tuy đề bài hỏi thời gian ôtô dự định đi quãng đường AB, nhưng ta nên chọn vận tốc dự định đi là x vì trong đề bài có nhiều nội dung liên quan đến vận tốc dự định.
- Lập phương trình bài toán.
- GV lưu ý HS : Đã có điều kiện x > 6 nên khi giải phương trình mặc dù là phương trình chứa ẩn ở mẫ, ta không cần bổ xung điều kiện xác định của phương trình.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- Hs làm bài 12 SGK/131
- Bài 10 tr 151 SBT
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
 + Một HS lên bảng chữa, các học sinh khác làm vào vở
 - Bước 4: Kết luận, nhận định: 
- GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
1. Ôn tập về giải toán bằng cách lập phương trình 
Bài 12 SGK/131:
v(km/h)
t(h)
s(km)
Lúc đi
25
x(x>0)
Lúc về
30
x
Phương trình: 
Giải pt được x = 50 (TMĐK) 
Quãng đường AB dài 50 km
Bài 10 tr 151 SBT
v(km/h)
t(h)
s(km)
Dự định
x (x > 6)
60
Thực hiện
- Nửa đầu
x + 10
30
- Nửa sau
x - 6
30
Phương trình :
Thu gọn 
Giải phương trình được x = 30 (TMĐK).
Vậy thời gian ôtô dự định đi quãng đường AB là : = 2 (h)
HOẠT ĐỘNG 2: Ôn tập dạng bài tập rút gọn biểu thức 
a) Mục tiêu: HS biết rút gọn biểu thức.
b) Nội dung: HS đọc SGK làm các bài tập
c) Sản phẩm: HS hiểu cách làm và làm đúng các bài tập
d) Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
Bài 14 tr 132 SGK. Cho biểu thức
A = 
a) Rút gọn A
b) Tính giá trị của A tại x biết 
ïxï = 
c) Tìm giá trị của x để A < 0 
(Đề bài đưa lên màn hình) 
GV yêu cầu một HS lên rút gọn 
biểu thức:
GV bổ sung thêm câu hỏi :
d) Tìm giá trị của x để A > 0
e) Tìm giá trị nguyên của x để A có giá trị nguyên
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- Làm bài tập mà giáo viên yêu cầu
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
Học sinh lên bảng làm bài, các học sinh khác làm vào vở, sau đó đối chiếu kết quả
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
2. Ôn tập dạng bài tập rút gọn biểu thức tổng hợp:
Bài 14 tr 132 SGK:
a) A = 
A = 
A = = 
A = ĐK : x ¹ ± 2
b) êxê = Þ (TMĐK)
+ Nếu x = thì A = 
+ Nếu x = - thì A = 
c) A < 0 Û Û 2 - x < 0
d) A > 0 Û Û 2 - x > 0 Û x < 2.
kết hợp điều kiện của x ta có A > 0 khi x < 2 và ¹ - 2
e) A có giá trị nguyên khi 1 chia hết cho 2 - x 
Þ 2 - x Î Ư(1)
Þ 2 - x Î {± 1}
* 2 - x = 1 Þ x = 1 (TMĐK)
* 2 - x = - 1 Þ x = 3 (TMĐK)
Vậy khi x = 1 hoặc x = 3 thì A có giá trị nguyên.
3.3. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập có liên quan
d) Tổ chức thực hiện: 
Hệ thống kiến thức bằng sơ đồ tư duy
Tìm hiểu một số bài tập nâng cao.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. 
 - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. 
- Ôn tập
TUẦN
Ngày soạn:
Ngày dạy:
PHẦN 2 : HÌNH HỌC
TIẾT Chương III : 	TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG
§1. ĐỊNH LÝ TA-LET TRONG TAM GIÁC
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nhớ các khái niệm tỉ số của hai đoạn thẳng, đoạn thẳng tỉ lệ, định lý Ta-let trong tam giác.
2. Năng lực 
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: vận dụng định lý Ta-lét vào việc tìm ra các tỉ số bằng nhau.
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
IV. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Giáo viên: Thước thẳng, êke, các bảng phụ, vẽ hình 3 SGK Phiếu học tập ghi ?3
2. Học sinh: SGK, dụng cụ học tập, bảng nhóm.
V. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
3.1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a) Mục tiêu: Nhận biết nội dung bài học
b) Nội dung: HS quan sát bảng phụ, sử dụng SGK.
c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
GV: Cho hình vẽ:
Dựa vào các kiến thức đã học, em có thể tính x hay không?
GV: Để tính x trên hình, ta có thể sử dụng kiến thức của định lý Ta-lét.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút.
 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
 - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
Không thể tính x
3.2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: 
HOẠT ĐỘNG 1: Tỉ số của hai đoạn thẳng 
a) Mục tiêu: Nêu khái niệm và tìm tỉ số của hai đoạn thẳng
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
d) Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
GV: Yêu cầu HS thực hiện 
HS đứng tại chỗ trả lời
GV: giới thiệu định nghĩa tỉ số của hai đoạn thẳng, gọi 1 HS đọc định nghĩa SGK. 
HS: Phát biểu định nghĩa 
GV: Nêu ví dụ về tỉ số của hai đoạn thẳng,
GV: Có thể có đơn vị đo khác để tính tỷ số của hai đoạn thẳng AB và CD không? Hãy rút ra kết luận.?
HS: Có thể có đơn vị đo khác để tính tỷ số của hai đoạn thẳng AB và CD. Vậy tỉ số của hai đoạn thẳng không phụ thuộc vào cách chọn đơn vị đo.
GV: Nêu chú ý SGK
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- Học sinh thực hiện ?1
- HS theo dõi ghi vở
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
 +HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại các tính chất. 
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. 
 - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại khái niệm và tìm tỉ số của hai đoạn thẳng
1) Tỉ số của hai đoạn thẳng:
 AB = 3 cm, CD = 5 cm 
EF = 4dm, MN = 7dm 
*Định nghĩa: Tỉ số của 2 đoạn thẳng là tỉ số độ dài của chúng theo cùng một đơn vị đo.
Ví dụ: AB = 300 m, CD = 500 m 
*Chú ý: Tỉ số của hai đoạn thẳng không phụ thuộc vào cách chọn đơn vị đo.
HOẠT ĐỘNG 2: Đoạn thẳng tỉ lệ  
a) Mục tiêu: Nhận biết định nghĩa hai đoạn thẳng tỉ lệ
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
d) Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
GV treo bảng phụ ?2 và hình vẽ 2.
Yêu cầu HS hoạt động cặp đôi:
+ So sánh các tỉ số và ?
+ Khi nào hai đoạn thẳng AB và CD tỉ lệ với hai đoạn thẳng A’B’ và C’D’?
GV: Giới thiệu AB, CD tỉ lệ với A'B', C'D'. Vậy AB và CD tỉ lệ với A'B' và C'D' khi nào?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- Làm ?2
- Trả lời câu hỏi mà gv đưa ra
- Phát biểu định nghĩa SGK
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- Làm ?3
- Trả lời các câu hỏi mà GV đưa viên
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
- Lăng nghe câu trả lời, sau đó nhận xét, bổ sung
- Ghi kiến thức vào vở
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại định nghĩa hai đoạn thẳng tỉ lệ
2) Đoạn thẳng tỉ lệ:
= ; = = 
 Vậy = 
*Định nghĩa: SGK/57
AB và CD tỉ lệ với A'B' và C'D' nếu 
= hay .
HOẠT ĐỘNG 4: Định lý Ta-lét  
a) Mục tiêu: Phát biểu định lý Ta-lét trong tam giác
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
d) Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
GV: Treo bảng phụ ghi đề lên bảng, yêu cầu HS hoạt động theo nhóm
GV: gợi ý HS làm việc theo nhóm:
+ Các đoạn thẳng chắn trên AB, AC là các đoạn thẳng như thế nào?
+ Tính và; và ;
 và 
GV nhận xét câu trả lời của học sinh
? Nhận xét vị trí của đường thẳng a với 3 cạnh của tam giác?
HS: a song song với 1 cạnh và cắt 2 cạnh còn lại của tam giác.
GV: Rút ra kết luận gì từ ?
HS: Phát biểu định lý Talet 
GV: Gọi 1 HS lên bảng ghi GT, KL của định lý, các HS còn lại ghi vào vở
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- Làm ?3
- Trả lời các câu hỏi mà GV đưa viên
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
- Học sinh làm việc theo nhóm, đối chiếu câu trả lời
- HS lên bảng ghi GT, KL của định lý, các HS còn lại ghi vào vở
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại định lý Ta-lét trong tam giác
3. Định lý Ta-lét trong tam giác:
 Nếu đặt độ dài các đoạn thẳng bằng nhau trên đoạn AB là m, trên đoạn AC là n
= 
Tương tự:
; 
*Định lý Talet: SGK/58
 GT ABC; B'C' // BC 
KL ;;
3.3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Viết tỉ số các đoạn thẳng, tính độ dài đoạn thẳng
b) Nội dung: HS đọc SGK làm các bài tập
c) Sản phẩm: HS hiểu cách làm và làm đúng các bài tập
d) Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ::
GV: Yêu cầu HS làm SGK
GV: Áp dụng định lý Talet, ta sử dụng tỉ lệ thức nào để tính x, y?
HS: a) b)
GV: gọi 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 câu, các HS còn lại làm bài vào vở
GV nhận xét, đánh giá
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- Làm ?4 trong sgk
- Làm bài 1 SGK, bài 5a SGK
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
- 2 học sinh lên bảng làm bài. Học sinh còn lại làm bài vào vở
- Đối chiếu kết quả nhận xét bài làm
- Bước 4: Kết luận, nhận định: 
- Giáo viên nhận xét bài làm của Hs và đảm bảo tất cả học sinh đều biết tính độ dài đoạn thẳng
a)Vì a // BC nên theo định lý Ta Lét ta có:
 x = 10: 5 = 2
b) Vì (cùng ) nên theo định lý Ta Lét ta có :
BT1/58 SGK 
a) ; b) c)
BT5/58 SGK 
a) Vì a // BC nên theo định lý Ta-let ta có:
3.4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập có liên quan
d) Tổ chức thực hiện: 
* CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: (10 phút)
Câu 1: Phát biểu ĐL Ta Lét trong tam giác? (M1)
Câu 2: BT1/58 SGK (M3)
Câu 3 : BT5a/58 SGK (M4)
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. 
 - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. 
 - Chuẩn bị bài mới
TUẦN
Ngày soạn:
Ngày dạy:
TIẾT §2. ĐỊNH LÝ ĐẢO VÀ HỆ QUẢ CỦA ĐỊNH LÝ TA-LET
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Phát biểu được định lý đảo và hệ quả của định lý Ta-let
2. Năng lực 
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: vận dụng định lý Talet đảo và hệ quả của định lý Ta-let vào việc chứng minh hai đường thẳng song song, tính độ dài đoạn thẳng.
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. Giáo viên: SGK, giáo án, thước kẻ, bảng phụ.
2. Học sinh: SGK, dụng cụ học tập, bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi
Đáp án
HS1: Phát biểu định lý Talet?
Áp dụng:
 Tìm x trên hình vẽ 
Định lý Talet(SGK/57) (5đ)
Áp dụng: 
Vì PQ// EF nên theo định lý Talet ta có:
 (5đ)
3. Bài mới
3.1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a) Mục tiêu: Nhận biết nội dung bài học
b) Nội dung: HS quan sát bảng phụ, sử dụng SGK.
c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
GV: Cho hình vẽ:
Hãy so sánh . 
Dự đoán MN có song song với BC hay không?
GV: Chúng ta sẽ chứng minh dự đoán trên nhờ định lý Ta-lét đảo.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút.
 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
 - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
Dự đoán: MN//BC
3.2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: 
HOẠT ĐỘNG 1: Định lý Ta-lét đảo 
a) Mục tiêu: Phát biểu định lý Ta-lét đảo
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
d) Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
GV: Treo bảng phụ ghi đề bài , yêu cầu HS hoạt động nhóm thực hiện 
GV : qua bài tập này em rút ra kết luận gì nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của tam giác và định ra trên hai đoạn thẳng đó những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ? 
GV: Giới thiệu định lý Talet đảo
GV: Yêu cầu HS ghi GT, KL của định lý
1HS lên bảng thực hiện, các HS khác làm bài vào vở
GV: Treo bảng phụ ghi đề bài , yêu cầu HS hoạt động theo nhóm thực hiện 
GV gợi ý: Để tìm các cặp đường thẳng song song ta áp dụng kiến thức nào?
GV: Tứ giác BDEF là hình gì? Vì sao?
GV: Thay vì so sánh các tỉ số ta có thể so sánh các tỉ số nào? Vì sao?
GV: Nhận xét mối liên hệ giữa các cặp cạnh tương ứng của ADE và ABC?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- Trả lời câu hỏi của GV
- Làm theo nhóm ?1 và ?2
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
- 1HS lên bảng chữa câu ?2a, các HS khác làm bài vào vở
- Đối chiếu kết quả và nhận xét
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại định lý Ta lét đảo
1) Định lý Talet đảo:
 1) Ta có: = ; 
= 
 Vậy = 
2.a)Vì B’C"// BC nên theo định lý Talet ta có:
 cm
 b) AC" = AC' = 3cm
 Ta có: B’C”//BC; C'C"B’C’ // BC
*Định lý Talet đảo: SGK/60
 ABC; B' AB ; C' AC 
 GT ; 
 KL B'C' // BC
a) Ta có :
 DE//BC 
(định lý Talet đảo)
Ta có: EF // AB
b) Tứ giác BDEF là hình bình hành vì có 2 cặp cạnh đối song song
c)Ta có 
Mà BF = DE suy ra 
 Các cặp cạnh tương ứng của ADE và ABC tương ứng tỉ lệ
HOẠT ĐỘNG 2: Hệ quả của định lý Ta-lét  
a) Mục tiêu: Phát biểu hệ quả của định lý Ta-lét
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
d) Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
GV: Giới thiệu hệ quả của định lý Talet
GV: Vẽ hình, HS ghi GT, KL của hệ quả
1HS lên bảng thực hiện, các HS khác làm vào vở
GV: hướng dẫn HS cách c/m định lý
HS theo dõi kết hợp xem SGK
GV: Treo bảng phụ vẽ hình 11, giới thiệu phần chú ý SGK
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- Đọc hệ quả định lý Ta lét đảo
- Làm theo yêu cầu giáo viên
- Theo dõi sgk
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- 1HS lên bảng thực hiện, các HS khác làm vào vở
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại hệ quả của định lý Talet
2) Hệ quả của định lý Talet:
*Hệ quả : SGK/60
GT ABC ; B'C' // BC
 ( B' AB ; C' AC
 KL 
Chứng minh: SGK/61
*Chú ý: SGK/61
3.3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Viết tỉ số các đoạn thẳng, tính độ dài đoạn thẳng, tìm các đường thẳng song song
b) Nội dung: HS đọc SGK làm các bài tập
c) Sản phẩm: HS hiểu cách làm và làm đúng các bài tập
d) Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI D

File đính kèm:

  • docxgian_an_dai_so_lop_8_theo_cv5512_chuong_trinh_hoc_ki_2.docx