Đề ôn tập tự học và thực hành cho học sinh môn Toán Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân Long Hội A

docx 9 trang Kim Lĩnh 07/08/2025 180
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập tự học và thực hành cho học sinh môn Toán Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân Long Hội A", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề ôn tập tự học và thực hành cho học sinh môn Toán Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân Long Hội A

Đề ôn tập tự học và thực hành cho học sinh môn Toán Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân Long Hội A
 Trường Tiểu học Tân Long Hội A. Lưu ý: 
Họ và tên học sinh: 
Lớp: 2/ 
 NỘI DUNGTỰ HỌC VÀ THỰC HÀNH CHO HỌC SINH LỚP 2
 MÔN: TOÁN – TUẦN: 6
 Bảng Cộng
Bài 1 trang 47 Toán lớp 2
Đề bài: Tính nhẩm.
8 + 3= .. 9 + 5= .. 4 + 9= .
4 + 7= .. 6 + 7= .. 5 + 8= .
Hướng dẫn:
Các em học sinh áp dụng bảng cộng có nhớ các số trong phạm vi 20 dưới đây để thực 
hiện phép tính nhẩm.
Bài 2 trang 47 Toán lớp 2
Đề bài:
a) Có tất cảo bao nhiêu con chim non?
b) Tính: 3 + 7 + 6= 6 + 5 + 4= .
 = = .
7 + 4 + 5= 2 + 6 + 9= 
 = .. = 
Hướng dẫn:
a) Các em học sinh đếm số chú chim có ở mỗi tổ và điền vào ô trống sau đó thực hiện 
phép cộng.
b) Các em thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái qua phải.
Bài 3 trang 47 Toán lớp 2
Đề bài: Mỗi con vật che số nào?
Hướng dẫn:
Quan sát mẫu, các em học sinh nhận thấy rằng tổng của hai số hạng bên trong vòng 
tròn sẽ bằng số nằm trên vòng tròn.
Thật vậy, số 10 là tổng của hai số hạng 2 và 8.
Số 17 là tổng của hai số hạng 8 và 9.
Só 11 là tổng của hai số hạng 2 và 9.
Lời giải:
 + Vì . + .= nên chú bướm che số .
 + Vì . + = nên ốc sên che số ........
 + Vì . + .= nên con giun che số ..
 + Vì . + .. = .. nên chú ong che số ..
 + Vì . + ... = . nên con nhím che số ....
 + Vì ..+ = . nên con cú che số . Bài 4 trang 47 Toán lớp 2
Đề bài: Số?
7 + . = 11 .. + 3 = 12
6 + .. = 13 .. + 8 = 16
Hướng dẫn:
Để tìm được số thích hợp vào chỗ chấm, các em sẽ đếm tiếp các số cho đến khi nhận 
được kết quả.
Bài 5 trang 48 Toán lớp 2
Đề bài: >, =, <?
7 + 9 .. 17 3 + 8 .. 10 5 + 7 .. 12
Hướng dẫn:
Các em học sinh tính kết quả của các phép cộng và so sánh; sau đó điền số thích hợp 
vào ô trống.
Bài 6 trang 48 Toán lớp 2
Đề bài: Thay bọ rùa bằng số thích hợp trong mỗi hình tròn.
Hướng dẫn:
Các em học sinh tính kết quả của các phép cộng và nối với các số thích hợp.
Bài 7 trang 48 Toán lớp 2
Đề bài: Đổi chỗ hai tấm bìa để các tổng được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.
Hướng dẫn:
Các em học sinh tính kết quả các phép cộng ở các tấm bìa sau đó so sánh và đổi chỗ 
hai tấm bìa để được các tổng sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn. Lời giải:
Có
9 + 7 = . 9 + 6 = . 9 + 5 = . 9 + 8 = 
Vậy các em học sinh sẽ đổi chỗ . với .. .. .
Bài 8 trang 48 Toán lớp 2
Đề bài: Thuyền nào đậu sai bến?
Hướng dẫn:
Các em học sinh tính kết quả các phép cộng ở mỗi chiếc thuyền và tìm phép cộng có 
kết quả không bằng số bến.
Lời giải:
Có
a) 8 + 5 = . 6 + 7 = . 8 + 6 = . 4 + 9 = .
b) 6 + 8 = . 7 + 7 = . 5 + 9 = . 5 + 8 = .
a) Thuyền . đậu sai bến.
b) Thuyền . đậu sai bến.
Bài 9 trang 49 Toán lớp 2
Đề bài: Sên Hồng và Sên Xanh bò từ nhà mình đến nhà bạn Bọ Rùa.
a) Dùng thước thẳng đo để biết quãng đường mỗi bạn sên phải bò.
b) So sánh độ dài quãng đường mỗi bạn sên phải bò với 1 dm. Hướng dẫn:
a) Để đo độ dài đoạn thẳng bằng thước có chia vạch xăng-ti-mét thì em làm như sau:
+ Đặt cạnh của thước trùng với đoạn thẳng cần đo.
+ Điều chỉnh để một điểm đầu của đoạn thẳng trùng với mốc 0 cm, điểm còn lại trùng 
vào vạch nào của thước thì đó chính là độ dài của đoạn thẳng cần đo.
Khi thực hiện phép tính có kèm theo các đơn vị đo giống nhau, các em thực hiện các 
phép tính như tính các số và ghi đơn vị đo đằng sau kết quả.
b) Có 1 dm = 10 cm và 10 cm = 1 dm
Lời giải:
a)
Có ..cm + .cm + cm = ..cm. Quãng đường bạn Sên Hồng bò từ nhà mình đến 
nhà bạn Bọ Rùa là ..cm.
Có .cm + ..cm = ..cm. Quãng đường bạn Sên Xanh bò từ nhà mình đến nhà bạn 
Bọ Rùa là .cm.
b) Vì ..dm = cm và .. cm > 10 cm, ..cm < 10cm nên
Quãng đường bạn Sên Hồng phải bò 1dm.
Quãng đường bạn Sên Xanh phải bò 1dm.
Bài 10 trang 49 Toán lớp 2
Đề bài: Có 4 bạn kiến chơi ngoài sân và 7 bạn kiến 
 chơi trong nhà. Hỏi có tất cả bao nhiêu bạn 
 kiến?
 Trả lời: Có tất cả ... bạn kiến.
Hướng dẫn:
Để tính được số bạn kiến, các em học sinh thực hiện phép cộng với hai số hạng lần 
lượt là số bạn kiến chơi ngoài sân và số bạn kiến chơi trong nhà.
 Đường thẳng – đường cong
Bài 1 Toán lớp 2 trang 50
• Bạn kiến nào bò theo đường thẳng?
• Bạn kiến nào bò theo đường cong?
Lời giải:
• Bạn và bạn bò theo đường thẳng.
• Bạn . và bạn . bò theo đường cong. Bài 2 Toán lớp 2 trang 51
Đề bài: Đọc tên các đoạn thẳng, đường thẳng.
Hướng dẫn:
+ Đoạn thẳng thì bị giới hạn ở hai đầu và đo được độ dài.
+ Đường thẳng thì không bị giới hạn ở hai phía, không có độ dài đường thẳng.
Lời giải:
• Đoạn thẳng .
• Đường thẳng ...
• Đường thẳng 
• Đoạn thẳng .
 Đường gấp khúc
Bài 1 trang 53 Toán lớp 2
Đề bài: Nói theo mẫu:
Hướng dẫn: Các em dựa vào mẫu để gọi tên các đường gấp khúc và chỉ ra các đoạn thẳng có trong 
đường gấp khúc ấy.
Lời giải:
 Đường gấp khúc . gồm ba đoạn 
 thẳng: ., .. và ..
 Đường gấp khúc .. gồm hai đoạn 
 thẳng: . và .
 Đường gấp khúc Bài 2 trang 53 Toán lớp 2
Đề bài: Đo rồi tính độ dài mỗi đường gấp khúc.
Đường gấp khúc ABC dài .?. cm.
Đường gấp khúc HIKL dài .?. cm.
Hướng dẫn:
+ Các em học sinh đo độ dài của các đoạn thẳng trong đường gấp khúc và tính độ dài 
đường gấp khúc đó.
+ Độ dài đường gấp khúc bằng tổng độ dài các đoạn thẳng có trong đường gấp khúc 
đó.
Lời giải:
⁂ Đoạn thẳng AB dài cm.
Đoạn thẳng BC dài cm.
Độ dài đường gấp khúc ABC: cm + . cm = .. cm
⁂ Đoạn thẳng HI dài cm.
Đoạn thẳng IK dài . cm.
Đoạn thẳng KL dài cm.
Độ dài đường gấp khúc HIKL: cm + cm + cm = .cm
Vậy Đường gấp khúc ABC dài 14 cm.
Đường gấp khúc HIKL dài 14 cm.
Bài 3 trang 53 Toán lớp 2
Đề bài: Tìm hình ảnh một đoạn thẳng, một đường cong và một đường gấp khúc trong 
hình vẽ sau.

File đính kèm:

  • docxde_on_tap_tu_hoc_va_thuc_hanh_cho_hoc_sinh_mon_toan_lop_2_sa.docx