Đề ôn tập môn Toán + Tiếng Việt Khối 4 - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Tân Long A

doc 8 trang Kim Lĩnh 08/08/2025 80
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập môn Toán + Tiếng Việt Khối 4 - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Tân Long A", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề ôn tập môn Toán + Tiếng Việt Khối 4 - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Tân Long A

Đề ôn tập môn Toán + Tiếng Việt Khối 4 - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Tân Long A
 Trường tiểu học Tân Long A Lớp 4
Họ và tên: ..
Ngày: 23/3/2020
 Môn: Toán
Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng của các câu sau.
Câu 1. Số gồm: 5 triệu, 5 trăm nghìn, 5 trăm. Viết là:
A. 5 500 500 B. 5 050 500 C. 5 005 500 D. 5 000 500
Câu 2. Trong các số sau: 8, 35, 57, 660, 945, 3000, 5553 các số vừa chia hết cho 2 
vừa chia hết cho 5 là:
A. 8; 660 B. 35; 660 C. 660; 945 D. 660; 3000
Câu 3. Giá trị của chữ số 3 trong số 653 297 là:
A. 30 000 B. 3000 C. 300 D. 30
Câu 4. 10 dm2 2cm2 = ......cm2
A. 1002 cm2 B. 102 cm2 C. 120 cm2 D. 1020 cm2
Câu 5. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm: 357 tạ + 482 tạ = ?
A. 893 tạ B. 739 tạ C. 839 tạ D. 726 tạ
Câu 6. Chu vi của hình vuông là 20m thì diện tích sẽ là:
A. 20m2 B. 16m2 C. 25m2 D. 30m2
Câu 7: Số thích hợp để viết vào chỗ chấm: 1/5 giờ = ........ phút
a. 15 B. 12 C. 20 D. 10
Câu 8. Hình sau có các cặp cạnh vuông góc là:
 .
a) 652 834 + 196 247 b) 456 x 203 c) 89658 : 293
 .................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
..............................................................................................................................
Câu 10.
a) Tính giá trị biểu thức b) Tìm x:
3602 x 27 – 9060 : 453 8 460: x = 18 Trường tiểu học Tân Long A Lớp 4
 .................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Câu 11. Một lớp học có 38 học sinh. Số học sinh nam nhiều học sinh nữ là 6 em. 
Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ?
 .................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
................................................................................................
Câu 12. Tính bằng cách thuận tiện nhất
68 x 84 + 15 x 68 + 68
 Trường tiểu học Tân Long A Lớp 4
Họ và tên: ..
Ngày: 24/3/2020
 Môn: Tiếng việt
 BÀN TAY NGƯỜI NGHỆ SĨ
Ngay từ nhỏ, Trương Bạch đã rất yêu thích thiên nhiên. Lúc nhàn rỗi, cậu nặn 
những con giống bằng đất sét trông y như thật.
Lớn lên, Trương Bạch xin đi làm ở một cửa hàng đồ ngọc. Anh say mê làm việc 
hết mình, không bao giờ chịu dừng khi thấy những chỗ cần gia công tinh tế mà 
mình chưa làm được. Sự kiên nhẫn của Trương Bạch khiến người dạy nghề cũng 
phải kinh ngạc.
Một hôm có người mang một khối ngọc thạch đến và nhờ anh tạc cho một pho 
tượng Quan Âm. Trương Bạch tự nhủ sẽ gắng công tạo nên một tác phẩm tuyệt 
trần, mỹ mãn.
Pho tượng làm xong, quả là một tác phẩm trác tuyệt. Từ dung mạo đến dáng vẻ của 
Quan Âm đều toát lên sự ung dung và cực kì mỹ lệ. Điều vô cùng lí thú là pho 
tượng sống động đến lạ lùng, giống như một người sống vậy. Nếu đi một vòng 
xung quanh pho tượng, đôi mắt Quan Âm như biết nhìn theo. Hiển nhiên đây là 
điều không thể nào tưởng tượng nổi.
 Theo Lâm Ngũ Đường
* Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho 
mỗi câu hỏi dưới đây:
1. Từ nhỏ, Trương Bạch đã có niềm yêu thích, say mê gì?
A. Thiên nhiên B. Đất sét C. Đồ ngọc D. Con giống
2. Trương Bạch khiến người dạy nghề cũng phải kinh ngạc nhờ sự?
A. Tinh tế B. Chăm chỉ C. Kiên nhẫn D. Gắng công
3. Điều không thể nào tưởng tượng nổi ở pho tượng là gì?
A. Pho tượng cực kì mỹ lệ
B. Đôi mắt pho tượng như biết nhìn theo
C. Pho tượng như toát lên sự ung dung
D. Pho tượng sống động đến lạ lùng
4. Điều kiện nào là quan trọng nhất khiến Trương Bạch trở thành một nghệ nhân 
tài giỏi?
A. Say mê, kiên nhẫn và làm việc hết mình
B. Có tài nặn con giống y như thật ngay từ nhỏ
C. Gặp được thầy giỏi truyền nghề
D. Gắng công tạo nên một tác phẩm tuyệt trần
5. Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ láy? Trường tiểu học Tân Long A Lớp 4
A. Ung dung, sống động, mỹ lệ.
B. Ung dung, lạ lùng, tưởng tượng
C. Sống động, lạ lùng, mỹ mãn
D. Tưởng tượng, lạ lùng, mỹ lệ.
6. Trong câu: "Trương Bạch tự nhủ sẽ gắng công tạo nên một tác phẩm tuyệt trần, 
mĩ mãn" có mấy tính từ?
A. Một tính từ. Đó là từ: ...........................................................................
B. Hai tính từ. Đó là các từ: .......................................................................
C. Ba tính từ. Đó là các từ: ........................................................................
D. Bốn tính từ. Đó là các từ: .....................................................................
7. Câu: "Anh có thể tạc giúp tôi một pho tượng Quan Âm không?" được dùng làm 
gì?
A. Để hỏi
B. Nói lên sự khẳng định, phủ định
C. Tỏ thái độ khen, chê
D. Để yêu cầu, đề nghị, mong muốn
8. Gạch chân bộ phận vị ngữ trong câu sau:
Anh say mê làm việc hết mình, không bao giờ chịu dừng khi thấy những chỗ cần 
gia công tinh tế mà mình chưa làm được.
II. Kiểm tra viết:
1. Chính tả: (nghe - viết) (5 điểm) (15')
Phụ huynh đọc cho học sinh viết tựa bài và đoạn từ đầu bài đến Nghe - viết bài 
"Rất nhiều mặt trăng" (Từ đầu đến không thể nhìn thấy mặt trăng) (Sách Tiếng 
Việt lớp 4 – Tập 1 – trang 168)
 . Trường tiểu học Tân Long A Lớp 4
Họ và tên: ..
Ngày: 25/3/2020
 Môn Tiếng Việt
 ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU
Vào đời vua Trần Thái Tông, có một gia đình nghèo sinh được cậu con trai đặt tên 
là Nguyễn Hiền. Chú bé rất ham thả diều. Lúc còn bé, chú đã biết làm lấy diều để 
chơi.
Lên sáu tuổi, chú học ông thầy trong làng. Thầy phải kinh ngạc vì chú học đến đâu 
hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường. Có hôm, chú thuộc hai mươi trang sách 
mà vẫn có thì giờ chơi diều.
Sau vì nhà nghèo quá, chú phải bỏ học. Ban ngày, đi chăn trâu, dù mưa gió thế 
nào, chú cũng đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ. Tối đến, chú đợi bạn học thuộc bài 
mới mượn vở về học. Đã học thì cũng phải đèn sách như ai nhưng sách của chú là 
lưng trâu, nền cát, bút là ngón tay hay mảnh gạch vỡ; còn đèn là vỏ trứng thả đom 
đóm vào trong. Bận làm, bận học như thế mà cánh diều của chú vẫn bay cao, tiếng 
sáo vẫn vi vút tầng mây. Mỗi lần có kì thi ở trường, chú làm bài vào lá chuối khô 
và nhờ bạn xin thầy chấm hộ. Bài của chú chữ tốt văn hay, vượt xa các học trò của 
thầy.
Thế rồi vua mở khoa thi. Chú bé thả diều đỗ Trạng Nguyên. Ông Trạng khi ấy mới 
có mười ba tuổi. Đó là Trạng Nguyên trẻ nhất nước của nước Nam ta.
 Theo Trinh Đường
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây:
Câu 1. Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền
A. Học đến đâu hiểu ngay đến đó, có trí nhớ lạ thường.
B. Có thể thuộc hai mươi trang sách trong một ngày mà vẫn có thì giờ chơi diều.
C. Cả hai ý trên đều đúng.
Câu 2. Nguyễn Hiền ham học và chịu khó học như thế nào?
A. Nhà nghèo phải bỏ học nhưng ban ngày đi chăn trâu, Hiền đứng ngoài lớp nghe 
giảng nhờ.
B. Tối đến, đợi bạn học thuộc bài rồi mượn vở của bạn về học.
C. Cả hai ý trên đều đúng.
Câu 3 Vì sao chú bé Hiền được gọi là "Ông Trạng thả diều"?
A. Vì chú bé Hiền nhờ thả diều mà đỗ Trạng nguyên.
B. Vì Hiền đỗ Trạng nguyên ở tuổi mười ba, khi vẫn còn là một chú bé ham thích 
chơi diều.
C. Vì chú bé hiền tuy ham thích thả diều nhưng vẫn học giỏi. Trường tiểu học Tân Long A Lớp 4
Câu 4 Tục ngữ hoặc thành ngữ nào dưới đây nói đúng ý nghĩa của câu chuyện 
trên?
A. Tuổi trẻ tài cao.
B. Có chí thì nên.
C. Công thành danh toại.
Câu 5. Trong câu "Rặng đào đã trút hết lá'', từ nào bổ sung ý nghĩa thời gian cho 
động từ trút?
A. rặng đào B. đã C. hết lá
Câu 6. Điền từ nào vào chỗ trống trong những câu sau "Mới dạo nào những cây 
ngô còn lấm tấm như mạ non. Thế mà chỉ ít lâu sau, ngô ... thành cây rung rung 
trước gió và ánh nắng."
A. đã B. đang C. sẽ
Câu 7. Trong câu ''Chú bé rất ham thả diều'', từ nào là tính từ?
A. Ham B. Chú bé C. Diều
Câu 8. Từ "trẻ" trong câu "Đó là Trạng nguyên trẻ nhất của nước Nam ta." thuộc 
từ loại nào?
A. Động từ. B. Danh từ. C. Tính từ.
Câu 9: (1 điểm)
Hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 7 đến 8 câu) Nói về ước mơ của em.
 Trường tiểu học Tân Long A Lớp 4
 .
Họ và tên: ..
Ngày: 26/3/2020
 Môn Toán
Hãy khoanh vào trước câu trả lời đúng:
Câu 1. (1 điểm) Số 85 201 890 được đọc là:
a. Tám trăm năm mươi hai triệu không trăm mười tám nghìn chín mươi
b. Tám mươi lăm triệu hai trăm linh một nghìn tám trăm chín mươi
c. Tám triệu năm trăm hai không một nghìn tám trăm chín mươi
d. Tám nghìn năm trăm hai mươi triệu một nghìn tám trăm chín mươi
Câu 2: (1 điểm) Cho tứ giác MNPQ như hình vẽ góc vuông thuộc đỉnh nào sau 
đây?
A. đỉnh M B. đỉnh P C. đỉnh N D. đỉnh Q
Câu 3. (1 điểm) 1 tấn = ............kg
A. 1000 B. 100 C. 10000 D. 10
Câu 4. (1 điểm) Chữ số 2 trong số 7 642 874 chỉ:
A. 20 000 B. 200 C. 200 000 D. 2000
Câu 5. (1 điểm) 1 giờ = ............phút
A. 60 phút B. 90 phút C. 120 phút D. 50 phút
PHẦN 2: Tự luận (5 điểm).
Câu 6. (2 điểm). Đặt tính rồi tính.
a. 76402 + 12856 b. 49172 – 28526 c. 334 × 37 d. 128 472 : 6
Câu 7: (1 điểm). Tính bằng cách thuận tiện nhất.
a. 490 x 365 - 390 × 365 b. 2364 + 37 × 2367 + 63 Trường tiểu học Tân Long A Lớp 4
 .............
Câu 8: (2 điểm). Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài bằng 105 mét, chiều 
rộng bằng 68 mét. Tính
a. Chu vi mảnh đất đó
b. Diện tích mảnh đất đó.

File đính kèm:

  • docde_on_tap_mon_toan_tieng_viet_khoi_4_nam_hoc_2019_2020_truon.doc