Đề ôn tập môn Toán Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 2 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân Long Hội A

docx 9 trang Kim Lĩnh 07/08/2025 160
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập môn Toán Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 2 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân Long Hội A", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề ôn tập môn Toán Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 2 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân Long Hội A

Đề ôn tập môn Toán Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 2 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân Long Hội A
 KẾ HOẠCH CỤ THỂ KHỐI 2
 MÔN: TOÁN 
 Thứ hai: 4/10/2021
 Số bị trừ - Số trừ - Hiệu ( tiết 1)
Ví dụ: Có 15 quả táo gồm táo xanh và táo đỏ. Trong đó có 4 quả táo xanh. Hỏi có 
bao nhiêu quả táo đỏ?
Hướng dẫn:
Để tính được số quả táo màu đỏ, các em học sinh sẽ sử dụng phép trừ đã được học 
trong chương trình Toán lớp 1.
Nhận xét:
Trong phép trừ:
+ 15 được gọi là số bị trừ.
+ 4 được gọi là số trừ.
+ Kết quả của phép trừ được gọi là hiệu. Luyện tập và Vận dụng
Bài 1 (trang 17 SGK Toán 2 tập 1) 
Gọi tên các thành phần của phép tính:
Hướng dẫn:
Trong phép tính 10 – 4 = 6, ta có 10 là số bị trừ, 4 là số trừ và 6 là hiệu.
Các câu khác ta làm tương tự.
Bài 2
Tính hiệu của hai số.
Hướng dẫn:
Cách 1: Tính theo hàng ngang.
Cách 2: Đặt tính rồi tính. - Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Tính : Trừ các chữ số lần lượt từ phải sang trái.
 Thứ năm: 05/10/2021
 Số bị trừ - Số trừ - Hiệu ( tiết 2)
Bài 1 (trang 18 SGK Toán 2 tập 1)
Đặt tính rồi tính hiệu.
a) Số bị trừ là 63, số trừ là 20. b) Số bị trừ là 35, số trừ là 15.
c) Số bị trừ là 78, số trừ là 52. d) Số bị trừ là 97, số trừ là 6.
Hướng dẫn:
- Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Tính : Trừ các chữ số lần lượt từ phải sang trái.
Để tìm hiệu ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
Bài 2
Tính nhẩm:
2 + 8 30 + 50 86 + 0
10 – 8 80 – 50 89 – 9
10 – 2 80 – 30 89 – 0
Hướng dẫn:
Tính nhẩm kết quả của phép cộng, sau đó dựa vào kết quả vừa tính được để tìm kết 
quả của các phép trừ.
Bài 3
Số?
Hướng dẫn:
Quan sát các số đã cho ta thấy tổng hai số ở hàng dưới bằng số ở hàng trên, hay số 
còn thiếu bằng hiệu của số ở hàng trên và số đã biết ở hàng dưới
Bài 4 : Số? Hướng dẫn:
Quan sát ví dụ mẫu ta thấy tổng hai số ở hàng dưới bằng số ở hàng trên, hay số còn 
thiếu bằng hiệu của số ở hàng trên và số đã biết ở hàng dưới.
Bài 5
Tính để tìm bó cỏ cho bò.
Hướng dẫn:
Để tìm hiệu của 25 và 20 ta thực hiện phép trừ: 25 – 20.
 Tính tương tự để tìm hiệu của các số còn lại, từ đó tìm được bó cỏ cho 
 bò.
 Thứ tư: 06/10/2021
 Nhiều hơn hay ít hơn bao nhiêu (tiết 1)
Số thứ nhất được gọi là nhiều hơn số thứ hai nếu số thứ nhất nhiều hơn số thứ 
hai một số đơn vị.
Số thứ nhất được gọi là ít hơn số thứ hai nếu số thứ nhất ít hơn số thứ hai một số 
đơn vị.
Cách giải: Để giải bài toán nhiều hơn hay ít hơn bao nhiêu, các em sẽ sử dụng 
phép trừ với số bị trừ là số lớn và số trừ là số bé.
Ví dụ: Bạn nào có nhiều kẹo hơn? Nhiều hơn bao nhiêu cái? Hướng dẫn:
Các em học sinh sẽ dùng đồ dùng học tập để thể hiện số kẹo của mỗi bạn.
Bạn trai có 6 cái kẹo. Bạn gái có 9 cái kẹo.
Các em so sánh xem bạn nào có nhiều đồ dùng học tập hơn.
Cách so sánh:
+ Khi so sánh, với mỗi đồ vật của bạn nam sẽ tương ứng với một đồ vật của bạn 
nữ.
+ Đồ vật của bạn nào còn thừa thì ta nói bạn đó có nhiều cái kẹo hơn và số đồ vật 
thừa chính là số kẹo nhiều hơn.
Lời giải:
Phép tính:
 9 – 6 = 3
Bạn gái có nhiều hơn bạn trai 3 cái kẹo.
Bạn trai có ít hơn bạn gái 3 cái kẹo.
 Luyện tập và vận dụng
Bài 1 (trang 19 SGK Toán 2 tập 1)
Dùng đồ dùng học tập thể hiện bạn trai có nhiều hơn bạn gái 2 cái kẹo.
Hướng dẫn:
Quan sát tranh vẽ ta thấy bạn trai có 10 cái kẹo, bạn gái có 8 cái kẹo. Mà 10 – 8 = 
2, từ đó dùng đồ dùng học tập thể hiện bạn trai có nhiều hơn bạn gái 2 cái kẹo.
Bài 2 Viết phép tính và nói theo mẫu.
Hướng dẫn:
 Quan sát tranh vẽ rồi đếm số thẻ hay đồ chơi của mỗi bạn, sau đó viết 
 phép tính và nói theo mẫu đã cho.
 Thứ năm: 08/10/2021
 Nhiều hơn hay ít hơn bao nhiêu (tiết 2)
Bài 1 (trang 20 SGK Toán 2 tập 1) Số?
a) Lớp em đi chơi công viên.
Chúng em mang theo 36 quả chuối và 12 quả cam.
- Số quả chuối nhiều hơn số quả cam là .?. quả.
- Số quả cam ít hơn số quả chuối là .?. quả.
b) Năm nay cô giáo 29 tuổi, em 7 tuổi.
- Em ít hơn cô giáo .?. tuổi.
- Cô giáo nhiều hơn em .?. tuổi Hướng dẫn:
a) Thực hiện phép trừ: 36 – 12. Từ đó tìm được số quả chuối nhiều hơn số quả cam 
bao nhiêu quả và số quả cam ít hơn số quả chuối bao nhiêu quả.
b) Thực hiện phép trừ: 29 – 7. Từ đó tìm được em ít hơn cô giáo bao nhiêu tuổi và 
cô giáo nhiều hơn em bao nhiêu tuổi.
Bài 2: Số?
a) Đo độ dài mỗi băng giấy:
Băng giấy xanh dài .?. cm.
Băng giấy tím dài .?. cm.
b) Băng giấy tím ngắn hơn băng giấy xanh .?. cm.
Hướng dẫn:
a) Dùng thước kẻ để đo độ dài của mỗi băng giấy.
 b) Muốn tìm băng giấy tím ngắn hơn băng giấy xanh bao nhiêu xăng-
 ti-mét ta lấy độ dài băng giấy xanh trừ đi độ dài băng giấy tím. Thứ sáu: 08/10/2021
 Em làm được những gì (tiết 1)
Bài 1 Toán lớp 2 trang 21 Số?
a)
b)
c)
Bài 2 Toán lớp 2 trang 21 Làm theo mẫu.
Bài 3 Toán lớp 2 trang 22
a) Gọi tên các thành phần của phép tính. b) Thay ? bằng dấu phép tính (+, -)
b)
 Bài 4 Toán lớp 2 trang 22
Đề bài: Đặt tính rồi tính.
62 + 24 37 – 15 8 + 41

File đính kèm:

  • docxde_on_tap_mon_toan_lop_2_sach_chan_troi_sang_tao_tuan_2_nam.docx