Đề ôn tập môn Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 2 - Bài 2+3: Thời gian biểu - Ngày hôm qua đâu rồi? - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân Long Hội A

docx 4 trang Kim Lĩnh 07/08/2025 140
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập môn Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 2 - Bài 2+3: Thời gian biểu - Ngày hôm qua đâu rồi? - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân Long Hội A", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề ôn tập môn Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 2 - Bài 2+3: Thời gian biểu - Ngày hôm qua đâu rồi? - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân Long Hội A

Đề ôn tập môn Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 2 - Bài 2+3: Thời gian biểu - Ngày hôm qua đâu rồi? - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân Long Hội A
 KẾ HOẠCH CỤ THỂ KHỐI 2
 MÔN: TIẾNG VIỆT
 Thứ hai: 4/10/2021
 Đọc: Bài 3:NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI? ( Tiết 1, 2)
- Hướng dẫn HS đọc bài Ngày hôm qua đâu rồi ? (SGK TV tập 1 trang 18,19) (Chú ý 
phân biệt giọng các nhân vật: giọng bạn nhỏ thể hiện sự ngạc nhiên; giọng ba vui 
vẻ, thể hiện sự ân cần.)
 (ghi âm phần đọc mẫu gửi zalo cho HS)
- Hướng dẫn HS tìm từ khó đọc. VD: gặt hái (thu hoạch), ước mong (mong muốn, 
ước ao), 
-Hướng dẫn HS giải nghĩa từ. VD: gặt hái (thu hoạch), ước mong (mong muốn, ước 
ao), 
-Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi ( HS suy nghĩ và trả lời các câu hỏi sau vào vở, rồi 
chụp hình gửi cho GVCN)
-Đáp án: ( GV chụp hình gửi đáp án cho HS)
Câu1: Bạn nhỏ hỏi bố điều gì? TL: Bạn nhỏ hỏi bố: -Ngày hôm qua đâu rồi?
Câu 2: Theo bố, ngày hôm qua ở lại những nơi nào? TL: Theo bố, ngày hôm qua ở lại 
trên cành cây trong vườn, trong hạt lúa mẹ trồng
Câu 3: Ngày hôm qua của em ở lại những nơi đâu? TL: Ngày hôm qua của em ở lại 
trong vở hồng của con.
- Hướng dẫn HS rút ra nội dung bài: Cần làm những việc có ích để không lãng phí thời 
gian.
 Thứ ba: 05/10/2021
 ( Tiết 3, 4) –VIẾT CHỮ HOA : A - TỪ VÀ CÂU
Tiết 3 : Viết chữ hoa : Ă, Â
-Hướng dẫn HS quan sát chữ mẫu : Chiều cao : 2,5 ô li. Độ rộng : gần 3 ô li.
Cấu tạo chữ Ă : gồm nét móc ngược trái, nét móc ngược phải, nét lượn và dấu mũ ngược.
Cấu tạo chữ Â :gồm nét móc ngược trái, nét móc ngược phải, nét lượn và dấu mũ.
- Giúp HS nắm cách viết chữ Ă, Â : (gửi video cách viết mẫu chưa Ă, Â cho HS xem)
* Cách viếtChữ Ă: 
 -Viết như chữ A. 
- Lia bút đến ĐK ngang 4, viết nét lượn võng và dừng bút bên phải ĐK dọc 3.
 * Cách viếtChữ Â: 
- Viết như chữ A. 
- Lia bút đến dưới ĐK ngang 4, viết nét xiên phải, không nhấc bút viết liền mạch nét xiên trái và dừng bút dưới ĐK ngang 4, bên phải ĐK dọc 3. 
-Yêu cầu HS quan sát video GV viết mẫu chữ hoa Ă, Â
–HD HS viết chữ Ă, Â hoa vào bảng con. 
– Hd HS viết chữ Ăn và câu ứng dụng “Ăn chậm nhai kĩ..”
– Cho HS đọc và tìm hiểu nghĩa của câu ca dao:
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng.
– HD HS viết chữ Ă, Â hoa, chữ Ăn và câu ca dao vào vở tập viết. (viết xong chụp hình gửi GVCN qua zalo)
Tiết 4 : CÂU KIỂUai là gì ?
–GV yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 3
-GV quay video hướng dẫn HS quan sát tranh, đọc mẫu, thảo luận nhóm nhỏ để tìm từ ngữ thích hợp với từng tranh.
- Đề nghị HS tìm thêm một số từ chỉ con người, đồ vật, cây cối, con vật.
-Yêu cầu HS hoàn thành bài tập 3 vào vở bài tập TV (viết xong chụp hình gửi GVCN qua zalo)
– GV yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 4
-Quay video HD HS:Nhận diện câu giới thiệu
-Quay video HD HS: Đặt câu giới thiệu theo mẫu Ai là gì?
-Yêu cầu HS làm bài vào VBT TV 
-HS làm xong chụp hình trang 10 trong VBT TV gửi qua zalo GVCN
 Thứ tư: 06/10/2021
 Đọc : ÚT TIN (sgk T V tập 1 trang 21 ( Tiết 1)
- Hướng dẫn HS đọc bài Út Tin (SGK TV tập 1 trang 21) (Gợi ý : Giọng đọc thong 
thả, vui tươi, nhấn giọng ở những từ ngữ chỉ đặc điểm riêng của Út Tin sau khi cắt 
tóc. Hai câu cuối giọng vui, tự hào vì Út Tin đã lớn hơn.)
(ghi âm phần đọc mẫu gửi zalo cho HS)
- Hướng dẫn HS tìm từ khó đọc: xén, lém lỉnh, trêu, ; hướng dẫn cách ngắt nghỉ 
và luyện đọc một số câu dài: Tôi thấy như/ có trăm vì sao bé tí/ cùng trốn trong 
mắt em. //; Hai má phúng phính/ bỗng thành cái bánh sữa/ có rắc thêm mấy hạt 
mè. //; 
-Hướng dẫn HS giải nghĩa từ. VD:vệt (hình dài nổi rõ trên bề mặt một vật, do tác 
động của một vật khác đi qua, ), dô (lồi cao lên hoặc nhô ra phía trước quá mức 
bình thường), lém lỉnh (tỏ ra tinh khôn), hếch (chếch lên phía trên), hệt (giống đến 
mức trông không khác một chút nào), phúng phính (béo, căng tròn (thường dùng 
gợi tả mặt, má của trẻ em)), bẹo (véo), 
-Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi ( HS suy nghĩ và trả lời các câu hỏi sau vào vở, rồi 
chụp hình gửi cho GVCN)
-Đáp án: ( GV chụp hình gửi đáp án cho HS)
Câu 1:Sau khi cắt tóc, gương mặt Út Tin như thế nào? TL: Trông lém lỉnh hơn hẳn
Câu 2: Đôi mắt của Út Tin có gì đẹp? TL: Ánh mắt như đang cười, như đang có trăm vì 
sao bé tí cùng trốn trong mắt Út Tin Câu 3: Vì sao tác giả nghĩ Út Tin không thích bị bẹo má? TL: Vì biết e sắp lên lớp 2 và 
đã trở nên lớn hơn
Câu 4: Nói về một vài thay đổi của em khi lên lớp hai.TL: Hs tự nêu những thay đổi của 
bản thân.
- Hướng dẫn HS rút ra nội dung bài: Nét đáng yêu của Út Tin sau khi cắt tóc.
Nhìn viết: NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI?( Tiết 2) (2 khổ thơ cuối.)
– GV yêu cầu HS đọc 2 khổ thơ cuối nhiều lần
– HD HS đánh vần một số tiếng/ từ khó đọc, VD: gặt hái, ước mong, 
– GV cho HS tự chép 2 khổ thơ cuối và VBT TV trang11
-HS chụp hình bài viết cho GV kiểm tra
– GV nhận xét một số bài viết.
– GV yêu cầu HS đọc yêu cầu BT và bảng tên chữ cái .HD HS tìm chữ cái phù hợp 
với tên . 
– GV yêu cầuHS điền tên chữ g hay gh vào chỗ chấm trong VBT TV trang 12
 Thứ năm: 07/10/2021
 THỜI GIAN BIỂU(Tiết 3 + 4)
Tiết 3 - Mở rộng vốn từ: TRẺ EM (tt)
– Bài tập 3: GV yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 3. (GV ghi âm hướng dẫn HS tìm 
từ có tiếng sách, có tiếng học)
– Cho HS nghe video tìm từ ngữ theo yêu cầu 
 – HS làm bài vào VBT TV
 – GV nhận xét kết quả.
– Bài tập 4:GV yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 4 ( Đặt 1-2 câu có từ ngữ tìm được 
ở bài tập 3)
 – HD HS đặt câu theo yêu cầu BT. 
– HD HS viết vào VBT ( chụp hình gửi GVCN)
– GV nhận xét câu.
Tiết 4 -Nghe kể: THỬ TÀI
–Bài tập 5:Nghe kể chuyện
-GV ghi âm giọng kể cho HS nghe câu chuyện THỬ TÀI
– GV yêu cầu HS nghe ghi âm nhiều lần rồi tập kể cho những người trong gia đình nghe
-Trường hợp HS không có điều kiện sử dụng zalo thì GVCN in nội dung câu chuyện cho 
HS đọc và tập kể lại cho người ở nhà nghe.
 THỬ TÀI
1. Ngày xưa có một cậu bé rất thông minh. Nhà vua muốn thử tài, bèn cho gọi cậu 
đến, bảo:
- Ngươi hãy về lấy tro bếp bệnh cho ta một sợi dây thừng. Nếu làm được, ta sẽ thưởng.
2. Cậu bé về nhờ mẹ chặt cây tre trong vườn, chẻ nhỏ rồi bện thành một sợi dây 
thừng. Bện xong, cậu cuộn tròn sợi dây, đặt trên chiếc mâm đồng, phơi cho khô rồi đốt 
thành tro. Khi lửa tắt, đám tro hiện rõ hình cuộc dây. Cậu đem dâng vua.
3. Vua mừng lắm nhưng vẫn muốn thử tài lần nữa. Lần này, vua đưa cho cậu bé 
chiếc sừng trâu cong như vòng thúng, bảo:
- Ngươi hãy nắn thẳng chiếc sừng này cho ta. Nếu được, ta sẽ thưởng to. 4. Cậu bé về nhà, bỏ sừng trâu vào cái chảo lớn, đổ đầy nước rồi ninh kĩ. Sừng trâu 
mềm ra và dễ uốn. Cậu lấy đoạn tre vót nhọn thọc vào sừng trâu rồi đem phơi khô. Khi 
rút đoạn tre, chiếc sừng trâu đã được uốn thẳng. Thấy cậu bé thực sự thông minh, nhà 
vua bèn thưởng rất hậu và đưa cậu vào trường học để nuôi dạy thành tài.
Theo Truyện cổ dân tộc Dao
 Thứ sáu: 08/10/2021
 Bài 2: THỜI GIAN BIỂU(Tiết 5 + 6)
(Tiết 5)-VIẾT THỜI GIAN BIỂU
– GV yêu cầu HS đọc lại thời gian biểu của bạn Lê Đình Anh ( Gửi ghi âm phần giới 
thiệu mẫu của bạn Đình Anh cho HS)
– GV yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 6b, nói lời tự giới thiệu về mình với cha hoặc 
mẹ (vì các em đang học ở nhà nên tập giới thiệu với cha hoặc mẹ)
-Yêu cầu HS viết thời gian biểu một buổi sáng trong ngày của em vào VBT TV (viết 
xong chụp hình gửi GVCN sửa bài)
(Tiết 6)-ĐỌC MỘT BÀI ĐỌC VỀ TRẺ EM
-Vận động HS đọc 1 bài đọc về trẻ em
-Sau đó viết vào phiếu đọc sách trong VBT TV trang 14 (Tên bài đọc, Tác giả, Thông tin 
em biết)
-Chụp hình gửi qua zalo cho cô chủ nhiệm
- Nhận xét, khen những HS làm tốt

File đính kèm:

  • docxde_on_tap_mon_tieng_viet_lop_2_sach_chan_troi_sang_tao_tuan.docx