Đề ôn tập môn Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 1 - Bài 1+2: Bé Mai đã lớn - Thời gian biểu - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân Long Hội A

docx 4 trang Kim Lĩnh 07/08/2025 120
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập môn Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 1 - Bài 1+2: Bé Mai đã lớn - Thời gian biểu - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân Long Hội A", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề ôn tập môn Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 1 - Bài 1+2: Bé Mai đã lớn - Thời gian biểu - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân Long Hội A

Đề ôn tập môn Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 1 - Bài 1+2: Bé Mai đã lớn - Thời gian biểu - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân Long Hội A
 Môn: Tiếng Việt tuần 1
 Thứ hai: 27/9/2021
 Đọc: BÉ MAI ĐÃ LỚN ( Tiết 1, 2)
-GV giới thiệu chủ điểm : EM ĐÃ LỚN HƠN
- Hướng dẫn HS đọc bài Bé Mai đã lớn (SGK TV tập 1 trang 10,11) (Gợi ý: đọc 
phân biệt giọng nhân vật: giọng người dẫn chuyện với giọng kể thong thả, nhấn 
giọng ở những từ ngữ chỉ hoạt động của Mai; giọng ba vui vẻ, thể hiện sự ngạc 
nhiên; giọng mẹ: thể hiện niềm vui, tự hào). (ghi âm phần đọc mẫu gửi zalo cho 
HS)
- Hướng dẫn HS tìm từ khó đọc. VD: cách, buộc tóc, túi xách, ; hướng dẫn cách 
ngắt nghỉ và luyện đọc một số câu dài: Bé lại còn đeo túi xách / và đồng hồ nữa. //; 
Nhưng / bố mẹ đều nói rằng / em đã lớn. //; 
-Hướng dẫn HS giải nghĩa từ. VD: ngạc nhiên (lấy làm lạ, hoàn toàn bất ngờ), y 
như (giống như),...
-Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi ( HS suy nghĩ và trả lời các câu hỏi sau vào vở, rồi 
chụp hình gửi cho GVCN)
-Câu 1: Bài đọc nhắc đến những ai?TL: -Bố mẹ và bé Mai.
-Câu 2 :Lúc đầu, bé Mai đã thử làm người lớn bằng những cách nào?TL: -Bé Mai đi 
giày của mẹ, buộc tóc theo kiểu của cô, đeo túi xách và đồng hồ.
-Câu 3: Sau đó, bé Mai làm gì?TL: -Quét nhà, nấu cơm, nhặt rau, dọn bát đũa.
- Hướng dẫn HSrút ra nội dungbài: Những việc nhà Mai đã làm giúp em lớn hơn 
trong mắt bố mẹ và liên hệ bản thân: biết làm việc nhà, giúp đỡ cha mẹ.
 Thứ ba: 28/9/2021
 ( Tiết 3, 4)-VIẾT CHỮ HOA : A - TỪ VÀ CÂU
 Tiết 3:Viết chữ hoa : A 
 -Hướng dẫn HS quan sát chữ mẫu: Chiều cao: 2,5 ô li.Độ rộng: gần 3 ô li.
 Cấu tạo: Chữ A hoa gồm nét móc ngược trái, nét móc ngược phải và nét lượn.
 - Giúp HS nắm cách viết chữ A: 
 Đặt bút trên đường kẻ (ĐK) ngang 2 viết một nét móc ngược trái, hơi lượn vòng 
 khi đến điểm dừng trên ĐK dọc 3. K
 Không nhấc bút, viết tiếp nét móc ngược phải và dừng bút dưới ĐK ngang 2 và 
 trước ĐK dọc 4.
 Lia bút đến phía trên ĐK ngang 2, viết nét lượn cắt ngang hai nét móc ngược và 
 dừng bút bên trái ĐK dọc 4, giữa ĐK ngang 1 và 2. 
-Yêu cầu HS quan sát video GV viết mẫu chữ hoa A ( GV thực hiện quay cách viết 
 chữa A gửi zalo cho HS xem)
 –HD HS viết chữ A hoa vào bảng con. 
 – Hd HS viết chữ Anh và câu ứng dụng “Anh em thuận hoà.”
 – Cho HS đọc và tìm hiểu nghĩa của câu ca dao:
 Anh em như thể chân tay Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần. 
 – HD HS viết chữ A hoa, chữ Anh và câu ca dao vào vở tập viết. (viết xong chụp 
 hình gửi GVCN qua zalo)
 Tiết 4: Từ và câu 
 –GV yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 3
 -GV quay video hướng dẫn HS quan sát tranh, đọc từ và chọn từ phù hợp với từng 
 tranh
 -Yêu cầu HS hoàn thành bài tập 3 vào vở bài tập TV 
 – GV yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 4 (Đặt câu có từ ngữ ở bài tập 3), quan 
 sát câu mẫu. M: Phong đang quét nhà.
 -Quay video HD HS đặt câu theo yêu cầu BT4
 -Yêu cầu HS làm bài vào VBT TV 
 -HS làm xong chụp hình trang 6 trong VBT TV gửi qua zalo GVCN
 Thứ tư : 29/09/2021
 Đọc: THỜI GIAN BIỂU( Tiết 1)
- Hướng dẫn HS đọc bài Thời gian biểu (SGK TV tập 1 trang 13) (Gợi ý: giọng 
thong thả, chậm rãi, rõ thời gian và tên từng việc làm ở mỗi buổi trong ngày).
- Hướng dẫn HS tìm từ khó đọc:trường, nghỉ trưa, chơi, chương trình, 
-Hướng dẫn HS giải nghĩa từ. VD: thời gian biểu (bảng kê thời gian và trình tự làm 
các công việc khác nhau, thường là trong một ngày), cầu thủ nhí (cầu thủ nhỏ 
tuổi),...
-Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi ( HS suy nghĩ và trả lời các câu hỏi sau vào vở, rồi 
chụp hình gửi cho GVCN)
Câu1:Nêu những việc làm bạn Đình Anh làm vào buổi sáng? TL: Vệ sinh cá nhân, 
tập thể dục, ăn sáng. Học ở trường.( Thứ 7 và chủ nhật tham gia Câu lạc bộ Bóng 
đá)
Câu 2: Bạn Đình Anh đá bóng vào lúc nào? TL: Vào lúc 16 giờ 30 phút đến 17 
giờ 30 phút
Câu 3: Thời gian biểu giúp ích gì cho bạn Đình Anh? TL: Giúp cho việc học và vui 
chơi được hợp lí hơn.
- Hướng dẫn HS rút ra nội dung bài: Thời gian biểu giúp em có thể thực hiện các 
công việc trong ngày một cách hợp lí, khoa học.
Nghe viết Chính tả: BE MAI DÃ LỚN( Tiết 2)(từ đầu đến đồng hồ nữa.)
– GV yêu cầu HS đọc đoạn văn, trả lời câu hỏi (Bé Mai thử làm người lớn bằng 
cách nào?) về nội dung của đoạn văn. 
– HD HS đánh vần một số tiếng/ từ khó đọc, VD: thử, kiểu, túi xách,... ; hoặc do 
ngữ nghĩa, VD: giày.
– GV đọc từng cụm từ ngữ và viết đoạn văn vào VBT (GVCN ghi âm giọng đọc 
gửi qua zalo cho HS nghe viết chính tả) -HS chụp hình bài viết cho GV kiểm tra
– GV nhận xét một số bài viết.
– GV yêu cầuHS đọc yêu cầu BT và bảng tên chữ cái .HD HS tìm chữ cái phù hợp 
với tên .
 – GV yêu cầuHS điền tên chữ C hay K vào chỗ chấm trong VBT TV
 Thứ năm: 30/9/2021
 THỜI GIAN BIỂU(Tiết 3 + 4)
Tiết 3 - Mở rộng vốn từ: TRẺ EM
– Bài tập 3: GV yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 3. (GV ghi âm hướng dẫn 
HS tìm từ chỉ hoạt động của trẻ em, chỉ tính nết của trẻ em)
– Cho HS nghe video tìm từ ngữ theo yêu cầu 
 – HS làm bài vào VBT TV
 – GV nhận xét kết quả.
– Bài tập 4:GV yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 4 ( Đặt 1 câu có từ ngữ tìm 
được ở bài tập 3) , quan sát câu mẫu ( Bạn Lan đang đọc sách. Bạn Mai rất chăm 
chỉ.)
 – HD HS đặt câu theo yêu cầu BT. 
– HD HS viết vào VBT ( chụp hình gửi GVCN)
– GV nhận xét câu.
Tiết 4-NÓI VÀ ĐÁP LỜI KHEN NGỢI, LỜI BÀY TỎ SỰ NGẠC NHIÊN
–Bài tập 5: GV yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 5a, quan sát tranh và lời nói 
của bạn nhỏ trong tranh. 
– GV yêu cầu HS trả lời một số câu hỏi: 
+ Lời nói của bạn nhỏ thể hiện cảm xúc gì? Vì sao?
 + Khi nào em cần nói lời thể hiện cảm xúc ngạc nhiên, thích thú?
 + Khi nói lời thể hiện cảm xúc ngạc nhiên, thích thú, cần chú ý điều gì? (giọng, 
nét mặt, ánh mắt, cử chỉ, điệu bộ, ) 
– HD HS phân vai bố, mẹ và Mai để nói và đáp lời bày tỏ sự ngạc nhiên, khen ngợi 
phù hợp với mỗi tình huống trong tranh. (GV ghi âm hướng dẫn HS)
 Thứ sáu : 01/10/2021
 Bài 2: THỜI GIAN BIỂU(Tiết 5 + 6)
(Tiết 5)-NÓI VIẾT LỜI TỰ GIỚI THIỆU
– GV yêu cầu HS đọc phần tự giới thiệu của bạn Lê Đình Anh và trả lời câu hỏi: 
Bạn Đình Anh tự giới thiệu những gì về mình? Em thích nhất điều gì trong phần tự 
giới thiệu của bạn Đình Anh?
– GV yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 6b, nói lời tự giới thiệu về mình với 
cha hoặc mẹ (vì các em đang học ở nhà nên tập giới thiệu với cha hoặc mẹ)
-Yêu cầu HS viết phần tự giới thiệu vào VBT TV (viết xong chụp hình gửi GVCN)
(Tiết 6)-ĐỌC MỘT TRUYỆN VỀ TRẺ EM
-Vận động HS đọc 1 quyển truyện về trẻ em -Sau đó viết vào phiếu đọc sách trong VBT TV trang 9 (Tên truyện, Tác giả, Nhân 
vật)
-Chụp hình gửi qua zalo cho cô chủ nhiệm
- Nhận xét, khen những HS làm tốt

File đính kèm:

  • docxde_on_tap_mon_tieng_viet_lop_2_sach_chan_troi_sang_tao_tuan.docx