Đề ôn tập Khối 4 - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Tân Long A (Có đáp án)

doc 13 trang Kim Lĩnh 08/08/2025 60
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập Khối 4 - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Tân Long A (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề ôn tập Khối 4 - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Tân Long A (Có đáp án)

Đề ôn tập Khối 4 - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Tân Long A (Có đáp án)
 Trường Tiểu học Tân Long A Đợt ngày 4/5/2020 đến 8/5/2020
Họ và tên: .
Lớp: 
 MÔN TOÁN
 ( ĐỀ ÔN TỪ NGÀY 4/5/20 8/5/20)
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM:
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1 đến câu 8
Câu 1. Số gồm: 5 triệu, 5 trăm nghìn, 5 trăm; viết là:
A. 5 500 500 B. 5 050 500 C. 5 005 500 D. 5 000 500
Câu 2. Trong các số sau: 8, 35, 57, 660, 945, 3000, 5553 các số vừa chia hết cho 
2 vừa chia hết cho 5 là:
A. 8. 660 B. 35; 660 C. 660; 945 D. 660; 3000
Câu 3. Giá trị của chữ số 3 trong số 653 297 là:
A. 30 000 B. 3000 C. 300 D. 30
Câu 4. 10 dm2 2cm2 = ......cm2
A. 1002 cm2 B. 102 cm2 C. 120 cm2 D. 1020 cm2
Câu 5. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm: 357 tạ + 482 tạ = ?
A. 893 tạ B. 739 tạ C. 839 tạ D. 726 tạ
Câu 6. Chu vi của hình vuông là 20m thì diện tích sẽ là:
A. 20m2 B. 16m2 C. 25m2 D. 30m2
Câu 7: Số thích hợp để viết vào chỗ chấm: 1/5 giờ = ........ phút
A. 15 B. 12 C. 20 D. 10
Câu 8. Hình sau có các cặp cạnh vuông góc là:
 ..
B. PHẦN KIỂM TRA TỰ LUẬN:
Câu 9.
a) Tính giá trị biểu thức b) Tìm x:
3602 x 27 – 9060 : 453 8460: x = 18
 ..................................................................................................................................
......................................................................................................................................
..............................................................................................................................
Câu 10. Một lớp học có 38 học sinh. Số học sinh nam nhiều học sinh nữ là 6 
em. Hỏi lớp hoc đó có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ?
 ..................................................................................................................................
......................................................................................................................................
...................................................................................................................................... Trường Tiểu học Tân Long A Đợt ngày 4/5/2020 đến 8/5/2020
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Câu 11. Tính bằng cách thuận tiện nhất
 68 x 84 + 15 x 68 + 68
 . Trường Tiểu học Tân Long A Đợt ngày 4/5/2020 đến 8/5/2020
 Đáp án
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 
Câu 1: đáp án A 
Câu 2: đáp án D 
Câu 3: đáp án B 
Câu 4: đáp án A 
Câu 5: đáp án C 
Câu 6: đáp án B 
Câu 7: đáp án B 
Câu 8: AB và AD; BD và BC; DA và DC 
B. PHẦN TỰ LUẬN: 
Câu 9:
a.Tính giá trị biểu thức
3602 x 27 – 9060 : 453
= 13602 - 20
= 13618
b. Tìm x
8460 : x =18
x = 8460: 18
x = 470
Câu 10: Vẽ sơ đồ
Số học sinh nữ là:
 (38 – 6) : 2 = 16 em
Số học sinh nam là:
 38 – 16 = 22 em
 Đáp số: 16 học sinh nữ
 22 học sinh nam
Câu 11.
68 x 84 + 15 x 68 + 68
= 68 x 84 + 15 x 68 + 68 x 1
= 68 x ( 84 + 15 +1)
= 68 x 100
= 6800 Trường Tiểu học Tân Long A Đợt ngày 4/5/2020 đến 8/5/2020
Họ và tên: .
Lớp: 
 Môn: Tiếng Việt
Đọc thầm bài văn sau và trả lời câu hỏi :
 Một chuyến đi xa
Một người cha dẫn một cậu con trai đi cắm trại ở một vùng quê để cậu bé hiểu 
được cuộc sống bình dị của những người ở đó. Hai cha con họ sống chung với gia 
đình nông dân. Trên đường về, người cha hỏi: “Con thấy chuyến đi thế nào?”
- Tuyệt lắm cha ạ! Cậu bé đáp.
- Vậy con đã học được gì từ chuyến đi này ? - Người cha hỏi tiếp.
- Ở nhà, chúng ta chỉ có một con chó, còn mọi người ở đây thì có tới bốn. Chúng ta 
chỉ có một hồ bơi trong vườn, còn họ có cả một dòng sông.Chúng ta thắp sáng bằng 
những bóng đèn điện, còn họ đêm đến lại có rất nhiều ngôi sao toả sáng. Nhà mình 
có những cửa sổ nhưng họ có cả một bầu trời bao la. Cảm ơn cha đã cho con thấy 
cuộc sống bên ngoài rộng mở và đẹp làm sao!
 QUANG KIỆT
A. Trắc nghiệm: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng 
1. Người cha trong câu chuyện đã đưa con trai đi đâu?
A. Đi đến vùng biển.
B. Đi đến vùng rừng núi.
C. Đi đến một vùng quê.
D. Đi đến một thành phố.
2. Họ đã sống ở đâu trong thời gian đó?
A. Trong nhà nghỉ.
B. Trong nhà một người nông dân.
C. Trong khách sạn.
D. Trong một khu rừng.
3. Người con trai đã thấy và học được gì qua chuyến đi?
A. Cuộc sống bên ngoài rộng mở và tươi đẹp.
B. Cuộc sống bên ngoài buồn tẻ.
C. Cuộc sống bên ngoài ồn ào và náo nhiệt.
D. Cuộc sống bên ngoài bình thường.
4. “Chúng ta chỉ có một hồ bơi trong vườn, còn họ có cả một dòng sông.” là 
loại câu gì?
A. Câu cảm
B. Câu khiến
C. Câu hỏi
D. Câu kể
5. Bộ phận nào làm vị ngữ trong câu:“Hai cha con họ sống chung với gia đình 
nông dân.” ? Trường Tiểu học Tân Long A Đợt ngày 4/5/2020 đến 8/5/2020
A. Hai cha con
B. Sống chung với gia đình nông dân
C. Gia đình nông dân
D. Họ sống chung
6. Nhóm từ nào dưới đây là tính từ?
A. Người cha, con trai, nông dân, bóng đèn, dòng sông, ngôi sao
B. Dẫn, đi, cắm trại, hỏi, sống, thấy
C. Bình dị, tuyệt vời, sáng, bao la, rộng mở, đẹp
D. Ở, có, một, cả, bằng, thì, đã
B. Trả lời câu hỏi:
Câu 1. Tìm và viết lại câu văn thể hiện tinh thần đoàn kết trong bài văn trên.
Câu 2. Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm dưới đây:
Cậu con trai đi cắm trại ở một vùng quê.
II. Bài kiểm tra viết: 
1. Chính tả:
Giáo viên đọc cho học sinh viết bài “Kéo co” (Sách giáo khoa Tiếng Việt 4, tập 1, 
trang 155). Đoạn viết:“Làng Tích Sơn thắng cuộc”.
 . Trường Tiểu học Tân Long A Đợt ngày 4/5/2020 đến 8/5/2020
 Đáp án
Đọc thầm và làm bài tập: 
A. Trắc nghiệm: 
Câu 2: B
Câu 3: A
Câu 4: D
Câu 5: B
Câu 6: C
B. Trả lời câu hỏi: 
Câu 1: 
Hai cha con họ sống chung với gia đình nông dân.
Câu 2: 
Cậu con trai làm gì? Trường Tiểu học Tân Long A Đợt ngày 4/5/2020 đến 8/5/2020
Họ và tên: .
Lớp: 
 Môn Khoa học
Khoanh vào chữ cái trước cậu trả lời đúng: Câu 1 đến câu 10
Câu 1: Trong quá trình sống cơ thể lấy những gì từ môi trường và thải ra môi 
trường những gì? 
A. Lấy vào không khí, nước uống và thải ra chất cặn bã.
B. Lấy vào thức ăn, nước uống, không khí và thải ra chất thừa, cặn bã.
C. Lấy vào thức ăn, không khí, nước uống và thải ra không khí.
Câu 2: Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn là: 
A. Chất bột đường, chất béo, chất đạm, chất khoáng, vi-ta-min.
B. Chất béo, chất bột đường, nước khoáng, vi-ta-min
C. Chất béo, chất đạm, nước khoáng, vi-ta-min.
Câu 3: Vai trò của chất bột đường là: 
A. Chất bột đường cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động.
B. Chất bột đường xây dựng và đổi mới cơ thể và duy trì nhiệt độ của cơ thể.
C. Chất bột đường cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì 
nhiệt độ của cơ thể.
Câu 4: Để có sức khỏe tốt, chúng ta cần: 
A. Ăn nhiều loại thức ăn có chất béo, chất đạm, vi-ta-min.
B. Ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món.
C. Ăn nhiều loại thức ăn có chất bột đường, chất đạm, chất khoáng.
Câu 5: Muốn phòng bệnh béo phì cần: 
A. Ăn uống hợp lí, rèn luyện thói quen ăn uống điều độ, ăn chậm, nhai kĩ.
B. Năng vận động cơ thể, đi bộ và luyện tập thể dục thể thao.
C. Cả hai ý trên.
Câu 6: Nên và không nên làm gì để phòng tránh tai nạn đuối nước: 
A. Nên chơi đùa gần hồ ao, sông suối, tập bơi ở nơi có người lớn. nên chấp hành tốt 
các quy định về an toàn giao thông đường thủy, tập bơi ở nơi có người lớn và có 
phương tiện cứu hộ.
B. Không nên chơi đùa gần hồ ao, sông suối, lội qua sông suối khi trời mưa lũ, 
giông bão. Nên chấp hành tốt các quy định về an toàn giao thông đường thủy, tập 
bơi ở nơi có người lớn và có phương tiện cứu hộ.
C. Không nên chơi đùa gần hồ ao, sông suối, tập bơi ở nơi có người lớn.
Câu 7: Nước có những tính chất gì? 
A. Nước là chất lỏng, trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không có hình 
dạng nhất định.
B. nước chảy từ cao xuống thấp, chảy lan ra khắp mọi phía, thấm qua một số vật và 
hòa tan một số chất.
C. Cả hai ý trên. Trường Tiểu học Tân Long A Đợt ngày 4/5/2020 đến 8/5/2020
Câu 8: Nước tồn tại ở những thể nào? 
A. Thể lỏng, thể khí, thể bay hơi.
B. Thể lỏng, thể rắn, thể đông đặc.
C. Thể lỏng, thể khí, thể rắn.
Câu 9: Không khí có tính chất gì?
A. Không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định, có thể bị nén 
lại hoặc giãn ra.
B. Không màu, có mùi, không vị, có hình dạng nhất định.
C. Không mùi, có màu, không vị, có hình dạng nhất định, có thể bị nén lại hoặc 
giãn ra.
Câu 10: Thành phần chính của không khí là?: 
A. Khí ni-tơ, khí ô-xi, khí các-bô-níc.
B. Khí ni-tơ, khí ô-xi.
C. Khí ni-tơ, khí ô-xi, các khí khác.
Câu 11: Để bảo vệ nguồn nước chúng ta phải làm gì? 
Viết câu trả lời của em
 .
Câu 12: Kể tên một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng sau:
A.Thiếuchất đạm:.........................................................................................................
B.Thiếu vi-ta-min A.....................................................................................................
C.Thiếu vi-ta-min D: ...................................................................................................
D.Thiếu i-ốt: ................................................................................................................ Trường Tiểu học Tân Long A Đợt ngày 4/5/2020 đến 8/5/2020
 Đáp án
Câu 1: B
Câu 2: A
Câu 3: C
Câu 4: B
Câu 5: C
Câu 6: B
Câu 7: C
Câu 8: C
Câu 9: A
Câu 10: A 
Câu 11: 
- Giữ vệ sinh sạch sẽ môi trường xung quanh
- Không đục phá ống nước, làm chất bẩn thấm vào nguồn nước.
- Xây dựng nhà tiêu tự hoại, nhà tiêu phải làm xa nguồn nước.
- Cải tạo và bảo vệ hệ thống thoát nước thải sinh hoạt và công nghiệp trước khi xả 
vào hệ thống nước chung.
Câu 12:
A.Thiếuchất đạm: Suy dinh dưỡng 
B.Thiếu vi-ta-min A: Mắt nhìn kém có thể dẫn đến mù lòa.
C.Thiếu vi-ta-min D: Còi xương
D.Thiếu i-ốt: Cơ thể chậm phát triển, kém thông minh và dễ bị bướu cổ. Trường Tiểu học Tân Long A Đợt ngày 4/5/2020 đến 8/5/2020
Họ và tên: .
Lớp: 
 Môn: Lịch sử& Địa lí
Câu 1: Khoanh vào chữ cái trước ý đúng nhất.
Nguyên nhân chính khiến Hai Bà Trưng nổi dậy khởi nghĩa là:
A. Hai Bà Trưng yêu nước, căm thù giặc.
B. Thi Sách (chồng Bà Trưng Trắc) bị Tô Định bắt và giết hại.
C. Hai Bà Trưng nổi dậy khởi nghĩa để đền nợ nước, trả thù nhà .
D. Hai Bà Trưng muốn trả thù cho Thi Sách.
Câu 2: Điền các từ ngữ (thắng lợi, kháng chiến, độc lập, niềm tin) vào chỗ 
chấm trong các câu sau cho thích hợp:
Cuộc chống quân Tống xâm lược đã giữ vững 
nền của nước nhà và đem lại cho nhân dân ta 
 ở sức mạnh của dân tộc.
Câu 3: Hãy nêu lí do khiến Lý Thái Tổ dời đô về Thăng Long.
 .
Câu 4: Đúng ghi (Đ) sai ghi (S)
Nhân dân ta đắp đê để làm gì?
... Chống hạn.
... Giúp cho nông nghiệp phát triển.
... Phòng chống lũ lụt.
... Làm đường giao thông.
Câu 5: Khoanh vào chữ cái trước ý đúng nhất.
Vì sao người Lạc Việt và người Âu Lạc lại hợp nhất với nhau thành một đất nước?
A. Vì cuộc sống của họ có những nét tương đồng.
B. Vì họ có chung một kẻ thù ngoại xâm.
C. Vì họ sống gần nhau.
D. Vì họ có những tục lệ chung.
Câu 6: Đinh Bộ Lĩnh có công gì trong buổi đầu độc lập của đất nước?
Câu 7: Chiến thắng Bạch Đằng có ý nghĩa như thế nào đối với nước ta?
Câu 8: Khoanh vào chữ cái trước ý đúng nhất. Trường Tiểu học Tân Long A Đợt ngày 4/5/2020 đến 8/5/2020
Ruộng bậc thang thường ở đâu?
A. Đồi núi.
B. Sườn núi.
C. Dưới thung lũng.
D. Dưới đồng bằng.
Câu 9: Điền các từ ngữ (rừng cọ đồi chè, cây ăn quả) vào chỗ chấm trong các 
câu sau cho thích hợp:
Biểu tượng từ lâu của vùng Trung du Bắc Bộ là Trong 
những năm gần đây, xuất hiện nhiều trang trại chuyên 
trồng đạt hiệu quả kinh tế cao.
Câu 10: Nêu một số đặc điểm của sông ở Tây Nguyên.
Câu 11: Khoanh vào chữ cái trước ý đúng nhất.
Đà Lạt có những điểm du lịch nào?
A. Thác Cam-li, Pơ-ren, Hồ Xuân Hương.
B. Hồ Xuân Hương, chùa Thiên Mụ.
C. Hồ Hoàn Kiếm, chùa Một Cột.
D. Hồ Xuân Hương, hồ Hoàn Kiếm
Câu 12: Hãy nêu những điều kiện thuận lợi để đồng bằng Bắc Bộ trở thành 
vựa lúa lớn thứ hai của nước ta.
Câu 13: Hãy nêu dẫn chứng Hà Nội là trung tâm chính trị và văn hóa của 
nước ta.
 Trường Tiểu học Tân Long A Đợt ngày 4/5/2020 đến 8/5/2020
 Đáp án:
Câu 1: 
C. Hai Bà Trưng nổi dậy khởi nghĩa để đền nợ nước, trả thù nhà .
Câu 2: Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược thắng lợi đã giữ vững 
nền độc lập của nước nhà và đem lại cho nhân dân ta niềm tin ở sức mạnh của dân 
tộc.
Câu 3: Hãy nêu lí do khiến Lý Thái Tổ dời đô về Thăng Long.
Vì đây là vùng trung tâm của đất nước, đất rộng lại bằng phẳng, màu mỡ, muôn vật 
phong phú tốt tươi, cư dân không khổ vì ngập lụt.
Câu 4: Nhân dân ta đắp đê để làm gì?
Đ Chống hạn.
Đ Giúp cho nông nghiệp phát triển.
Đ Phòng chống lũ lụt.
S Làm đường giao thông.
Câu 5: 
B. Vì họ có chung một kẻ thù ngoại xâm.
Câu 6: 
Đinh Bộ Lĩnh đã tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân thống nhất lại đất nước.
Câu 7: 
- Kết thúc hoàn toàn thời kì đô hộ của phong kiến phương Bắc.
- Mở đầu cho thời độc lập lâu dài của đất nước ta.
Câu 8: 
B. Sườn núi.
Câu 9: 
Biểu tượng từ lâu của vùng Trung du Bắc Bộ là rừng cọ đồi chè. Trong những năm 
gần đây, xuất hiện nhiều trang trại chuyên trồng cây ăn quả đạt hiệu quả kinh tế 
cao.
Câu 10: 
Ở Tây Nguyên, sông thường nhiều thác ghềnh là điều kiện thuận lợi cho việc sử 
dụng sức nước làm thủy điện.
Câu 11:
A. Thác Cam-li, Pơ-ren, Hồ Xuân Hương.
Câu 12: 
Đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào và người dân có nhiều kinh nghiệm trồng 
lúa.
Câu 13: 
- Nơi làm việc của các cơ quan lãnh đạo cao nhất của đất nước.
- Nơi có nhiều viện nghiên cứu, trường đại học, viện bảo tàng Trường Tiểu học Tân Long A Đợt ngày 4/5/2020 đến 8/5/2020

File đính kèm:

  • docde_on_tap_khoi_4_nam_hoc_2019_2020_truong_tieu_hoc_tan_long.doc