Đề kiểm tra giữa kì 1 Ngữ văn Lớp 6 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống (Có đáp án)

PHẦN I: ĐỌC - HIỂU (3,0 điểm)

Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu:

 “Mẹ là biển rộng mênh mông

 Dạt dào che chở con trông con chờ

 Đi xa con nhớ từng giờ

 Mẹ là tất cả bến bờ bình yên.”

 ( “Mẹ là tất cả” - Phạm Thái )

Câu 1 (1,0 điểm) Hãy chỉ ra phương thức biểu đạt chính của đoạn thơ trên?

Câu 2 (1,0 điểm). Tìm các từ láy được tác giả sử dụng trong đoạn thơ trên?

Câu 3 (1,0 điểm) Chỉ ra và nêu tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong câu thơ:

“ Mẹ là biển rộng mênh mông

 Dạt dào che chở.con trông con chờ.”

 

docx 10 trang linhnguyen 21/10/2022 200
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa kì 1 Ngữ văn Lớp 6 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra giữa kì 1 Ngữ văn Lớp 6 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống (Có đáp án)

Đề kiểm tra giữa kì 1 Ngữ văn Lớp 6 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống (Có đáp án)
ĐỀ SỐ 1
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
ĐỀ BÀI
PHẦN I: ĐỌC - HIỂU (3,0 điểm)
Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu:
 “Mẹ là biển rộng mênh mông 
 Dạt dào che chởcon trông con chờ 
 Đi xa con nhớ từng giờ
 Mẹ là tất cả bến bờ bình yên.”
 ( “Mẹ là tất cả” - Phạm Thái )
Câu 1 (1,0 điểm) Hãy chỉ ra phương thức biểu đạt chính của đoạn thơ trên? 
Câu 2 (1,0 điểm). Tìm các từ láy được tác giả sử dụng trong đoạn thơ trên?
Câu 3 (1,0 điểm) Chỉ ra và nêu tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong câu thơ:
“ Mẹ là biển rộng mênh mông
	 Dạt dào che chở...con trông con chờ.”
PHẦN II. TẠO LẬP VĂN BẢN (7.0 điểm)
Câu 1: (2,0 điểm)
 Em hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 5-7 dòng) nêu cảm nhận của em về nhân vật Dế Mèn đoạn trích “Bài học đường đời đầu tiên” ( Tô Hoài). Qua nhân vật Dế Mèn, em rút ra cho mình bài học gì?
Câu 2: (5,0 điểm)
 Kể lại một trải nghiệm của em ( Về một chuyến du lịch, một chuyến về quê, với một người thân, với con vật nuôi.
--------------------- Hết---------------------
Họ tên thí sinh:.. Số báo danh:
Chữ ký giám thị 1:. Chữ ký giám thị 2:..
ĐỀ SỐ 2
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
ĐỀ BÀI
PHẦN I: ĐỌC – HIỂU (3,0 điểm)
 Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu:
 “ Mẹ là cơn gió mùa thu
Cho con mát mẻ lời ru năm nào
Mẹ là đêm sáng trăng sao
Soi đường chỉ lối con vào bến mơ.”
( “Mẹ là tất cả”- Lăng Kim Thanh )
Câu 1 (1,0 điểm) Hãy chỉ ra phương thức biểu đạt chính của đoạn thơ trên? 
Câu 2 (1,0 điểm). Tìm các từ láy được tác giả sử dụng trong đoạn thơ trên?
Câu 3 (1,0 điểm) Chỉ ra và nêu tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong câu thơ:
“ Mẹ là đêm sáng trăng sao
	 Soi đường chỉ lối con vào bến mơ.”
PHẦN II. TẠO LẬP VĂN BẢN (7,0 điểm)
Câu 1: (2,0 điểm). 
 Em hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 5-7 dòng) nêu cảm nhận của em về nhân vật Dế Mèn đoạn trích “ Bài học đường đời đầu tiên ” ( Tô Hoài). Qua nhân vật Dế Mèn, em rút ra cho mình bài học gì?
Câu 2: (5,0 điểm)
 Kể lại một trải nghiệm của em ( Về một chuyến du lịch, một chuyến về quê, với một người thân, với con vật nuôi.)
------------------- Hết------------------
Họ tên thí sinh:.. Số báo danh:..
Chữ ký giám thị 1:. Chữ ký giám thị 2:..
Tên chủ đề
Cấp độ
Tổng 
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng
Vận dụng cao
1. Văn bản
- Mẹ là tất cả.
- Bài học đường đời đầu tiên.
-Xác định phương thức biểu đạt.
-Trình bày sáng tạo được nội dung, bài học rút ra từ văn bản theo cảm nhận và hiểu biết của bản thân.
Số câu: 2
Số điểm: 3.0
Tỉ lệ: 30%
Số câu: 3
Số điểm: 3.0
Tỉ lệ: 30%
1
1.0
10%
1
2.0
20 %
2. Tiếng Việt
- Từ láy.
- Các biện pháp tu từ.
- Xác định từ láy, biện pháp tu từ.
Nêu tác dụng của biện pháp tu từ vừa xác định được.
Số câu: 2
Số điểm: 2.0
Tỉ lệ: 20%
Số câu: 2
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20%
1
1,5 
 15 %
1
0,5
5% 
3. Tập làm văn
Văn tự sự.
-Viết được bài văn hoàn chỉnh kể lại một trải nghiệm đáng nhớ của bản thân
Số câu: 1
Số điểm: 5.0
Tỉ lệ: 50%
Số câu: 1
Số điểm: 5
Tỉ lệ: 50%
1
5.0
50%
Tổng 
 Số câu: 7
Số điểm: 10
Tỉ lệ:100%
2
2.5
 25 %
1
0.5
 5 %
1
2.0
 20 %
1
5.0
 50 %
5
10.0
 100 %
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2021 - 2022
MÔN: NGỮ VĂN; LỚP: 6
ĐỀ SỐ 1
----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Câu
Nội dung
Điểm
I/ Phần đọc- hiểu văn bản (3.0 điểm)
 1
(1.0đ)
Phương thức biểu đạt chính: Biểu cảm
1.0
 2
(1.0 đ)
- Từ láy: mênh mông, dạt dào
1.0
 3
(1.0 đ)
 * HS chỉ ra biện pháp tu từ đặc sắc sau 
- Biện pháp tu từ: So sánh “Mẹ là biển rộng mênh mông”
+ Tác dụng:
- Tạo nên cách diễn đạt sinh động, hấp dẫngiàu hình ảnh, giàu sức gợi cảm.
- Nhấn mạnh, làm nổi bật tình yêu thương vô bờ bến của người mẹ đối với con cái đồng thời thể hiện lòng biết ơn chân thành, sâu sắc của con đối với mẹ. 
0.25
0.25
0.5
II/ Phần tạo lập văn bản. (7.0 điểm)
 1
(2.0đ)
* Cảm nhận về nhân vật Dế Mèn: HS đảm bảo các yêu cầu sau:
- Dế Mèn khỏe mạnh, cường tráng, có vẻ đẹp hùng dũng của con nhà võ
- Dế Mèn kiêu căng tự phụ, xem thường mọi người, hung hăng hống hách, xốc nổi
- Sau khi bày trò trêu chị Cốc, gây ra cái chết cho Dế Choắt, Dế Mèn hối hận và rút ra bài học đường đời đầu tiên cho mình
*Bài học
- Không nên kiêu căng, coi thường người khác.
- Không nên xốc nổi để rồi hành động điên rồ.
- Không quá đề cao bản thân rồi rước hoạ.
- Cần biết lắng nghe, quan tâm, giúp đỡ mọi người xung quanh.
1.0
1.0
 2
(5đ)
a. Đảm bảo cấu trúc của một bài văn tự sự: có đầy đủ Mở bài, Thân bài, Kết bài.
b. Xác định đúng vấn đề
*Triển khai vấn đề: 
a. Mở bài
Giới thiệu về trải nghiệm của bản thân.
b. Thân bài. Kể diễn biến câu chuyện 
- Sự việc khởi đầu
- Sự việc phát triển
- Sự việc cao trào
- Sự việc kết thúc 
c. Kết bài. Nêu suy nghĩ về trải nghiệm
d. Sáng tạo: HS có cách kể chuyện độc đáo, linh hoạt.
e. Chính tả: dùng từ, đặt câu, đảm bảo chuẩn ngữ pháp, ngữ nghĩa TV.
0.25
0.25
0.5
0.5
1.0
1.0
0.5
0.5
0.25
0.25
Tổng điểm:
10.0 
XIN PHÉP GIỚI THIỆU BÚT TRÌNH CHIẾU CHO GIÁO VIÊN ĐANG CẦN BÚT ĐỂ THAO GIẢNG, HỘI GIẢNG, BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ
https://www.facebook.com/profile.php?id=100049438667646
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2021- 2022
MÔN: NGỮ VĂN; LỚP: 6
ĐỀ SỐ 2
----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Câu
Nội dung
Điểm
I/ Phần đọc- hiểu văn bản (3.0 điểm)
 1
(1.0đ)
Phương thức biểu đạt chính: Biểu cảm 
1.0
 2
(1.0 đ)
- Từ láy: mát mẻ.
1.0
 3
(1.0đ)
* HS chỉ ra biện pháp tu từ đặc sắc sau 
Biện pháp tu từ so sánh: “Mẹ là đêm sáng trăng sao”
+ Tác dụng:
- Tạo nên cách diễn đạt sinh động, hấp dẫngiàu hình ảnh, giàu sức gợi cảm.
- Nhấn mạnh, làm nổi bật tình yêu thương vô bờ bến của người mẹ đối với con cái đồng thời thể hiện lòng biết ơn chân thành, sâu sắc của con đối với mẹ. 
0.25
0.25
0.5
II/ Phần tạo lập văn bản. (7.0 điểm)
 1
(2.0đ)
* Cảm nhận về nhân vật Dế Mèn: HS đảm bảo các yêu cầu sau:
- Dế Mèn khỏe mạnh, cường tráng, có vẻ đẹp hùng dũng của con nhà võ
- Dế Mèn kiêu căng tự phụ, xem thường mọi người, hung hăng hống hách, xốc nổi
- Sau khi bày trò trêu chị Cốc, gây ra cái chết cho Dế Choắt, Dế Mèn hối hận và rút ra bài học đường đời đầu tiên cho mình
*Bài học
- Không nên kiêu căng, coi thường người khác.
- Không nên xốc nổi để rồi hành động điên rồ.
- Không quá đề cao bản thân rồi rước hoạ.
- Cần biết lắng nghe, quan tâm, giúp đỡ mọi người xung quanh.
1.0
1.0
 2
(5.0đ)
a. Đảm bảo cấu trúc của một bài văn tự sự: có đầy đủ Mở bài, Thân bài, Kết bài.
b. Xác định đúng vấn đề
*Triển khai vấn đề: 
a. Mở bài
Giới thiệu về trải nghiệm của bản thân.
b. Thân bài. Kể diễn biến câu chuyện 
- Sự việc khởi đầu
- Sự việc phát triển
- Sự việc cao trào
- Sự việc kết thúc 
c. Kết bài. Nêu suy nghĩ về trải nghiệm
d. Sáng tạo: HS có cách kể chuyện độc đáo, linh hoạt.
e. Chính tả: dùng từ, đặt câu, đảm bảo chuẩn ngữ pháp, ngữ nghĩa TV.
0.25
0.25
0.5
0.5
1.0
1.0
0.5
0.5
0.25
0.25
Tổng điểm:
10.0 

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_giua_ki_1_ngu_van_lop_6_sach_ket_noi_tri_thuc_vo.docx