Đề kiểm tra giữa học kì II môn Công nghệ Lớp 7 - Đề 1+2 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Sơn Tiến (Có đáp án + ma trận)

docx 9 trang Kim Lĩnh 06/08/2025 100
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì II môn Công nghệ Lớp 7 - Đề 1+2 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Sơn Tiến (Có đáp án + ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra giữa học kì II môn Công nghệ Lớp 7 - Đề 1+2 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Sơn Tiến (Có đáp án + ma trận)

Đề kiểm tra giữa học kì II môn Công nghệ Lớp 7 - Đề 1+2 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Sơn Tiến (Có đáp án + ma trận)
 PHÒNG GD&ĐT HUYỆN HƯƠNG SƠN MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II
 NĂM HỌC 2020-2021
 MÔN: CÔNG NGHỆ - LỚP 7
 (Thời gian làm bài: 45 Phút, không kể thời gian giao đề)
 MA TRẬN
 Cấp độ
 Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng
Chủ đề TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL
 Tầm quan trọng 
 1.Vai trò của rừng và 
 của rừng và trồng 
 nhiệm vụ trồng rừng
 rừng
 Số câu: 1 1
 Số điểm: 3,0 3,0
 Tỉ lệ%: 30% 30%
 Nhận biết được điều 
 2. Làm đất, gieo hạt 
 kiện, quy trình làm 
 và chăm sóc vườn 
 đất gieo ươm cây 
 gieo ươm
 rừng
 Số câu: 2 2
 Số điểm: 1,0 1,0
 Tỉ lệ%: 10% 10%
 Nêu được quy trình Hiểu được các 
 3. Trồng và chăm sóc trồng cây con có bầu công việc chăm sóc 
 rừng rừng sau khi trồng
 Số câu: 1 1 2
 Số điểm: 0,5 0,5 1,0
 Tỉ lệ%: 5% 5% 10%
 4. Khai thác, bảo vệ Nhận biết được điều 
 và khoanh nuôi rừng kiện khai thác rừng
 Số câu: 1 1
 Số điểm: 0,5 0,5
 Tỉ lệ%: 5% 5%
 5. Vai trò và nhiệm Biết được vai trò của 
 vụ phát triển chăn ngành chăn nuôi
 nuôi
 Số câu: 1 1
 Số điểm: 0,5 0,5
 Tỉ lệ%: 5% 5%
 - Nhận biết các loại - Hiểu được 
 6. Giống vật nuôi, hình sản xuất và phương pháp nhân 
 nhân giống vật nuôi hướng sản xuất của giống thuần chủng 
 vật nuôi. trong chăn nuôi
 Số câu: 1 1 2
 Số điểm: 0,5 0,5 1,0
 Tỉ lệ%: 5% 5% 10% Nêu được ví dụ về 
 7. Sự sinh trưởng và 
 sự sinh trưởng, sự 
 phát dục của vật 
 phát dục của vật 
 nuôi
 nuôi
 Số câu: 1 1
 Số điểm: 2 2
 Tỉ lệ%: 20% 20%
 8. Một số phương Nêu được khái niệm 
 pháp chọn lọc và về chọn giống vật 
 quản lý vật nuôi nuôi
 Số câu: 1 1
 Số điểm: 1,0 1,0
 Tỉ lệ%: 10% 10%
 TS câu: 6 1 2 1 1 11
 TS điểm: 3,0 1,0 1,0 2,0 0 3,0 10
 Tỉ lệ %: 30% 10% 10% 20% 30% 100%
 __________________________ 
 Chủ đề: Thức ăn vật nuôi
I. Mục tiêu: 
Sau chủ đề này giáo viên phải làm cho học sinh
- Biết được nguồn gốc của thức ăn vật nuôi
- Hiểu được vai trò của các chất dinh dưỡng trong thức ăn đối với vật nuôi.
- Có ý thức tiết kiệm thức ăn trong chăn nuôi..
- Biết được mục đích chế biến và dự trữ thức ăn cho vật nuôi.
- Biết được các phương pháp chế biến và dự trữ thức ăn vật nuôi.
- Biết được các loại thức ăn của vật nuôi.
- Biết được một số thức ăn giàu prôtêin, gluxít và thức ăn thô xanh cho vật nuôi.
- Có tinh thần thái độ học tập nghiêm túc, an toàn.
 Tiết 36 - BÀI 37: THỨC ĂN VẬT NUÔI
I. Mục tiêu: 
Sau bài này giáo viên phải làm cho học sinh
 - Biết được nguồn gốc của thức ăn vật nuôi
 - Có ý thức tiết kiệm thức ăn trong chăn nuôi.
 - Có tinh thần thái độ học tập nghiêm túc, an toàn. II.Chuẩn bị:
 - Nghiên cứu SGK, tài liệu tham khảo.
 - Tham khảo tranh vẽ.
III. Tiến trình dạy học:
 1.Tổ chức: 
 2.Kiểm tra bài cũ:
 ở địa phương em thường dùng những loại thực vật nào cho chăn nuôi?
 3/ Bài mới
 Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng
 HĐ1.Tìm hiểu nguồn gốc thức ăn vật I. Nguồn gốc thức ăn vật nuôi.
 nuôi. 1. Thức ăn vật nuôi.
 GV: Trong chăn nuôi thường có những loại - Các loại vật nuôi: Trâu, lợn và 
 vật nuôi nào? gà 
 HS: Trả lời
 GV: Các vật nuôi ( Trâu, lợn, gà) thường ăn - Trâu bò ăn được rơm vì có hệ 
 những thức ăn gì? sinh vật cộng sinh trong dạ cỏ.
 HS: Trả lời - Gà ăn thóc rơi vãi trong rơm, 
 còn lợn không ăn được vì không 
 phù hợp với sinh lý tiêu hoá
 KL: Vật nuôi chỉ ăn được những 
 thức ăn nào phù hợp với đặc điểm 
 sinh lý tiêu hoá của chúng.
 2.Nguồn gốc thức ăn vật nuôi.
 GV: Để phù hợp với đặc điểm sinh lý của 
 vật nuôi thì vật nuôi có những loại thức ăn - Thức ăn vật nuôi có nguồn gốc 
 nào? từ thực vật, động vật và chất 
 khoáng.
 HS: Quan sát hình 64 tìm nguồn gốc của 
 thức ăn, phân loại.
 HĐ2.Tìm hiểu về thành phần dinh dưỡng II. Thành phần dinh dưỡng của 
 của thức ăn vật nuôi. thức ăn vật nuôi.
 GV: Treo bảng thành phần dinh dưỡng của - Trong bảng có 5 loại thức ăn.
 thức ăn vật nuôi. + Thức ăn động vật giàu prôtin: 
 HS: Quan sát và trả lời câu hỏi. bột cá.
 GV: Có bao nhiêu loại thức ăn cho vật + Thức ăn thực vật: Rau xanh
 nuôi? + Thức ăn củ: Khoai lang
 HS: Trả lời + Thức ăn có hạt: Ngô
 + Thức ăn xơ: Rơm, lúa.
 GV: Các loại thức ăn đều có đặc điểm - Trong thức ăn đều có nước, 
 chung nào? prôtêin, gluxít, lipít, chất khoáng.
 HS: Trả lời GV: Vẽ 5 hình tròn yêu cầu học sinh nhận - Tuỳ vào loại thức ăn mà thành 
 biết tên của từng loại thức ăn được hiển thị. phần và tỷ lệ dinh dưỡng khác 
 nhau.
4.Củng cố:
 - Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.
 - Tóm tắt nội dung chính của bài bằng cách đặt câu hỏi:
 - Nguồn gốc của mỗi loại thức ăn vật nuôi?
 - Trong mỗi loại thức ăn vật nuôi gồm những thành phần nào?
5. Hướng dẫn về nhà :
 - Về nhà học bài và trả lời câu hỏi cuối bài
 - Đọc và xem trước bài 38 SGK PHÒNG GD&ĐT HUYỆN HƯƠNG SƠN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
 NĂM HỌC 2020 -2021 
 MÔN: CÔNG NGHỆ - LỚP 7
 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 45phút (không kể thời gian giao đề)
 (Đề kiểm tra gồm 02 trang)
I. TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm) MÃ ĐỀ: 01
 CÂU 1 2 3 4 5 6 7 8
 ĐÁP ÁN
Chọn đáp án đúng của mỗi câu điền vào bảng trên:
 Câu 1: Mục đích của nhân giống thuần chủng là:
 A. Tạo ra giống mới. B. Lai tạo ra được nhiều cá thể đực.
 C. Tạo ra nhiều cá thể của giống đã có D. Tạo ra được nhiều cá thể cái.
 Câu 2: Khi lập vườn gieo ươm, cần phải đảm bảo những điều kiện nào?
 A. Đất cát pha, không có ổ sâu bệnh, độ pH từ 6 đến 7, gần nguồn nước và nơi trồng 
rừng. 
 B. Đất cát pha, pH cao.
 C. Đất thịt, đất sét, xa nơi trồng rừng.
 D. Gần nguồn nước và xa nơi trồng rừng.
 Câu 3: Dọn cây hoang dại và làm đất tơi xốp thực hiện theo quy trình kỹ thuật nào 
sau đây?
 A. Đất hoang dại hay đã qua sử dụng -> Cày sâu bừa kĩ, khử chua, diệt ổ sâu, bệnh 
hại -> Dọn cây hoang dại -> Đập và san phẳng -> Đất tơi xốp. 
 B. Đất hoang dại hay đã qua sử dụng ->Dọn cây hoang dại -> Cày sâu bừa kĩ, khử 
chua, diệt ổ sâu, bệnh hại -> Đập và san phẳng -> Đất tơi xốp. 
 C. Đất hoang dại hay đã qua sử dụng ->Dọn cây hoang dại -> Đập và san phẳng -> 
Cày sâu bừa kĩ, khử chua, diệt ổ sâu, bệnh hại -> Đất tơi xốp. 
 Câu 4: Dựa vào hướng sản xuất chính của vật nuôi mà chia ra các giống vật nuôi 
khác nhau là cách phân loại nào sau đây:
 A. Theo mức độ hoàn thiện của giống. B. Theo địa lí.
 C. Theo hình thái, ngoại hình. D. Theo hướng sản xuất.
 Câu 5: Khi tiến hành khai thác rừng thì chúng ta phải:
 A. Chọn cây còn non để chặt. B. Khai thác trắng khu vực trồng rừng.
 C. Chặt hết toàn bộ cây gỗ quý hiếm . D. Phục hồi rừng sau khi khai thác.
 Câu 6: Quy trình trồng cây con có bầu là:
 A. Tạo lỗ trong hố đất -> Rạch vỏ bầu -> Đặt bầu vào lỗ trong hố -> Lấp và nén đất 
lần 1 -> Lấp và nén đất lần 2 -> Vun gốc.
 B. Tạo lỗ trong hố đất -> Đặt bầu vào lỗ trong hố -> Rạch vỏ bầu -> Lấp và nén đất 
lần 1 -> Lấp và nén đất lần 2 -> Vun gốc. 
 C. Tạo lỗ trong hố đất -> Rạch vỏ bầu -> Đặt bầu vào lỗ trong hố -> Lấp và nén đất 
lần 1 -> Vun gốc -> Lấp và nén đất lần 2. A. Tạo lỗ trong hố đất -> Đặt bầu vào lỗ trong hố -> Rạch vỏ bầu -> Lấp và nén đất 
lần 1 -> Vun gốc -> Lấp và nén đất lần 2.
 Câu 7: Các công việc chăm sóc rừng sau khi trồng:
 A. Làm rào bảo vệ, làm cỏ, xới đất, bón phân, tỉa và dặm cây.
 B. Làm rào bảo vệ, làm cỏ, xới đất, vun gốc, bón phân, tỉa và dặm cây.
 C. Làm rào bảo vệ, phát quang, làm cỏ, xới đất, bón phân, tỉa và dặm cây.
 D. Làm rào bảo vệ, phát quang, làm cỏ, xới đất, vun gốc, bón phân, tỉa và dặm cây.
 Câu 8: Vai trò của ngành chăn nuôi là:
 A. Cung cấp thực phẩm và nguyên liệu cho nhiều ngành sản xuất khác. 
 B. Cung cấp thực phẩm, sức kéo, phân bón và nguyên liệu cho nhiều ngành sản xuất khác.
 C. Cung cấp thực phẩm, phân bón và nguyên liệu cho nhiều ngành sản xuất khác.
 D. Cung cấp thực phẩm, sức kéo và phân bón. 
II. TỰ LUẬN (6,0 điểm)
 Câu 1: (1,0 điểm) Thế nào là chọn giống vật nuôi?
 Câu 2: (2,0 điểm) Thế nào là sự sinh trưởng và phát dục ở vật nuôi? Cho ví dụ? 
 C©u 3: (3,0 điểm) Tại sao nói rừng có vai trò rất quan trọng đối với sản xuất và đời 
sống của xã hội ? Nhiệm vụ trồng rừng của nước ta trong thời gian tới là gì ? PHÒNG GD&ĐT HUYỆN HƯƠNG SƠN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
 NĂM HỌC 2020 -2021 
 MÔN: CÔNG NGHỆ - LỚP 7
 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 45phút (không kể thời gian giao đề)
 (Đề kiểm tra gồm 02 trang)
I. TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm) MÃ ĐỀ: 02
 CÂU 1 2 3 4 5 6 7 8
 ĐÁP ÁN
Chọn đáp án đúng của mỗi câu điền vào bảng trên:
 Câu 1: Mục đích của nhân giống thuần chủng là:
 A. Tạo ra nhiều cá thể của giống đã có. B. Lai tạo ra được nhiều cá thể đực.
 C. Tạo ra giống mới. D. Tạo ra được nhiều cá thể cái.
 Câu 2: Khi lập vườn gieo ươm, cần phải đảm bảo những điều kiện nào?
 A. Gần nguồn nước và xa nơi trồng rừng.
 B. Đất cát pha, pH cao.
 C. Đất thịt, đất sét, xa nơi trồng rừng.
 D. Đất cát pha, không có ổ sâu bệnh, độ pH từ 6 đến 7, gần nguồn nước và nơi trồng 
rừng. 
 Câu 3: Dọn cây hoang dại và làm đất tơi xốp thực hiện theo quy trình kỹ thuật nào 
sau đây?
 A. Đất hoang dại hay đã qua sử dụng ->Dọn cây hoang dại -> Cày sâu bừa kĩ, khử 
chua, diệt ổ sâu, bệnh hại -> Đập và san phẳng -> Đất tơi xốp. 
 B. Đất hoang dại hay đã qua sử dụng -> Cày sâu bừa kĩ, khử chua, diệt ổ sâu, bệnh 
hại -> Dọn cây hoang dại -> Đập và san phẳng -> Đất tơi xốp. 
 C. Đất hoang dại hay đã qua sử dụng ->Dọn cây hoang dại -> Đập và san phẳng -> 
Cày sâu bừa kĩ, khử chua, diệt ổ sâu, bệnh hại -> Đất tơi xốp. 
 Câu 4: Dựa vào hướng sản xuất chính của vật nuôi mà chia ra các giống vật nuôi 
khác nhau là cách phân loại nào sau đây:
 A. Theo mức độ hoàn thiện của giống . B. Theo hướng sản xuất. 
 C. Theo hình thái, ngoại hình. D. Theo địa lí.
 Câu 5: Khi tiến hành khai thác rừng thì chúng ta phải:
 A. Chọn cây còn non để chặt. B. Khai thác trắng khu vực trồng rừng.
 C. Phục hồi rừng sau khi khai thác. D. Chặt hết toàn bộ cây gỗ quý hiếm.
 Câu 6: Quy trình trồng cây con có bầu là:
 A. Tạo lỗ trong hố đất -> Đặt bầu vào lỗ trong hố -> Rạch vỏ bầu -> Lấp và nén đất 
lần 1 -> Lấp và nén đất lần 2 -> Vun gốc. 
 B. Tạo lỗ trong hố đất -> Rạch vỏ bầu -> Đặt bầu vào lỗ trong hố -> Lấp và nén đất 
lần 1 -> Lấp và nén đất lần 2 -> Vun gốc.
 C. Tạo lỗ trong hố đất -> Rạch vỏ bầu -> Đặt bầu vào lỗ trong hố -> Lấp và nén đất 
lần 1 -> Vun gốc -> Lấp và nén đất lần 2. 
 A. Tạo lỗ trong hố đất -> Đặt bầu vào lỗ trong hố -> Rạch vỏ bầu -> Lấp và nén đất 
lần 1 -> Vun gốc -> Lấp và nén đất lần 2. Câu 7: Các công việc chăm sóc rừng sau khi trồng:
 A. Làm rào bảo vệ, làm cỏ, xới đất, bón phân, tỉa và dặm cây.
 B. Làm rào bảo vệ, làm cỏ, xới đất, vun gốc, bón phân, tỉa và dặm cây.
 C. Làm rào bảo vệ, phát quang, làm cỏ, xới đất, vun gốc, bón phân, tỉa và dặm cây.
 D. Làm rào bảo vệ, phát quang, làm cỏ, xới đất, bón phân, tỉa và dặm cây.
 Câu 8: Vai trò của ngành chăn nuôi là:
 A. Cung cấp thực phẩm, sức kéo, phân bón và nguyên liệu cho nhiều ngành sản xuất khác.
 B. Cung cấp thực phẩm và nguyên liệu cho nhiều ngành sản xuất khác. 
 C. Cung cấp thực phẩm, phân bón và nguyên liệu cho nhiều ngành sản xuất khác.
 D. Cung cấp thực phẩm, sức kéo và phân bón. 
II. TỰ LUẬN (6,0 điểm)
 Câu 1: (1,0 điểm) Thế nào là chọn giống vật nuôi? Cho ví dụ?
 Câu 2: (2,0 điểm) Thế nào là sự sinh trưởng và phát dục ở vật nuôi? Cho ví dụ? 
 C©u 3: (3,0 điểm) Tại sao nói rừng có vai trò rất quan trọng đối với sản xuất và đời 
sống của xã hội ? Nhiệm vụ trồng rừng của nước ta trong thời gian tới là gì ? PHÒNG GD&ĐT HUYỆN HƯƠNG SƠN HƯỚNG DẪN CHẤM 
 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
 NĂM HỌC 2020-2021
 MÔN: CÔNG NGHỆ - LỚP 7
 (Hướng dẫn chấm gồm 01 trang)
 I. TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm): Mỗi câu đúng 0,5 điểm
 MÃ ĐỀ: 01
 CÂU 1 2 3 4 5 6 7 8
 ĐÁP ÁN C A B D D A D B
 MÃ ĐỀ: 02
 CÂU 1 2 3 4 5 6 7 8
 ĐÁP ÁN A D A B C B C A
 II. TỰ LUẬN: (6,0 điểm)
 Câu Nội dung/Đáp án Điểm
 Căn cứ vào mục đích chăn nuôi, lựa chọn những vật nuôi đực và cái 
 1 0.5
 giữ lại làm giống gọi là chọn giống vật nuôi.
 (1,0 điểm) 0.5
 VD: .
 - Sự sinh trưởng là sự tăng lên về khối lượng, kích thước của các bộ 0.5
 phận trong cơ thể.
 2
 VD: . 0.5
 (2,0 điểm)
 - Sự phát dục là sự thay đổi về chất của các bộ phận trong cơ thể. 0.5
 VD: . 0.5
 * Rừng có vai trò rất quan trọng đối với sản xuất và đời sống của xã 
 hội, vì:
 - Làm sạch môi trường không khí hấp thụ các loại khí độc hại, bụi, 0.5
 không khí.
 - Phòng hộ: Chắn gió, cố định cát ven biển, hạn chế tốc độ dòng 0.5
 chảy và chống xoáy mòn đất đồi núi, chống lũ lụt. Cung cấp lâm 
 sản cho gia đình, công sở giao thông, công cụ sản xuất, nguyên liệu 
 sản xuất, xuất khẩu.
 3 - Nguyên liệu khoa học, sinh hoạt văn hoá. Bảo tồn các hệ thống 0.5
 (3,0 điểm) sinh thái rừng tự nhiên, các nguồn gen động, thực vật, di tích lịch 
 sử, tham quan dưỡng bệnh.
 * Nhiệm vụ của trồng rừng
 - Trồng rừng thường xuyên phủ xanh 19,8 triệu ha đất lâm nghiệp: 0.5
 + Trồng rừng sản xuất: Lấy nguyên liệu. 0.5
 + Trồng rừng phòng hộ: Đầu nguồn, ven biển 0.5
 + Trồng rừng đặc dụng: Vườn quốc gia khu bảo tồn thiên nhiên và 
 môi trường, nghiên cứu khoa học, văn hoá, lịch sử, du lịch.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_giua_hoc_ki_ii_mon_cong_nghe_lop_7_de_12_nam_hoc.docx