Đề kiểm tra giữa học kì 2 Địa lí Lớp 8 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Đạo Trù (Có hướng dẫn chấm)

Câu 1: Đông Nam Á là cầu nối giữa 2 đại dương và châu lục:

A. Thái Bình Dương với Bắc Băng Dương và Châu Á với Châu Âu

B. Thái Bình Dương với Ấn Độ Dương và Châu Á với Châu Đại Dương

C. Đại Tây Dương với Ấn Độ Dương và Châu Á với Châu Phi

D. Đại Tây Dương với Bắc Băng Dương và Châu Á với Châu Mĩ

Câu 2: Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân cư Đông Nam Á năm 2002 là:

A. 1,2% C. 1,4%

B. 1,3% D. 1,5%

Câu 3: Hiện nay Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) có bao nhiêu thành viên?

A. 10 thành viên C. 12 thành viên

B. 11 thành viên D. 13 thành viên

Câu 4: Phần biển Việt Nam có diện tích khoảng:

A. 1 triệu km2 C. 3 triệu km2

B. 2 triệu km2 D. 4 triệu km2

 

docx 5 trang linhnguyen 22/10/2022 720
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì 2 Địa lí Lớp 8 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Đạo Trù (Có hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra giữa học kì 2 Địa lí Lớp 8 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Đạo Trù (Có hướng dẫn chấm)

Đề kiểm tra giữa học kì 2 Địa lí Lớp 8 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Đạo Trù (Có hướng dẫn chấm)
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II NĂM HỌC 2021-2022
Môn Địa lí 8
 Cấp độ 
Tên 
Chủ đề 
(nội...dung, chương)
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
 Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Phần một :
THIÊN NHIÊN VÀ CON NGƯỜI Ở CÁC CHÂU LỤC
(tiếp theo)
CHÂU Á
- Nhận biết vị trí địa lí Đông Nam Á.
- Thành viên của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á ASEAN.
- Hiểu được tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân cư Đông Nam Á.
- Trình bày đặc điểm địa hình Đông Nam Á và ý nghĩa của các đồng bằng châu thổ thuộc khu vực này.
- Vẽ biểu đồ về tổng sản phẩm trong nướ (GDP) bình quân đầu người của một số nước Đông Nam Á năm 2001.
Phần hai:
ĐỊA LÍ VIỆT NAM
- Diện tích phần biển Việt Nam.
- Trình bày đặc điểm chung của địa hình nước ta
Tổngsốcâu: 7 
Tổngsốđiểm:10
Tỉ lệ %:100
Số câu: 2
Số điểm: 1.0
TL%: 10
Số câu: 4
Số điểm: 6.5
TL%: 65
Số câu:1
Số điểm: 2.5
TL%: 25
Viết đề từ ma trận đề
TRƯỜNG THCS ĐẠO TRÙ
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II NĂM HỌC 2021-2022
Môn Địa lí 8
Thời gian làm bài: 45 phút (không tính thời gian giao đề)
Ngày khảo sát: 11/02/2022
(Đề gồm 02 trang)
I. Trắc nghiệm: (2 điểm).
 Chọn câu trả lời đúng trong những câu hỏi sau:
Câu 1: Đông Nam Á là cầu nối giữa 2 đại dương và châu lục: 
Thái Bình Dương với Bắc Băng Dương và Châu Á với Châu Âu
Thái Bình Dương với Ấn Độ Dương và Châu Á với Châu Đại Dương
Đại Tây Dương với Ấn Độ Dương và Châu Á với Châu Phi
Đại Tây Dương với Bắc Băng Dương và Châu Á với Châu Mĩ
Câu 2: Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân cư Đông Nam Á năm 2002 là: 
1,2%	C. 1,4%
1,3%	D. 1,5%
Câu 3: Hiện nay Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) có bao nhiêu thành viên?
10 thành viên	C. 12 thành viên
11 thành viên	D. 13 thành viên
Câu 4: Phần biển Việt Nam có diện tích khoảng:
1 triệu km2	C. 3 triệu km2	
2 triệu km2	D. 4 triệu km2	
II. Tự luận: (8 điểm).
Câu 5: (2.5 điểm)
Trình bày đặc điểm địa hình Đông Nam Á và ý nghĩa của các đồng bằng châu thổ thuộc khu vực này.
Câu 6: (3 điểm)
Trình bày đặc điểm chung của địa hình nước ta. 
Câu 7: (2.5 điểm) Cho bảng số liệu sau: 
Tổng sản phẩm trong nước (GDP) bình quân đầu người của một số nước Đông Nam Á năm 2001 (đơn vị: USD). 
Nước
GDP/người
Nước
GDP/người
Xin-ga-po
20704
Thái Lan
1870
Bru-nây
12300
Việt Nam
415
Ma-lai-xi-a
3680
Cam-pu-chia
280
Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người của các nước ASEAN theo bảng số liệu trên.
Từ biểu đồ đã vẽ rút ra nhận xét về GDP/người của các nước ASEAN năm 2001.
 ---------Hết---------
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
 Họ và tên thí sinh: .............................SBD: ................. Phòng thi số: ........
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II NĂM HỌC 2021-2022
Môn Địa lí 8
I.Trắc nghiệm.(2.0 điểm)
 Mỗi câu đúng 0,5 điểm.
Câu 
1
2
3
4
Đáp án
B
D
A
A
II. Tự luận: (8.0 điểm).
Câu
Nội dung
Điểm
5
- Đặc điểm địa hình Đông Nam Á:
+ Bán đảo Trung Ấn: chủ yếu là núi cao, hướng núi Bắc Nam và Tây Bắc – Đông Nam, chị chia cắt mạnh bởi các thung lũng sông. Đồng bằng châu thổ tập trung ở ven biển và hạ lưu các con sông.
+ Quần đảo Mã Lai: chủ yếu là núi hướng đông tây, đông bắc – tây nam, núi lửa, đồng bằng ven biển nhỏ hẹp.
- Đồng bằng châu thổ: là vùng trồng lúa nước, nơi tập trung dân cư đông đúc, làng mạc trù phú.
(2.50)
1.00
1.00
0.5
6
- Địa hình nước ta đa dạng, đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của địa hình Việt Nam. Địa hình nước ta chủ yếu là đồi núi thấp.
- Địa hình nước ta được Tân kiến tạo nâng lên và tạo thành nhiều tầng bậc kế tiếp nhau.
- Địa hình nước ta nghiêng theo hướng TB – ĐN. 
- Địa hình nước ta chạy theo 2 hướng chính là: TB – ĐN và hướng vòng cung.
- Địa hình nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm và chịu sự tác động mạnh của con người.
(3.00)
1,0
0.50
0.50
0.50
0.50
7
Vẽ biểu đồ:
Biểu đồ hình cột: 1 trục tung thể hiện GDP/người(USD), 1 trục hoành thể hiện các nước (6 nước theo bảng số liệu).
Yêu cầu biểu đồ đầy đủ tên biểu đồ, chú thích các cột, chia tỉ lệ chính xác trên mỗi trục,có số liệu trên mỗi cột.
(thiếu mỗi ý trừ 0.25 điểm).
Nhận xét:
- Nước có GDP/ người lớn nhất là Xin-ga-po (20740 USD/người), gấp nước có bình quân GDP/ người thấp nhất là Cam-pu-chia (280 USD/người) tới 74 lần, gấp Việt Nam (415 USD/người) 50 lần.
- Sau Xin-ga-po là Bru-nây, Ma-lai-xi-a, Thái Lan (dẫn chứng số liệu).
- Cam-pu-chia và Việt Nam là những nước có GDP/người thấp trong khu vực (dân chứng).
(2.50)
1.50
0.5
0.25
0.25

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_giua_hoc_ki_2_dia_li_lop_8_nam_hoc_2021_2022_tru.docx