Đề kiểm tra giữa học kì 1 Ngữ văn Khối 9 - Năm học 2020-2021
Câu 1. (2,0 điểm). Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:
Về đến nhà, chàng la um lên cho hả giận. Vợ chàng khóc mà rằng:
- Thiếp vốn con kẻ khó, được nương tựa nhà giàu. Sum họp chưa thỏa tình chăn gối, chia phôi vì động việc lửa binh. Cách biệt ba năm giữ gìn một tiết. Tô son điểm phấn từng đã nguôi lòng, ngõ liễu tường hoa chưa hề bén gót. Đâu có sự mất nết hư thân như lời chàng nói. Dám xin bày tỏ để cởi mối nghi ngờ. Mong chàng đừng một mực nghi oan cho thiếp.
Chàng vẫn không tin. Nhưng nàng hỏi chuyện kia do ai nói ra, thì lại giấu không kể lời con nói; chỉ lấy chuyện bóng gió này nọ mà mắng nhiếc nàng, và đánh đuổi đi. Họ hàng làng xóm bênh vực và biện bạch cho nàng, cũng chẳng ăn thua gì cả .
(Chuyện người con gái Nam Xương, trích Truyền kì mạn lục, Nguyễn Dữ,
Ngữ văn 9, Tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2016)
a. Xác định lời dẫn trực tiếp trong đoạn văn trên? (0,5 điểm).
b. Từ in đậm: “lửa”, “gót” thuộc nghĩa gốc hay nghĩa chuyển? (0,5 điểm).
c. Em có đồng tình với hành động trên của Trương Sinh không? (0,5 điểm). Vì sao? (0,5 điểm).
Câu 2. (3,0 điểm). Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 10 đến15 dòng) nêu cảm nhận của em về đoạn trích trên.
Câu 3. (5,0 điểm). Kể về một giấc mơ, trong đó em gặp người thân đã xa cách lâu ngày.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra giữa học kì 1 Ngữ văn Khối 9 - Năm học 2020-2021
a Trương Sinh. (0,5 điểm). Câu 3. (5,0 điểm). Kể về một giấc mơ, trong đó em gặp người thân đã xa cách lâu ngày. 1. Mở bài: (0,5 điểm). - Em đi vào giấc mơ như thế nào? Lúc đó tâm trạng em như thế nào? - Em gặp lại người thân là ai? Quan hệ với em như thế nào? Cách xa bao lâu? Lí do gì xa cách em lâu thế? Cảm xúc của em khi gặp lại người thân? 2. Thân bài: (4,0 điểm). - Giới thiệu chung về người thân: Người thân bây giờ ở đâu? Làm gì? Tình huống nào em gặp lại người thân? (0,5 điểm). - Khi gặp lại quan sát thấy người thân như thế nào? Diện mạo? Hình dáng? Y phục? Cử chỉ? Nét mặt? Động tác? Lời nói(Chủ yếu tả người và hành động). Yếu tố miêu tả (0,75 điểm). - Người thân có những nét gì khác so với lúc trước khi xa không? (So sánh từ hình dáng bên ngoài với tính cách bên trong trước đó và bây giờ?). Yếu tố miêu tả nội tâm. Nhận xét và suy nghĩ của em. (1,0 điểm). - Nhớ và kể lại những kỉ niệm gắn bó với người thân: Em và người thân đã trò chuyện như thế nào? Nói với nhau những gì? (Kể lại sinh động và lồng vào cảm xúc). (0,75 điểm). - Cuối buổi gặp gỡ những việc gì xảy ra? Cảm xúc của em? (0,5 điểm). - Cái gì đã đánh thức em dậy? Tâm trạng em như thế nào? Cảm xúc lâu lắng? (0,5 điểm). 3. Kết bài: (0,5 điểm). - Giấc mơ tan biến, trở về hiện thực, ấn tượng sâu sắc nhất của em và người thân là gì? - Cảm xúc của em ra sao, khi nhớ lại cuộc gặp gỡ này? - Em có cảm nghĩ gì? Sẽ làm gì để người thân vui lòng? 3. Biểu điểm: - Điểm 4,25 - 5,0: Bài làm đầy đủ các yêu cầu nêu trên, bài viết có sáng tạo, thể hiện cảm xúc, diễn đạt trôi chảy, văn viết có nội dung phong phú, bố cục chặt chẽ. Kết hợp tốt các yếu tố miêu tả và miêu tả nội tâm trong bài văn tự sự. Sai không quá ba lỗi về dấu câu, chính tả, dùng từ, đặt câu. - Điểm 3,25 – 4,0: Bài làm đầy đủ các yêu cầu trên, bài viết có sáng tạo, thể hiện cảm xúc, diễn đạt trôi chảy; sai không quá năm lỗi về chính tả, dùng từ, đặt câu. - Điểm 2,25 - 3,0: Bài làm đầy đủ các yêu cầu, bài viết có sáng tạo nhưng chưa thể hiện đầy đủ vai trò của ngôi kể, diễn đạt tương đối trôi chảy; sai không quá bảy lỗi về chính tả, dùng từ, đặt câu. - Điểm 1,25 - 2,0: Hiểu được yêu cầu đề, có ý sáng tạo trong cách kể, diễn đạt còn lủng củng; sai không quá mười lỗi về chính tả, dùng từ, đặt câu. - Điểm 0,5– 1,0: Nội dung còn sơ sài, bố cục chưa hợp lí, trình bày các ý còn lộn xộn, chưa đầy đủ, sai nhiều lỗi chính tả. - Điểm 0 – 0,25: Lạc đề, bỏ giấy trắng, viết chuỗi câu vô nghĩa. * Lưu ý: giáo viên linh hoạt tùy theo mức độ làm bài của học sinh mà ghi điểm cho phù hợp. Có thể ghi điểm lẻ đến 0,25. ĐÁP ÁN ĐỀ 1 DÀNH CHO HỌC SINH KHUYẾT TẬT. Lớp 9/1. Câu 1. (2,0 điểm) a. Lời dẫn trực tiếp trong đoạn văn trên: “- Thiếp vốn con kẻ khó. nghi oan cho thiếp” (0,5 điểm). b. Từ in đậm: “son”, “lòng” thuộc nghĩa gốc. (0,5 điểm). Đúng 01 từ vẫn ghi (0,5 điểm) c. HS có thể nêu ra ý kiến riêng, miễn là lí giải phù hợp. GV linh hoạt ghi điểm hợp lí. - Gợi ý: Không đồng tình, vì hành động đó thể hiện sự cư xử hồ đồ, tính cách độc đoán, gia trưởng của Trương Sinh. Câu 2. (3,0 điểm). Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 10 đến15 dòng) nêu những hiểu biết về vẻ đẹp của nhân vật Vũ Nương trong đoạn trích trên. * Về hình thức: Không yêu cầu phải có bố cục ba phần: Mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn. * Về nội dung: HS nêu được một số ý cơ bản sau: - Giới thiệu về tác giả, tác phẩm, vị trí đoạn trích. (0,5 điểm). - Cảm nhận về đoạn trích: (2,0 điểm). + Vũ Nương là nười phụ nữ đẹp người, đẹp nết, luôn khao khát, trân trọng hạnh phúc gia đình, người vợ yêu chồng với tấm lòng chung thủy, son sắt. -> Lời phân trần tha thiết Vũ Nương ghi vào lòng, trọn tình chồng vợ (0,75 điểm). + Lời phân trần thể hiện nỗi niềm, lối sống của một người đoan trang, đức hạnh, thủ tiết chờ chồng trong nỗi nhớ, niềm thương, trong lo lắng cùng với trách nhiệm, bổn phận trên vai. (0,75 điểm). + Hành động phủ phàng của Trương Sinh mắng nhiếc, đánh đập, đuổi đi đã đẩy Vũ Nương lâm vào bế tắc đường cùng. (0,5 điểm). Câu 3. (5,0 điểm). Kể về một giấc mơ, trong đó em gặp người thân đã xa cách lâu ngày. 1. Mở bài: (0,5 điểm). Em đi vào giấc mơ như thế nào? Lúc đó tâm trạng em như thế nào? 2. Thân bài: (4,0 điểm). - Giới thiệu chung về người thân: Người thân bây giờ ở đâu? Làm gì? Tình huống nào em gặp lại người thân? (0,5 điểm). - Khi gặp lại quan sát thấy người thân như thế nào? Yếu tố miêu tả (0,75 điểm). - Người thân có những nét gì khác so với lúc trước khi xa không. Yếu tố miêu tả nội tâm. Nhận xét và suy nghĩ của em. (1,0 điểm). - Nhớ và kể lại những kỉ niệm gắn bó với người thân: Em và người thân đã trò chuyện như thế nào? Nói với nhau những gì? (0,75 điểm). - Cuối buổi gặp gỡ những việc gì xảy ra? Cảm xúc của em? (0,5 điểm). - Cái gì đã đánh thức em dậy? Tâm trạng em như thế nào? Cảm xúc lâu lắng? (0,5 điểm). 3. Kết bài: (0,5 điểm). - Giấc mơ tan biến, trở về hiện thực, ấn tượng sâu sắc nhất của em và người thân là gì? - Cảm xúc của em ra sao, khi nhớ lại cuộc gặp gỡ này? 3. Biểu điểm: - Điểm 4,0 - 5,0: Bài làm đầy đủ các yêu cầu nêu trên, thể hiện cảm xúc, diễn đạt khá trôi chảy, bố cục chặt chẽ. Kết hợp tốt các yếu tố miêu tả và miêu tả nội tâm trong bài văn tự sự. Sai không quá năm lỗi về dấu câu, chính tả, dùng từ, đặt câu. - Điểm 3,0 – 4,0: Bài làm đầy đủ các yêu cầu trên, thể hiện cảm xúc, diễn đạt tương đối trôi chảy; sai không quá tám lỗi về chính tả, dùng từ, đặt câu. - Điểm 2,0 - 3,0: Bài làm đầy đủ các yêu cầu, nhưng chưa thể hiện đầy đủ vai trò của ngôi kể, diễn đạt tạm; sai không quá mười hai lỗi về chính tả, dùng từ, đặt câu. - Điểm 0,5– 2,0: Nội dung còn sơ sài, bố cục chưa hợp lí, trình bày các ý còn lộn xộn, chưa đầy đủ, sai nhiều lỗi chính tả. - Điểm 0 – 0,5: Lạc đề, bỏ giấy trắng, viết chuỗi câu vô nghĩa. * Lưu ý: giáo viên linh hoạt tùy theo mức độ làm bài của học sinh mà ghi điểm cho phù hợp. Có thể ghi điểm lẻ đến 0,25. ĐỀ 2. Lớp 9/2. a. Từ in đậm: “son”: Nghĩa chuyển (chuyển theo phương thức ẩn dụ) (0,5 điểm). “trời”: Thuộc nghĩa gốc. (0,5 điểm). b. Đoạn thơ trên thể hiện nỗi nhớ của Thúy Kiều đối với Kim Trọng và cha mẹ (0,25 điểm). c. Nguyễn Du sắp xếp nỗi nhớ Kim Trọng trước, nhớ cha mẹ sau (0,25 điểm). Em tán thành với cách ấy của tác giả, vì thể hiện sự am hiểu tâm lí nhân vật sâu sắc của Tố Như (0,5 điểm). Câu 2. (3,0 điểm). Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 10 đến15 dòng) nêu cảm nhận của em về đoạn thơ trên. * Về hình thức: Phải có bố cục ba phần: Mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn. * Về nội dung: HS nêu được một số ý cơ bản sau: - Giới thiệu về tác giả, tác phẩm, vị trí đoạn trích. (0,5 điểm). - Cảm nhận về nỗi nhớ của Thúy Kiều qua đoạn trích: (2,0 điểm). + Nỗi nhớ của Thúy Kiều đối với Kim Trọng qua từ "tưởng" trong câu thơ "Tưởng người dưới nguyệt chén đồng" nghĩa là: nhớ về, hồi tưởng lại, mơ tới. Từ này bộc lộ chính xác nỗi nhớ Kim Trọng của Kiều. Nỗi nhớ của một tình yêu đắm say trong sáng gắn với những kỉ niệm ngọt ngào. (1,0 điểm). + Lòng thủy chung, tình yêu mãnh liệt: Nhớ Kim Trọng da diết. Xót xa khi nghĩ đến cảnh Kim Trọng ngày đêm ngóng chờ mình. Khẳng định tình yêu của mình với Kim Trọng không bao giờ phai nhạt: “Tấm son.phai”. Ẩn dụ qua “Tấm son” hiểu theo hai nghĩa: Tấm thân bị hoen ố và tấm lòng son sắt, thủy chung. (1,0 điểm). - Khẳng định lại nội dung, nghệ thuật trog đoạn trích. (0,5 điểm). Câu 3. (5,0 điểm). Đã có lần, em cùng gia đình đi thăm mộ người thân trong dịp lễ tết. Hãy viết bài văn kể về buổi đi thăm đáng nhớ đó. 1. Mở bài: (0,5 điểm). - Giới thiệu không gian, thời gian, sự việc. - Giới thiệu sự vật và cảm xúc của em. 2. Thân bài: (4,0 điểm) Lần lượt kể các sự việc: * Sự việc 1: Bắt đầu câu chuyện. Giải thích khái niệm “tảo mộ” (0,5 điểm). Vào đầu tháng 3, mùa xuân đến. Thời gian này khí trời mát mẻ, bầu trời cao, trg xanh. Trong những ngày ấy, dân tộc Việt Nam có tục lệ tảo mộ - tức là đi viếng, sửa sang và làm cho khang trang lại phần mộ của tổ tiên, ông bà, người thân. * Sự việc 2: Kể lại diễn biến của buổi tảo mộ. (3,0 điểm). - Sự chuẩn bị như thế nào?. - Xuất phát vào thời gian nào? - Trên đường đi: Quang cảnh ra sao? (miêu tả). - Đến nghĩa trang: Gia đình em làm gì? - Cảm xúc của em lúc đó ra sao? (Miêu tả nội tâm). Cao trào. * Sự việc 3: Kết thúc buổi viếng mộ. (0,5 điểm). 3. Kết bài: (0,5 điểm). Nêu cảm nghĩ của em. 3. Biểu điểm: - Điểm 4,25 - 5,0: Bài làm đầy đủ các yêu cầu nêu trên, bài viết có sáng tạo, thể hiện cảm xúc, diễn đạt trôi chảy, văn viết có nội dung phong phú, bố cục chặt chẽ. Kết hợp tốt các yếu tố miêu tả và miêu tả nội tâm trong bài văn tự sự. Sai không quá ba lỗi về dấu câu, chính tả, dùng từ, đặt câu. - Điểm 3,25 – 4,0: Bài làm đầy đủ các yêu cầu trên, bài viết có sáng tạo, thể hiện cảm xúc, diễn đạt trôi chảy; sai không quá năm lỗi về chính tả, dùng từ, đặt câu. - Điểm 2,25 - 3,0: Bài làm đầy đủ các yêu cầu, bài viết có sáng tạo nhưng chưa thể hiện đầy đủ vai trò của ngôi kể, diễn đạt tương đối trôi chảy; sai không quá bảy lỗi về chính tả, dùng từ, đặt câu. - Điểm 1,25 - 2,0: Hiểu được yêu cầu đề, có ý sáng tạo trong cách kể, diễn đạt còn lủng củng; sai không quá mười lỗi về chính tả, dùng từ, đặt câu. - Điểm 0,5– 1,0: Nội dung còn sơ sài, bố cục chưa hợp lí, trình bày các ý còn lộn xộn, chưa đầy đủ, sai nhiều lỗi chính tả. - Điểm 0 – 0,25: Lạc đề, bỏ giấy trắng, viết chuỗi câu vô nghĩa. * Lưu ý: giáo viên linh hoạt tùy theo mức độ làm bài của học sinh mà ghi điểm cho phù hợp. Có thể ghi điểm lẻ đến 0,25. VI. KIỂM TRA LẠI ĐỀ ..Hết Trường THCS Nguyễn Thị Minh Khai Họ và tên:....Lớp 9/1 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HKI MÔN NGỮ VĂN 9 Điểm ĐỀ: Câu 1. (2,0 điểm). Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi bên dưới: Về đến nhà, chàng la um lên cho hả giận. Vợ chàng khóc mà rằng: - Thiếp vốn con kẻ khó, được nương tựa nhà giàu. Sum họp chưa thỏa tình chăn gối, chia phôi vì động việc lửa binh. Cách biệt ba năm giữ gìn một tiết. Tô son điểm phấn từng đã nguôi lòng, ngõ liễu tường hoa chưa hề bén gót. Đâu có sự mất nết hư thân như lời chàng nói. Dám xin bày tỏ để cởi mối nghi ngờ. Mong chàng đừng một mực nghi oan cho thiếp. Chàng vẫn không tin. Nhưng nàng hỏi chuyện kia do ai nói ra, thì lại giấu không kể lời con nói; chỉ lấy chuyện bóng gió này nọ mà mắng nhiếc nàng, và đánh đuổi đi. Họ hàng làng xóm bênh vực và biện bạch cho nàng, cũng chẳng ăn thua gì cả. (Chuyện người con gái Nam Xương, trích Truyền kì mạn lục, Nguyễn Dữ, Ngữ văn 9, Tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2016) a. Xác định lời dẫn trực tiếp trong đoạn văn trên? (0,5 điểm). b. Từ in đậm: “son”, “lòng” thuộc nghĩa gốc hay nghĩa chuyển? (0,5 điểm). c. Em có đồng tình với hành động trên của Trương Sinh không? (0,5 điểm). Vì sao? (0,5 điểm). Câu 2. (3,0 điểm). Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 10 đến15 dòng) nêu cảm nhận của em về đoạn trích trên. Câu 3. (5,0 điểm). Kể về một giấc mơ, trong đó em gặp người thân đã xa cách lâu ngày. Bài làm: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................ .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................................................................................ .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................................................................................ .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Trường THCS Nguyễn Thị Minh Khai Họ và tên:....Lớp 9/2 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HKI MÔN NGỮ VĂN 9 Điểm ĐỀ Câu 1. (2,0 điểm). Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi bên dưới: Tưởng người dưới nguyệt chén đồng Tin sương luống những rày trông mai chờ. Bên trời góc bể bơ vơ, Tấm son gột rửa bao giờ cho phai. Xót người tựa cửa hôm mai, Quạt nồng ấp lạnh những ai đó giờ? Sân Lai cách mấy nắng mưa, Có khi gốc tử đã vừa người ôm. (Nguyễn Du, Kiều ở lầu Ngưng Bích) a. Từ in đậm: “son”, “trời” thuộc nghĩa gốc hay nghĩa chuyển? (0,5 điểm). Nếu là nghĩa chuyển thì nó được chuyển theo phương thức chuyển nghĩa nào? (0,5 điểm). b. Đoạn thơ trên thể hiện nỗi nhớ của Thúy Kiều đối với ai? (0,25 điểm). c. Nguyễn Du sắp xếp nỗi nhớ của Kiều theo trình tự như thế nào? (0,25 điểm). Em có tán thành với cách sắp xếp ấy của tác giả không, vì sao? (0,5 điểm). Câu 2. (3,0 điểm). Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 10 đến15 dòng) nêu cảm nhận của em về bốn câu thơ đầu trong đoạn trích trên. Câu 3. (5,0 điểm). Đã có lần, em cùng gia đình đi thăm mộ người thân trong dịp lễ tết. Hãy viết bài văn kể về buổi đi thăm đáng nhớ đó. Bài làm: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................ .........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- de_kiem_tra_giua_hoc_ki_1_ngu_van_khoi_9_nam_hoc_2020_2021.docx