Đề kiểm tra đánh giá giữa học kỳ 1 môn Sinh học Lớp 6 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Sơn Tiến (Có đáp án + ma trận)

docx 3 trang Kim Lĩnh 06/08/2025 280
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra đánh giá giữa học kỳ 1 môn Sinh học Lớp 6 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Sơn Tiến (Có đáp án + ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra đánh giá giữa học kỳ 1 môn Sinh học Lớp 6 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Sơn Tiến (Có đáp án + ma trận)

Đề kiểm tra đánh giá giữa học kỳ 1 môn Sinh học Lớp 6 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Sơn Tiến (Có đáp án + ma trận)
 PHÒNG GD&ĐT HƯƠNG SƠN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
 Trường THCS SƠN TIẾN Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
 ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KỲ 1 - NĂM HỌC 2020 - 2021
 Môn thi: Sinh học; LỚP: 6
 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề)
I/ Mục tiêu:
- Kiến thức: Học sinh hiểu rõ ràng các kiến thức đã học.
- Kĩ năng: Biết cô đọng các kiến thức chính theo yêu cầu.
- Thái độ: Có thái độ nghiêm túc trong kiểm tra, thi cử.
II. Chuẩn bị:
GV: Đề, đáp án, thang điểm
 HS: Học thuộc bài
III/ Tiến hành kiểm tra 
1) Ổn định tổ chức
2) Phát (trình chiếu) đề kiểm tra
 Ma trận đề thi giữa kì 1 lớp 6 môn Sinh học năm 2020 - 2021
Nội dung 
 Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Sáng tạo Cộng
kiểm tra
I. Trắc 
 2đ
nghiệm: 7,5% 5% 7,5% 
 20%
(20%)
 7,5% 0,75đ
Câu 5; 6; 8 
 0,75đ 7,5%
 5% 0,5đ
Câu 1; 3 
 0,5đ 5%
 7,5% 0,75đ
Câu 4; 7; 2 
 0,75đ 7,5%
II. Tự luận: 22,5% 25% 22,5% 10% 8đ
(80%) 2,25đ 2,5đ 2,25đ 1đ 80%
 các loại rễ biến dạng 
Câu 1: 2,25đ 2,25đ
 22,5% 22,5%
 sử dụng kính hiển vi 
Câu 2: 2,5đ 2,5đ
 25% 25%
 Thu hoạch các 
 cây rễ củ 3đ 
Câu 3: 
 2,25đ 2,25đ
 22,5% 22,5%
 Thiết kế thí 
 nghiệm sự dài 
Câu 4: ra của cây 
 1đ 1đ
 10% 10%
Tổng cộng 3đ 3đ 3đ 1đ 10
Tỷ lệ 30% 30% 30% 10% 100% I. Phần trắc nghiệm (2đ)
Hãy chọn đáp án đúng nhất
Câu 1: Nhóm cây nào toàn thực vật có hoa?
A. Cây táo, cây thông, cây lúa, cây vạn niên thanh
B. Cây cải, cây hồng xiêm, cây đậu, cây dừa
C. Cây rau bợ, cây chuối, cây xà cừ, cây phượng
D. Cả A, B và C.
Câu 2: Trong các miền của rễ, miền nào là miền quan trọng nhất ? Vì sao?
A. Miền trưởng thành có các mạch dẫn làm nhiệm vụ dẫn truyền
B. Miền chóp rễ, che chở cho đầu rễ
C. Miền sinh trưởng làm cho rễ dài ra
D. Miền hút có các lông hút hấp thụ nước và muối khoáng hòa tan cung cấp cho cây
Câu 3: Loại mô nào giúp cây lớn lên?
A. Mô phân sinh. B. Mô mềm. C. Mô dẫn. D. Mô bì.
Câu 4: Cây có rễ chùm là:
A. Cây mận B. Cây bàng C. Cây Chanh D. Cây lúa
Câu 5: Cấu tạo của miền hút là:
A. Gồm 2 phần: vỏ và trụ giữa. B. Có mạch gỗ và mạch rây.
C. Có nhiều lông hút. D. Có ruột.
Câu 6: Căn cứ vào cách mọc của thân, người ta chia thân làm 3 loại là:
A. Thân quấn, tua cuốn, thân bò B. Thân gỗ, thân cột, thân cỏ
C. Thân đứng, thân leo, thân bò D. Thân cứng, thân mềm, thân bò
Câu 7: Những nhóm cây nào sau đây dài ra rất nhanh:
A. Mướp, Mồng tơi, Bí B. Mướp, Đậu ván, Ổi
C. Bạch đàn, Nhãn, Ổi D. Mận, xoài, tre
Câu 8: Màng sinh chất có chức năng:
A. Điều khiển hoạt động sống của tế bào B. Làm cho tế bào có hình dạng nhất định.
C. Bao bọc ngoài chất tế bào. D. Chứa dịch tế bào.
II. Phần tự luận (8đ)
Câu 1 (2,25đ ): Trình bày các loại rễ biến dạng? Mỗi loại rễ biến dạng lấy 2 ví dụ?
Câu 2 (2,5đ): Theo em để sử dụng kính hiển vi ta cần thực hiện các bước như thế nào?
Câu 3 (2,25đ): Tại sao phải thu hoạch các cây rễ củ trước khi chúng ra hoa?
Câu 4 (1đ): Thiết kế thí nghiệm để biết cây dài ra do bộ phận nào?
 Đáp án đề thi giữa kì 1 môn Sinh lớp 6
 Nội dung Điểm
TRẮC NGHIỆM 2đ
1 – B; 5 - A 0,5đ
2 – D; 6 - C 0,5đ
3 – A; 7 - A 0,5đ
4 – D; 8 - C 0,5đ
TỰ LUẬN 8đ
Câu 1: 2,25đ
- Rễ củ: rễ phình to, chứa chất dự trữ cho cây khi ra hoa, tạo quả. Ví dụ: củ cà rốt, củ khoai 
lang. 0,5đ
- Rễ móc: rễ phụ mọc từ thân và cành trên mặt đất, móc vào trụ bám, giúp cây leo lên. Ví 0,5đ
dụ: Trầu không, hồ tiêu, vạn niên thanh... 
- Rễ thở: sống trong điều kiện thiếu không khí, rễ mọc ngược lên trên mặt đât, lấy oxi cung 0,5đ cấp cho các phần rễ dưới đất. Ví dụ: bụt mọc, mắm, bần... 
- Giác mút: rễ biến đổi thành giác mút đâm vào thân hoặc cành của cây khác. Ví dụ: tơ 0,75đ
hồng, tầm gửi.... 
Câu 2: 2,5đ
- Điều chỉnh ánh sáng bằng gương phản chiéu ánh sáng. 0,5đ
- Đặt và cố định tiêu bản trên bàn kính. 1đ
- Sử dụng hệ thống ốc điều chỉnh để quan sát rõ vật mẫu. 1đ
Câu 3: 2,25đ
Phải thu hoạch các cây có rễ củ trước khi ra hoa vì: Chất dự trữ của các củ dùng để cung 1 đ
cấp chất dinh dưỡng cho cây khi ra hoa kết quả. 1,25đ
- Sau khi ra hoa chất dinh dưỡng trong rễ củ bị giảm nhiều hoặc không còn nữa, làm cho rễ 1đ
củ xốp, teo nhỏ lại, chất lượng và khối lượng của củ đều giảm. 0,25đ
Câu 4: 0,25đ
Thí nghiệm để biết cây dài ra do bộ phận nào: 0,25đ
- Gieo hạt đậu vào khay có cát ẩm cho đến khi cây ra lá thật thứ nhất. 0,25đ
- Chọn 6 cây đậu cao bằng nhau. Ngắt ngọn 3 cây
- Sau 3 ngày đo lại chiều cao của 3 cây ngắt ngọn và 3 cây không ngắt ngọn, tính chiều cao 
bình quân của mỗi nhóm, ghi kết quả đã đo vào bảng.
- So sánh chiều cao của 2 nhóm cây trong thí nghiệm: ngắt ngọn và không ngắt ngọn. Ta 
thấy nhóm cây không ngắt ngọn cao hơn nhóm cây ngắt ngọn, từ thí nghiệm trên rút ra kết 
luận: thân dài ra do sự phân chia tế bào ở mô phân sinh ngọn.
3) Luyện tập, cũng cố: - GV nhận xét giờ
4) Hướng dẫn về nhà:
- Chuẩn bị cho bài sau:
Mẫu vật: lá hoa hồng, lá cây đậu, dừa cạn, dây huỳnh, sen, lá lốt, kinh giới, rau muống...
- Đọc trước bài: Đặc điểm bên ngoài của lá.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_danh_gia_giua_hoc_ky_1_mon_sinh_hoc_lop_6_nam_ho.docx