Đề kiểm tra 1 tiết Lịch sử Lớp 6 (Có đáp án)
Câu 1: Phép đếm đến 10 và giỏi về hình học là thành tựu của người
A. Trung Quốc B. Ai Cập C. ?n ?ộ D. Lưỡng ?à
Câu 2: Số 0 là thành tựu to lớn của người:
A. Lưỡng Hà cổ đại B. Trung Quốc cổ đại. C. Ai Cập cổ đại D. ?n Độ cổ đại
Câu 3: Hệ thống chữ cái a,b,c là phát minh vĩ đại của người.
A.Trung Quốc và ?n Độ B. Rô-Ma và La Mã
C. Hi Lạp và Rô- Ma D. Ai Cập và Lưỡng Hà
Câu 4: Dương lịch là cách tính thời gian dựa vào chu kì quay của:
A. Mặt trăng xung quanh Trái đất C. Mặt trời xung quanh Trái đất
B. Trái đất xung quanh Mặt trăng D. Trái đất xung quanh Mặt trời
Câu 5: Việc xác định thời gian là thật sự cần thiết để:
A. Dựng lại lịch sử B. Hiểu và dựng lại lịch sử
C. Hiểu về các anh hùng dân tộc D. Hiểu lịch sử loài người
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết Lịch sử Lớp 6 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra 1 tiết Lịch sử Lớp 6 (Có đáp án)
Ngày kiểm tra: Mức độ Chủ đề Nhận biết Thụng hiểu Vận dụng Tổng điểm TNKQ TL TNKQ TL Cấp độ thấp Cấp độ cao Văn hoá cổ đại Biết được một số thành tựu về văn hoá của các quốc gia cổ đai phương Đông và phương Tây Số cõu: Số điểm: 4 cõu 2đ 4 cõu 2đ Cách tính thời gian trong lịch sử Biết được lich dương, lịch âm và sự cần thiết phải xác định thời gian Tính thời gian của chiếc bình cổ và xác định chiếc bình cổ là tư liệu lịch sử nào Số cõu: Số điểm: 1 cõu 0.5 điểm 1 cõu 3 điểm 2 cõu 3.5đ Xã hội nguyên thuỷ Giải thích tại sao khi công cụ bằng kim loại xuất hiện thì xã hội nguyên thuỷ tan rã So sánh những điểm khác nhau giữa người tinh khôn và người tối cổ về cấu tạo cơ thể và tổ chức xã hội Số cõu: Số điểm: 1 cõu 2 điểm 1 cõu 2 điểm 2 cõu 4đ Tổng số cõu Tổng số điểm Tỉ lệ % 4 cõu 2đ 20% 2 cõu 2.5 đ 25% 1 cõu 3đ 30% 1 cõu 2.5đ 25% 8 cõu 10đ 100% II A.Phần trắc nghiệm (2.5d) Khoanh tròn vào chữ cái đầu em cho là đúng. Câu 1: Phép đếm đến 10 và giỏi về hình học là thành tựu của người A. Trung Quốc B. Ai Cập C. ấn độ D. Lưỡng hà Câu 2: Số 0 là thành tựu to lớn của người: A. Lưỡng Hà cổ đại B. Trung Quốc cổ đại. C. Ai Cập cổ đại D. ấn Độ cổ đại Câu 3: Hệ thống chữ cái a,b,clà phát minh vĩ đại của người. A.Trung Quốc và ấn Độ B. Rô-Ma và La Mã C. Hi Lạp và Rô- Ma D. Ai Cập và Lưỡng Hà Câu 4: Dương lịch là cách tính thời gian dựa vào chu kì quay của: A. Mặt trăng xung quanh Trái đất C. Mặt trời xung quanh Trái đất B. Trái đất xung quanh Mặt trăng D. Trái đất xung quanh Mặt trời Câu 5: Việc xác định thời gian là thật sự cần thiết để: A. Dựng lại lịch sử B. Hiểu và dựng lại lịch sử C. Hiểu về các anh hùng dân tộc D. Hiểu lịch sử loài người B. Phần tự luận( 7d) Câu1(2): Một chiếc bình cổ bị chôn vùi năm 1000 TCN đến năm 2011 chiếc bình đó được đào lên. Hỏi nó đã nằm dưới đất bao nhiêu năm? Bao nhiêu thế kỉ? Chiếc bình cổ thuộc loại tư liệu lịch sử nào? Câu2(3đ): Tại sao khi công cụ lao động bằng kim loại xuất hiện thì xã hội nguyên thuỷ tan rã? Câu3(2.5đ): So sánh những điểm khác nhau giữa Người tinh khôn và Người tối cổ thời nguyên thuỷ ( về cấu tạo cơ thể và tổ chức xã hội A. Phần trắc nghiệm (2.5đ): Mỗi ý đúng được 0,5đ Cõu 1 2 3 4 5 Đỏp ỏn B C C D B B. Phần tự luận(7.5d) Câu Nội dung Thang điểm Câu1( 3d) - 3011 năm - 31 thế kỉ - Chiếc bình gốm thuộc tư liệu lịch sử hiện vật 1đ 1đ 1d Câu2( 2d) - Vì do sự cải tiến công cụ lao động( xuất hiện công cụ lao động bằng kim loại) làm cho sản xuất phát triển, năng suất lao động tăng, xuất hiện sản phẩm dư thừa, chế độ tư hữu, xã hội phân hoá thành kẻ giàu, người nghèo. - Chế độ bình đẳng ( làm chung, ăn chung) của người nguyên thuỷ bị phá vỡ, dẫn tới sự tan rã của xã hội nguyên thuỷ 1đ -1đ Câu 3(2.5d) - Về cấu tạo cơ thể: Người tinh khôn giống như người ngày nay, xương cốt nhỏ hơn Người tối cổ, bàn tay nhỏ nhắn khéo léo, thể tích não và hộp sọ phát triển, trán cao, mặt phẳng, cơ thể nhỏ gọn, linh hoạt - Về tổ chức xã hội: Người tinh khôn biết tổ chức thành thị tộc( gồm vài chục gia đình có quan hệ họ hàng, cùng dòng máu) có sự phân công lao động trong thị tộc, bộ lạc - 1.25đ - 1.25đ
File đính kèm:
- de_kiem_tra_1_tiet_lich_su_lop_6_co_dap_an.doc