Đề cương ôn tập môn Toán Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân Long A
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập môn Toán Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân Long A", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập môn Toán Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân Long A
1 ĐỀ ÔN TẬP KHỐI 4 MÔN TOÁN TUẦN 4 SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN 1. Kiến thức So sánh các số tự nhiên Trong hai số tự nhiên + Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn. Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn. + Nếu hai số có số chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải. + Nếu hai số có tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì hai số đó bằng nhau. 2. Xếp thứ tự các số tự nhiên + Vì có thể so sánh các số tự nhiên nên có thể xếp thứ tự các số tự nhiên từ bé đến lớn hoặc ngược lại. 2. Bài tập Bài 1: Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số là số: A. 999 B. 998 C. 9999 D. 900 Bài 2: Trong các số 638, 396, 167, 288 số bé nhất là số: A. 638 B. 396 C. 167 D. 288 Bài 3. Điền dấu , = thích hợp vào chỗ chấm: 6283 .. 482 48 829 48 830 7827 . 7000 + 800 + 20 + 7 489 478 . 489 245 5800 + 24 . 5824 8662 . 9372 Bài 4: Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: a) 6823, 6826, 6846, 6802, 6859 ..................................................................................................... b) 7234, 7294, 7237, 7246 ....................................................................................................... Bài 5: Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé: a) 8624, 8677, 8469, 8151, 8360 ....................................................................... b) 17 627, 17 635, 17 673, 17 693 ......................................................................... 2 LUYỆN TẬP Bài 1: Điền dấu > < = 9899 .......... 9999 ; 85 1976 .......... 85 1926 20028 .......... 9998 ; 85 1925 .......... 85 1875 4289 .......... 4200 + 89; 85 1974 .......... 85 1874 Bài 2: Viết Các số 7683 ; 7836 ; 7638 viết theo thứ tự: a) Từ bé đến lớn là: ............................................. b) Từ lớn đến bé là : ............................................. Bài 3: a) Tìm số nhỏ nhất trong các số sau 9281 ; 2981 ; 2819; 2891. ................................................................. b) Tìm số lớn nhất trong các số sau: 58 243 ; 82 435 ; 58 234 ; 84325 ...................................................................... Bài 4: Chiều cao của từng bạn trong nhóm học tập là: Lan cao: 1m 35cm = 135cm Liên cao: 1m 4dm = 140cm Hùng cao: 1m 47cm = 147cm Cường cao: 141cm = 141 cm Viết tên các bạn trong nhóm lần lượt theo thứ tự: a) Từ cao đến thấp : ............................................................ b) Từ thấp đến cao: ................................................................. 3 YẾN, TẠ, TẤN 1. Kiến thức + Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn ki-lô-gam, người ta còn dùng những đơn vị: yến, tạ, tấn. + Đổi đơn vị đo: 1 yến = 10kg; 1 tạ = 10 yến; 1 tạ = 100kg; 1 tấn = 10 tạ 1 tấn = 1000kg 2.Bài tập Bài 1.Viết số thích hợp vào chỗ chấm 3 tạ = yến 2 yến 8kg = . kg 40 yến = tạ 5 tạ 35kg = ..kg 5 tấn = tạ 8000kg = . tấn 120 tạ = tấn 4 tấn 45kg = .kg Bài 2. Tính 234 tạ + 437 tạ 210 yến x 6 391 tấn – 233 tấn 585 tạ : 9 ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ Bài 3. Điền dấu >, <, = thích hợp vào chố chấm: 5 tấn 35 tạ 32 yến – 20 yến 12 yến 5kg 2 tấn 70kg 2700kg 200kg x 3 6 tạ 650kg 6 tạ 5 tấn 30 tạ : 6 Bài 4. Một chiếc thuyền buổi sáng chở được 5 tấn gạo, buổi chiều chở ít hơn buổi sáng 3 tạ. Hỏi cả hai buổi chở được bao nhiêu tạ gạo? ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ 4 ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ............................................................................................................................... 5 6 BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG 1.Kiến thức Đề-ca-gam; héc-tô-gam + Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn gam, người ta còn dùng những đơn vị: đề-ca-gam, héc-tô-gam. + Đề-ca-gam viết tắt là dag. Héc-tô-gam viết tắt là hg. + Đổi đơn vị đo: 1dag = 10g; 1hg = 10dag; 1hg = 100g Bảng đơn vị đo khối lượng * Nhận xét: Mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp 10 lần đơn vị bé hơn, liền nó. 2. Bài tập Bài 1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 4kg500g = .g 5hg = .g 1 yến 6kg = .kg 2 tấn 3 tạ = .kg 1kg 5dag = .g 65hg 17g = .g Bài 2. Tính: 2hg + 163g 63 yến x 4 3kg – 1773g 3690kg : 6 ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ Bài 3. Điền dấu >, <, = thích hợp vào chố chấm: 2 tạ 5kg . 260kg 5hg 3g . 500g 2kg 6dag .. 2060g Bài 4. Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 3 tạ gạo, ngày thứ hai bán được 14 yến 5kg gạo. Hỏi sau hai ngày cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo? ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ 7 ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ GIÂY, THẾ KỶ 1.Kiến thức 8 Giây và thế kỉ là đại lượng đo thời gian. Giây + Giây là đơn vị cơ bản đo thời gian, tức là một phần 60 của một phút. + Đổi đơn vị: 1 giờ = 60 phút 1 phút = 60 giây Thế kỉ + Đổi đơn vị: 1 thế kỉ = 100 năm + Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ một (thế kỉ I) + Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ hai (thế kỉ II) . + Từ năm 2001 đến năm 2100 là thế kỉ hai mươi mốt (thế kỉ XXI) 2. Bài tập Câu 1: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 3 phút = .giây là: A. 60 B. 90 C. 120 D. 180 Câu 2: Thế kỉ thứ ba được viết bằng chữ số La Mã là: A. II B. III C. IV D. V Câu 3: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 4 phút 12 giây = giây là: A. 252 B. 240 C.16 D. 212 Câu 4: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 2 giờ 5 phút = phút 4 phút 24 giây = giây 1/2 giờ = .phút 1/5 thế kỉ = .năm 1/3 phút = .giây 3 thế kỉ = . năm Câu 5: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: a) Thế kỉ XV bắt đầu từ năm .đến hết năm .. b) Ông La Phông-ten mất năm 1695. Năm đó thuộc thế kỉ c) Chiến thắng Điện Biên Phủ vào năm 1954. Năm đó thuộc thế kỉ .Tính đến năm 2020, được năm ĐÁP ÁN 9 SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN Bài 1. A Bài 2. C Bài 3: 6283 > 482 48 829 < 48 830 7827 = 7000 + 800 + 20 + 7 489 478 > 489 245 5800 + 24 = 5824 8662 < 9372 Bài 4: a) Sắp xếp: 6802, 6823, 6826, 6846, 6859 b) Sắp xếp: 7234, 7237, 7246, 7294 Bài 5: a) Sắp xếp: 8677, 8624, 8469, 8360, 8151 b) Sắp xếp: 17 693, 17 673, 17635, 17 627 LUYỆN TẬP Bài 1: 9899 851926 20028 > 9998 851925 > 851875 4289 = 4200 + 89 851974 > 851874 Bài 2: a) Từ bé đến lớn là: 7638 ; 7683 ; 7836. b) Từ lớn đến bé là : 7836 ; 7683 ; 7638. Bài 3: a) 2819 b) 84325 Bài 4: a)Từ cao đến thấp: Hùng; Cường; Liên; Lan b) Từ thấp đến cao: Lan; Liên; Cường; Hùng YẾN, TẠ, TẤN 10 Bài 1 3 tạ = 30 yến 2 yến 8kg = 28 kg 40 yến = 4 tạ 5 tạ 35kg =535 kg 5 tấn = 50 tạ 8000kg =8 tấn 120 tạ = 12 tấn 4 tấn 45kg = 4045 kg Bài 2. 234 tạ + 437 tạ = 671 tạ 391 tấn – 233 tấn = 158 tấn 210 yến x 6 = 1260 yến 585 tạ : 9 = 65 tạ Bài 3 5 tấn > 35 tạ 32 yến – 20 yến < 12 yến 5kg 2 tấn 70kg < 2700kg 200kg x 3 = 6 tạ 650kg > 6 tạ 5 tấn > 30 tạ : 6 Bài 4 Bài làm Đổi 5 tấn = 50 tạ Số tạ gạo buổi chiều chở là: 50 – 3 = 47 (tạ) Số tạ gạo chở trong hai buổi là : 50 + 47 = 97 (tạ) Đáp số: 47 tạ gạo BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG 11 Bài 1 4kg500g = 4500g 5hg = 500g 1 yến 6kg = 16kg 2 tấn 3 tạ = 2300kg 1kg 5dag = 1050g 65hg 17g = 6517g Bài 2 2hg + 163g = 200g + 163g = 363g 63 yến x 4 = 252 yến 3kg – 1773g = 3000g – 1773g = 1227g 3690kg : 6 = 615kg Bài 3 2 tạ 5kg 500g 2kg 6dag = 2060g Bài 4 Bài làm Đổi 3 tạ = 300kg, 14 yến 5kg = 145kg Cả hai ngày cửa hàng bán được số ki-lô-gam gạo là: 300 + 145 = 445 (kg) Đáp số: 445kg gạo GIÂY, THẾ KỶ Câu 1.D Câu 2. B Câu 3. A Câu 4. 2 giờ 5 phút = 125 phút 4 phút 24 giây = 264 giây 1/2 giờ = 30 phút 1/5 thế kỉ = 20 năm 1/3 phút = 20 giây 3 thế kỉ = 300 năm Câu 5. a) Thế kỉ XV bắt đầu từ năm 1401 đến hết năm 1500 b) Ông La Phông-ten mất năm 1695. Năm đó thuộc thế kỉ XVII c) Chiến thắng Điện Biên Phủ vào năm 1954. Năm đó thuộc thế kỉ XX.Tính đến năm 2020, được 66 năm
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_mon_toan_lop_4_tuan_4_nam_hoc_2021_2022_truo.docx

