Đề cương ôn tập môn Ngữ văn Lớp 6 - Chương trình học kì 2

Bài học đường đời đầu tiên

Tô Hoài

 Truyện

(đoạn trích) Dế Mèn có vẻ đẹp cường tráng của một chàng dế thanh niên , nhưng tính tình xốc nỗi , kêu căng . Vì tru chị Cốc dế Mèn đã gây ra cái chết thảm thương cho dế Choắt và dế Mèn đã rút ra được bài học đường đời đầu tiên cho mình

Sông nước Cà Mau

Đoàn Giỏi Truyện ngắn Cảnh quan độc đáo của vùng Cà Mau với sông ngòi , kênh rạch bủa giăng chi chít , rừng đước trùng điệp hai bên bờ và cảnh chợ Năm Căn tấp nập , trù phú họp ngay bên bờ sông

Bức tranh của em gái tôi

Tạ Duy Anh Truyện ngắn Tài năng hội họa , tâm hồn trong sáng và lòng nhân hậu ở cô em gái đã giúp cho người anh vượt lên được lòng tự ái và sự tự ti của mình

 Vượt Thác

Võ Quảng

 Truyện

 (đoạn trích) Cảnh vượt thác trên sông Thu Bồn của con thuyền do Dương Hương Thư chỉ huy. Lm nổi bật vẻ hng dũng v sức mạnh của con người lao động trên nền cảnh thiên nhiên rộng lớn , hng vĩ.

 

doc 7 trang linhnguyen 19/10/2022 2500
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập môn Ngữ văn Lớp 6 - Chương trình học kì 2", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập môn Ngữ văn Lớp 6 - Chương trình học kì 2

Đề cương ôn tập môn Ngữ văn Lớp 6 - Chương trình học kì 2
 ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP NGỮ VĂN 6 - HỌC KÌ II 
PHẦN I : VĂN BẢN 
1.Truyện và kí: 
STT 
 Tên văn bản 
Tác giả 
Thể loại 
 Nội dung 
1 
Bài học đường đời đầu tiên 
Tô Hoài 
 Truyện 
(đoạn trích) 
Dế Mèn có vẻ đẹp cường tráng của một chàng dế thanh niên , nhưng tính tình xốc nỗi , kêu căng . Vì trêu chị Cốc dế Mèn đã gây ra cái chết thảm thương cho dế Choắt và dế Mèn đã rút ra được bài học đường đời đầu tiên cho mình 
2 
Sông nước Cà Mau 
Đoàn Giỏi 
Truyện ngắn 
Cảnh quan độc đáo của vùng Cà Mau với sông ngòi , kênh rạch bủa giăng chi chít , rừng đước trùng điệp hai bên bờ và cảnh chợ Năm Căn tấp nập , trù phú họp ngay bên bờ sông 
3 
Bức tranh của em gái tôi 
Tạ Duy Anh 
Truyện ngắn 
Tài năng hội họa , tâm hồn trong sáng và lòng nhân hậu ở cô em gái đã giúp cho người anh vượt lên được lòng tự ái và sự tự ti của mình 
4 
 Vượt Thác 
Võ Quảng 
 Truyện 
 (đoạn trích) 
Cảnh vượt thác trên sơng Thu Bồn của con thuyền do Dương Hương Thư chỉ huy. Làm nổi bật vẻ hùng dũng và sức mạnh của con người lao động trên nền cảnh thiên nhiên rộng lớn , hùng vĩ. 
6 
 Cô Tô 
Nguyễn 
Tuân 
 Kí 
Vẻ đẹp tươi sáng , phong phú của cảnh sắc thiên nhiên vàng đảo Cô Tô và một nét sinh hoạt của người dân sống trên đảo 
7 
Cây Tre Việt Nam 
Thép Mới 
 Kí 
Cây tre là người bạn gần gủi , thân thiết của nhân dân Việt Nam trong cuộc sống hàng ngày , trong lao động , trong chiến đấu . Cây tre đã hình thành biểu tượng của đất nước và của dân tộc Việt Nam 
 2. Thơ tự sự : ( Bốn chữ , năm chữ) 
*Học thuộc hai bài thơ: Đêm nay Bác khơng ngủ , Lượm Câu 1: Đêm nay Bác khơng ngủ: 
*Nội dung: Đêm nay Bác khơng ngủ thể hiện tấm lịng yêu thương bao la của Bác Hồ với bộ đội và nhân dân, tình cảm kính yêu, cảm phục của bộ đội, của nhân dân ta đối với Bác. 
Nghệ thuật: Thể thơ năm chữ, kết hợp tự sự, miêu tả và biểu cảm. 
Lời thơ giản dị, cĩ nhiều hình ảnh thể hiện tình cảm tự nhiên, chân thành. 
Sử dụng từ láy tạo giá trị gợi hình và biểu cảm, khắc hoạ hình ảnh cao đẹp về Bác Hồ kính yêu. 
Câu 2: Lượm 
*Nội dung: Bắng cách kết hợp kể và tả, cảm bài thơ khắc họa hình ảnh nhân vật Lượm hồn nhiên vui tươi, hăng hái, dũng cảm. Em hi sinh nhưng vẫn cịn sống mãi với dân tộc. 
Nghệ thuật: Thơ bốn chữ, từ láy gợi hình giàu âm điệu. Thành cơng trong xây dựng hình tượng nhân vật. 
 PHẦN II: TI NG VI T 
Câu 1: Phĩ từ là gì ? Phân loại phĩ từ? 
*Khái niệm: Phĩ từ là những từ chuyên đi kèm động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ.(Đã , vẫn , rất...) *Ví dụ: Vậy là mùa xuân mong ước đã đến. 
*Cĩ 2 loại phĩ từ lớn: 
+ Phĩ từ đúng trước động từ, tính từ: 
. Chỉ thời quan hệ gian: Đã -> Đã đi ; Đang -> đang nhảy ; Sắp -> Sắp đi ... 
. Mức độ: Rất -> Rất đẹp ; Thật -> Thật đẹp 
. Sự tiép diễn tương tự : Cũng -> Cũng đẹp ; Vẫn -> Vẫn tốt... 
 . Sự phủ định: Khơng -> Khơng đến ; Chẳng -> Chẳng lấy... 	 
 . Sự cầu khiến : Đừng -> Đừng đi ... Hãy -> Hãy đến... 
+ Phĩ từ đứng sau động từ, tính từ: 
.Chỉ mức độ : Lắm -> Nĩng lắm ; Quá -> Lạnh quá 
. Chỉ khả năng : Được –> Làm được 
 . Chỉ kết quả và hướng : Ra -> Đi ra , Vào -> Đi vào 
Câu 2: Thế nào là so sánh Cấu tạo của phép so sánh Cĩ mấy ki u so sánh Cho ví dụ 
Khái niệm : So sánh là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác làm tăng s c gợi hình, gợi cảm cho sự di n đạt. * Cấu tạo : 
Vế a (Sự vật so sánh) 
Phương tiện so sánh 
Từ so sánh 
Vế b 
(Sự vật được so sánh) 
Cơ giáo Rừng đước 
. Cao ngất 
Như 
Như 
mẹ hiền 
. trường thành vơ tận 
* Cĩ kiểu so sánh: 
So sánh ngang b ng : V : Cơ giáo như mẹ hiềnà A = B 
So sánh khơng ngang b ng : V : Hà cao hơn An à B khơng b ng B 
 Câu 3: Thế nào là nh n hố Cĩ mấy ki u nh n hố 
Nhân hố là gọi ho c tả con vật, cây cối, đồ vậtb ng những từ ngữ vốn được dùng để gọi ho c tả con người. : Hàng bư i đu đưa bế lũ con 
 Đ u trịn trọc lốc 
 Cĩ kiểu nhân hố 
+ ùng những từ vốn gọi người để gọi vật . VD: Lão miệng , bác tai , cơ mắt , cậu chân , cậu tay. + ùng những từ vốn chỉ hoạt động , tính chất của người để chỉ hoạt động , tính chất của vật . VD : Tre xung phong vào xe tăng , đại bác .. + Trị chuyện ,xưng hơ với vật như đối với người . V : Núi cao chi lắm núi ơi 
 Núi che m t trời chẳng thấy người thương. 
 Câu 4: Thế nào là n dụ Cĩ mấy ki u n dụ 
* n dụ là sự vật hiện tượng này b ng tên sự việc, hiện tượng khác cĩ n t với nĩ nh m tăng s c gợi hình, gợi cảm cho sự di n đạt. * Các kiểu n dụ: 
n dụ ph m chất* VD: Người Cha mái tĩc bạc. - n dụ chuyển đổi cảm giác: V : Ánh nắng chảy đ y vai . 
n dụ hình th c: VD: Cĩ hàng râm bụt thắp lên lửa hồng . 
n dụ cách th c VD: ăn quả nhớ kẻ trồng cây . 
 Câu 5: Thế nào là hốn dụ Cĩ mấy ki u hốn dụ 
* Hốn dụ là sự vật, hiện tượng, khái niệm b ng tên của một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác cĩ uan hệ với nĩ nh m tăng s c gợi hình, gợi cảm. * Cĩ kiểu hốn dụ 
Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng VD: Vì lợi ích mười năm trồng cây. Vì lợi ích trăm năm trồng người. - 	Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật VD: Áo chàm đưa buổi phân li - 	Lấy vật ch a đựng để gọi vật bị ch a đựng: VD: Xĩm làng ta vất vả uanh năm . - Lấy bộ phận để gọi tồn thể. VD: Bàn tay ta làm nên tất cả . 
Câu 6: Thành phần chính của c u? 
 * C u cĩ 2 thành phần chính: chủ ngữ và vị ngữ. 
Vị ngữ: 
Trả lời cho các câu hỏi: Làm gì ? làm sao ?như thế nào? là gì? 
Vị ngữ thường là các động từ, cụm động từ; tính từ, cụm tính từ.; danh từ ho c cụm danh từ. 
*Chủ ngữ: 
-Trả lời cho các câu hỏi: Ai? Con gì? Cái gì? 
-Chủ ngữ thường là danh từ, đại từ, ho c cụm danh từ. 
Câu 6: Thế nào là c u trần thuật đơn 
Câu tr n thuật đơn là loại câu do một cụm C – V tạo thành, dùng để giới thiệu ho c tả, kể về một sự việc, sự vật hay nêu ý kiến. 
VD : - Câu miêu tả : V : B u trời // trong trẻo và sáng sủa. - Câu đánh giá : V : a cơ ấy //trắng như tuyết. 
Câu định nghĩa VD: Câu tr n thuật đơn // là loại câu do một cụm C – V tạo thành - Câu giới thiệu 	 VD: Bà đỡ Tr n // là người huyện Đơng Triều . 
 a . C u trần thuật đơn cĩ từ là: 
- Vị ngữ thường do từ là kết hợp danh từ( cụm danh từ ) tạo thành. - Các kiểu câu tr n thuật đơn cĩ từ là: 
+ Câu miêu tả : V : 
+ Câu đánh giá : V ; Hải // là người học gi i nhất lớp. 
+ Câu định nghĩa : VD: Câu tr n thuật đơn là loại câu do một cụm C – V tạo thành . 
+ Câu giới thiệu : V : Em là học sinh lớp 6 . 
b. C u trần thuật đơn khơng cĩ từ là: 
Vị ngữ thường do động từ, cụm động từ, tính từ, cụm tính từ tạo thành( Vị ngữ khơng cĩ từ là đi kèm ) - Các kiểu câu tr n thuật đơn khơngcĩ từ là: 
 + Câu miêu tả: Chủ ngữ đ ng trước vị ngữ; VD : Vài chú tiều // lom khom dưới núi . 
 CN VN 
 + Câu tồn tại: Vị ngữ đ ng trước chủ ngữ V : Lom khom // dưới núi tiều vài chú tiều . 
 VN CN 
PHẦN III: TẬP LÀM VĂN A. Văn miêu tả : 
Văn miêu tả là gì ? 
Văn miêu tả là loại văn nh m giúp người đọc, người nghe hình dung những đ c điểm, tính chất nổi bật của một sự vật, sự việc, con người, phong cảnh... 
-Muốn tả hay c n phải: uan sát, nhận x t, tư ng tượng, ví von, so sánh a . Phương pháp tả người : a.Muốn tả người c n 
-Xác định đối tượng c m tả.( tả chân dung hay tả người trong tư thế c n tả , làm việc ) -Quan sát, lựa chọn các chi tiết miêu tả. -Trình bày kết uả uan sát theo một th tự. b.Bố cục : ph n 
M bài : Giới thiệu người được tả. 
Thân bài: -Miêu tả chi tiết (ngoại hình, cử chỉ, hành động, lời nĩi... ) 
*Kết bài :Thường nhận x t ho c nêu cảm nghĩ của người viết về người được tả. b. Phương pháp tả cảnh 
uan sát và lựa chọn được những hình ảnh tiêu biẻu cho cảnh sắc đĩ. 
 -Trình bày những điều uan sát được theo một th tự nhất định 
*Bố cục: ph n 
M bài: giới thiệu cảnh được miêu tả. 
Thân bài: tập trung tả cảnh vật chi tiết theo một th tự nhất định. 
Kết bài: thường phát biểu cảm tư ng về cảnh sắc đĩ. 
 Một số đề văn miêu tả tham khảo 
Đề 1: Tả một cụ già cao tuổi a. M bài 
-Khái uát về tuổi tác,tính tình... b.Thân bài: 
Tả chi tiết : 
-Tiếng nĩi tr m vang,thều thào ,yếu ớt. 
-Mắt tinh tường lay láy (chậm chạp,lờ đờ, đùng đục...) 
-Tĩc rụng lơ thơ,bạc như cước 
a nhăn nheo,nhưng đỏ hồng hào (đồi mồi,vàng vàng...) -Chân tay g y guộc,gân guốc -Hay lam ,hay làm ít ngủ. c.Kết bài: 
-Lịng yêu uí, kính trọng -Mong cụ sống lâu... 
Đề 2: Tả cơ giáo say sưa giảng bài trên lớp a.M bài 
Giới thiệu về cơ giáo -Trong hồn cảnh: Đang giảng bài b.Thân bài: Tả chi tiết: 
*Ngoại hình: 
-Vĩc dáng,mái tĩc, gương m t, nước da... -Trang phục:Cơ m c áo dài, u n trắng *Tính nết: 
Giản dị, chân thành... 
ịu dàng, tận tuỵ, yêu thương học sinh -Gắn bĩ với nghề *Tài năng: 
-Cơ dạy rất hay 
-Tiếng nĩi trong trẻo dịu dàng, say sưa như sống với nhân vật -Đơi mắt lấp lánh niềm vui. 
-Chân bước chậm rải trên bục giảng xuống dưới lớp -Cơ như đang trị chuyện cùng chúng em. 
Giờ dạy của cơ rất vui vẻ, sing động, học sinh hiểu bài c.Kết bài: 
-Kính mến cơ 
-Mong cơ sẽ tiếp tục dạy dỗ. 
Đề 3: Tả người th n trong gia đình . ( ơng, bà, cha, mẹ, anh, chị, em) a. M bài: Giới thiệu người thân, mối uan hệ, ấn tượng chung. 
b. Thân bài: 
Tả người thân về hình dáng, tính cách, cơng việc, s thích, mối uan hệ với mọi người trong gia đình và xã hội c. Kết bài: 
Nêu cảm nghĩ của em đối với người thân. 
Đề 4: Hãy tả lại một em bé chừng bốn năm tuổi. a. M bài: 
Giới thiệu em b chừng bốn ž năm tuổi: g p đâu? Lúc nào? b.Thân bài: 
Tả hình dáng (tuổi tác, t m vĩc, cách ăn m c,) 
Tả chi tiết: (đ u, mình, tay, chân, ) 
Tả tính nết: (sự ngây thơ, đáng yêu, thích bắt chước, tập nĩi,) 
Hoạt động: (ngây thơ, luơn tiếp xúc với mọi người trong gia đình lúc ăn, chơi, ngủ) c.Kết bài: 
Nêu cảm nghĩ của em (tình cảm yêu uý em b ; em b mang lại niềm vui cho gia đình) 
Các đề mục : - Quèc hiƯu , tiªu ng÷ . 
§Þa ®iĨm vµ ngµy th¸ng . 
Tªn v¨n b¶n : (ĐƠN ) - Nơi gửi : 
Hä tªn ng-êi gưi : ( Cá nhân , tËp thĨ gưi v¨n b¶n ) - Néi dung đơn : 
Cam đoan : 
KÝ tªn : 
Nêu tình huống viết đơn 
Đơn xin ph p nghỉ ... (nghỉ học , nghỉ làm , nghỉ ph p ) 
Đơn xin theo học ... (Học bổ túc , học thêm) 
Đơn xin gia nhập ... (Đồn , đội) 
Ghi chú : (Cịn nhiều tình huống khác cần phải viết đơn các em tự tham khảo ) 
 	6 

File đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_mon_ngu_van_lop_6_chuong_trinh_hoc_ki_2.doc