Chuyên đề Hình học Lớp 5
Bài toán 23: Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình chữ nhât có chiều dài 5dm, chiều rộng 4dm và chiều cao 3dm.
Bài toán 24: Một người thợ gò một cái thùng không có nắp dạng hình hộp chữ nhật chiều dai 6dm; chiều rộng 4dm và chiều cao 9dm. Tính diện tích tôn dùng để làm thùng (không tính mép hàn).
Bài toán 25: Một cái thùng không có nắp dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 1,5m, chiều rộng 0,6m và chiều cao 8dm. Người ta sơn mặt ngoài của thùng. Hỏi diện tích quét sơn là bao nhiêu mét vuông?
Bạn đang xem tài liệu "Chuyên đề Hình học Lớp 5", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Chuyên đề Hình học Lớp 5
CHUYÊN ĐỀ HÌNH HỌC- LỚP 5 KIẾN THỨC PHẢI NHỚ Hình tam giác Chu vi: Diện tích: Tam giác ABC có: Ba cạnh AB; AC; BC Ba đỉnh: đỉnh A, đỉnh B, đỉnh C Ba góc: góc A, góc B, góc C. Hình thang Diện tích: Hình thang ABCD có: Cạnh đáy AB và cạnh đáy CD. Hai cạnh bên AD và cạnh bên BC. Hai đáy là hai cạnh đối diện song song. Hình tròn. Đường tròn Đường kính: Chu vi: Diện tích: Đường tròn (O; R) có: Tâm O Bán kính R Đường kính d. Hình hộp chữ nhật Diện tích xung quanh chu vi đáy chiều cao Diện tích toàn phần Trong đó, Thể tích: Hình hộp chữ nhật có: sáu mặt đều là hình chữ nhật, 8 đỉnh và 12 cạnh. Hình lập phương Diện tích xung quanh Diện tích toàn phần Thể tích BÀI TẬP Bài toán 1: Tính diện tích của tam giác có: Độ dài đáy là 12 cm và chiều cao là 8cm. Độ dài đáy là 5m và chiều cao là 20dm. Bài toán 2: Một tam giác có diện tích Độ dái đáy bằng 8cm. Tính chiều cao của tam giác đó. Bài toán 6: Cho hình vẽ dưới. Biết diện tích hình chữ nhật ABCD là Tính diện tích tam giác MDC. Bài toán 4: Tính diện tích hình thang biết: Đáy lớn 2dm 4cm; đáy bé 1dm 6cm, chiều cao 1dm 2cm. Đáy lớn đáy bé là chiều cao Bài toán 5: Một hình thang có đáy lớn bằng 3,6m, đáy bé bằng đáy lớn, chiều cao bằng đáy lớn. Tính diện tích hình thang đó. Bài toán 6: Tính diện tích hình thang ABCD, biết diện tích hình tam giác ADH là Bài toán 7: Một hình thang có diện tích đáy lớn 15cm, đáy bé 9cm. Tính chiều cao của hình thang đó. Bài toán 8: Một thửa ruộng hình thang có đáy bé 12,5m; đáy lớn 27,5m; chiều cao 12m. Người ta cấy lúa trên thửa ruộng đó; trung bình thu hoạch được 80kg thóc. Hỏi thửa ruộng đó thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc. Bài toán 9: Một hình tam giác có độ dài đáy là 14cm. Sau khi mở rộng đáy thêm 3cm thì diện tích tăng thêm Bái toán 10: Cho hình thang ABCD có đáy đáy và diện tích tam giác ACD là Tính diện tích hình thang ABCD. Bài toán 11: Tính chu vi và diện tích hình tròn có đường kính b) c) Bài toán 12: Tính chu vi và diện tích hình tròn có bán kính b) c) Bài toán 13: Cho hình bên. Tính chu vi hình đó. Bài toán 14: Tính đường kính hình tròn có chu vi là Tính bán kính hình tròn có chu vi là 10,99dm. Bài toán 15: Một mặt bàn hình tròn có chu vi 4,71m. Tính diện tích của mặt bàn đó. Bài toán 16: Hình bên có hình vuông ABCD cạnh 6cm và hình tròn tâm O. Hãy tính diện tích phần tô đậm. Bài toán 17: Tính diện tích phần tô đậm C. Biết diện tích hình tròn là và hình MNPQ là hình vuông. Bài toán 18: Cho hai hình tròn bên. Chu vi hình tròn lớn là 30,144cm. Chu vi hình tròn bé là 21,98cm. Tính diện tích phần tô đậm. Bài toán 19: Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có: Chiều dài 25dm, chiều rộng 1,5m và chiều cao 18dm; Chiều dài chiều rộng và chiều cao Bài toán 20: Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có chiều dài 2dm 4cm, chiều rộng 1dm 8cm và chiều cao 15cm. Gợi ý: đổi các kích thước ra cùng một đơn vị đo. Bài toán 21: Một người thợ gò một cái thùng không có nắp dạng hình hộp chữ nhật chiều dai 6,5dm; chiều rộng 4dm và chiều cao 8dm. Tính diện tích tôn dùng để làm thùng (không tính mép hàn). Gợi ý: Tính tổng diện tích xung và diện tích 1 mặt đáy. Bài toán 22: Một hình chữ nhật có chu vi mặt đáy là 15cm, chiều dài hơn chiều rộng 15cm; chiều cao bằng chiều dài. Tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật đó. Gợi ý: Tính nửa chu vi mặt đáy, vận dung toán tìm 2 số biết tổng và hiệu của 2 số để tìm chiều dài chiều rộng. Bài toán 23: Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình chữ nhât có chiều dài 5dm, chiều rộng 4dm và chiều cao 3dm. Bài toán 24: Một người thợ gò một cái thùng không có nắp dạng hình hộp chữ nhật chiều dai 6dm; chiều rộng 4dm và chiều cao 9dm. Tính diện tích tôn dùng để làm thùng (không tính mép hàn). Bài toán 25: Một cái thùng không có nắp dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 1,5m, chiều rộng 0,6m và chiều cao 8dm. Người ta sơn mặt ngoài của thùng. Hỏi diện tích quét sơn là bao nhiêu mét vuông? Bài toán 26: Một cái bể hình hộp chữ nhật có diện tích xung quanh chiều cao 2,5m. Tính diện tích mặt đáy bể, biết chiều rộng bằng chiều dài. Bài toán 27: Một căn phòng hình hộp chữ nhật có chiều dài 6m, rộng 4m, cao 3,5m. Người ta quét vôi mặt trong xung quanh phòng và trần nhà. Tính diện tích cần quét vôi, biết tổng diện tích các cửa là Bài toán 28: Người ta gò một cái thùng không nắp bằng tôn dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 8dm, chiều rộng 6dm, chiều cao 7,6dm. Tính diện tích tôn để làm thùng, biết diện tích các mép hàn không đáng kể. Bài toán 29: Một bể bơi hình hộp chữ nhật có chiều dài 18m, chiều rộng 7,5m và chiều sâu 2,4m. Người ta lát mặt xung quanh vủa bể bằng gạch men trắng hình vuông cạnh 10cm. Tính số viên gạch cần lát. Bài toán 30: Người ta lăn sơn tường bên trong một phòng học hình chữ nhật có kích thước: dài 8m, rộng 6m, cao 4m. Phòng học có trần phẳng và 6 cửa sổ, mỗi cửa rộng 1,2m, cao 1,5m và một cửa ra vào rộng 1,2m, cao 2,2m. Tính diện tích cần lăn sơn. Bài toán 31: Một hình hộp chữ nhật có diện tích toàn phần là Tính diện tích xung quanh của hình hộp đó, biết chiều dài hình hộp là 12dm, chiều rộng hình hộp là 8dm. Bài toán 32: Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương có độ dài cạnh là: 6,5dm b) Bài toán 33: Một hình lập phương có chu vi mặt đáy là 4dm 8cm. Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương đó. Bài toán 34: Một hình lập phương có diện tích xung quanh là Tính diện tích toàn phần của hình lập phương đó. Bài toán 35: Một hộp sách hình hộp chữ nhật có chiều dài 2dm 8cm, chiều rộng bằng chiều dài, chiều cao bằng chiều rộng. Tính diện tích toàn phần của hộp sách đó. Bài toán 36: Một hình lập phương có diện tích xung quanh là Một hình hộp chữ nhật có chiều rộng bằng cạnh hình vuông, chiều dài 9cm, chiều cao 7cm. Tính diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật đó. Gợi ý: Tính cạnh hình lập phương (chính là chiều rộng hình hộp chữ nhật) rồi tính diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật đó. Bài toán 37: Một hình hộp chữ nhật có diện tích xung quanh chiều cao 5,2cm. Tính diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật đó, biết chiều dài hơn chiều rộng là 1,5cm. Bài toán 38: Một hình lập phương có chu vi đáy là Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích hình lập phương đó. Bài toán 39: Tính thể tích hình hộp chữ nhật có: Chiều dài 5,4dm, chiều rộng 3dm, chiều cao 3,2dm. Chiều dài chiều rộng chiều cao Bài toán 40: Một bể nước hình hộp chữ nhật chứa được 19200l nước, đáy bể có chu vi là 12m, chiều rộng bằng chiều dài. Tính chiều cao của bể.
File đính kèm:
- chuyen_de_hinh_hoc_lop_5.docx