Câu hỏi trắc nghiệm Vật lí Lớp 11 - Phương pháp giải các dạng bài tập về mắt

Câu 1. Một người cận thị có điểm cực viễn cách mắt 100cm. Tính độ tụ của kính phải đeo sát mắt để mắt có

thể nhìn vật ở vô cực không phải điều tiết

A. 0,5 dp B. –1 dp. C. –0,5 dp D. 2 dp

Câu 2. Mắt một người có điểm cực cận cách mắt 14cm , điểm cực viễn cách mắt 100cm .Mắt này có tật gì ?

Tìm độ tụ của kính phải đeo sát mắt để nhìn được vật ở vô cùng không phải điều tiết ?

A. Cận thị, D = - 1điốp. B. Cận thị, D = 1điốp C. Viễn thị, D = 1điốp D. Viễn thị, D = - 1điốp

Câu 3. Một người cận thị phải đeo sát mắt một thấu kính phân kỳ có độ tụ D = -2điốp mới có thể nhìn rõ các

vật ở xa mà không cần phải điều tiết .Khi không đeo kính , người ấy nhìn rõ vật ở xa nhất ,trên trục chính cách

mắt bao nhiêu ?

A. Cách mắt 50cm. B. Ở vô cực C. Cách mắt 2m D. Cách mắt 1m

Câu 4. Một người cận thị khi đeo kính có độ tụ - 2,5dp thì nhìn rõ các vật cách mắt từ 22cm đến vô cực. Kính

cách mắt 2cm. Khoảng OCV của mắt bằng

A. 50cm B. 25cm C. 40cm D. 42cm.

Câu 5. Một người cận thị khi đeo kính có độ tụ - 2,5dp thì nhìn rõ các vật từ 22cm đến vô cực. Kính cách mắt

2cm. Độ biến thiên độ tụ của mắt khi điều tiết không mang kính

A. D = 5dp B. D = 3,9dp C. D = 2,5dp D. D = 4,14dp.

pdf 2 trang linhnguyen 200
Bạn đang xem tài liệu "Câu hỏi trắc nghiệm Vật lí Lớp 11 - Phương pháp giải các dạng bài tập về mắt", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Câu hỏi trắc nghiệm Vật lí Lớp 11 - Phương pháp giải các dạng bài tập về mắt

Câu hỏi trắc nghiệm Vật lí Lớp 11 - Phương pháp giải các dạng bài tập về mắt
PHƯƠNG PHÁP GIẢI CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ MẮT 
DẠNG 1. XÁC ĐỊNH CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA MẮT 
Câu 1. Một em học sinh nhìn rõ đọc tốt ở khoảng cách d1 = 1/4 m và cũng đọc tốt ở khoảng cách d2 =1 m. Độ 
tụ thuỷ tinh thể của em đó thay đổi bao nhiêu điốp? 
A. 5 điốp B. 4 điốp C. 3 điốp. D. 2 điốp 
Câu 2. Một mắt không có tật có khoảng cách từ thủy tinh thể đến võng mạc là 22mm. Tiêu cự của thủy tinh thể 
khi mắt không điều tiết là 
A. f = 20,22mm B. f = 21mm C. f = 22mm. D. f = 20,22mm 
Câu 3. Một mắt không có tật có khoảng cách từ thủy tinh thể đến võng mạc là 22mm . Điểm cực cận cách mắt 
25cm . Tiêu cự của thủy tinh thể khi mắt điều tiết mạnh nhất là 
A. f = 20,22mm. B. f = 21mm C. f = 22mm D. f = 20,22mm 
DẠNG 2. XÁC ĐỊNH LOẠI KÍNH CẦN ĐEO ĐỂ CHỮA TẬT CẬN THỊ 
Câu 1. Một người cận thị có điểm cực viễn cách mắt 100cm. Tính độ tụ của kính phải đeo sát mắt để mắt có 
thể nhìn vật ở vô cực không phải điều tiết 
 A. 0,5 dp B. –1 dp. C. –0,5 dp D. 2 dp 
Câu 2. Mắt một người có điểm cực cận cách mắt 14cm , điểm cực viễn cách mắt 100cm .Mắt này có tật gì ? 
Tìm độ tụ của kính phải đeo sát mắt để nhìn được vật ở vô cùng không phải điều tiết ? 
A. Cận thị, D = - 1điốp. B. Cận thị, D = 1điốp C. Viễn thị, D = 1điốp D. Viễn thị, D = - 1điốp 
Câu 3. Một người cận thị phải đeo sát mắt một thấu kính phân kỳ có độ tụ D = -2điốp mới có thể nhìn rõ các 
vật ở xa mà không cần phải điều tiết .Khi không đeo kính , người ấy nhìn rõ vật ở xa nhất ,trên trục chính cách 
mắt bao nhiêu ? 
A. Cách mắt 50cm. B. Ở vô cực C. Cách mắt 2m D. Cách mắt 1m 
Câu 4. Một người cận thị khi đeo kính có độ tụ - 2,5dp thì nhìn rõ các vật cách mắt từ 22cm đến vô cực. Kính 
cách mắt 2cm. Khoảng OCV của mắt bằng 
 A. 50cm B. 25cm C. 40cm D. 42cm. 
Câu 5. Một người cận thị khi đeo kính có độ tụ - 2,5dp thì nhìn rõ các vật từ 22cm đến vô cực. Kính cách mắt 
2cm. Độ biến thiên độ tụ của mắt khi điều tiết không mang kính 
A. D = 5dp B. D = 3,9dp C. D = 2,5dp D. D = 4,14dp. 
DẠNG 3. XÁC ĐỊNH LOẠI KÍNH CẦN ĐEO ĐỂ CHỮA TẬT VIỄN THỊ 
Câu 1. Một mắt viễn thị có điểm cực cận cách mắt 100cm. Để đọc được trang sách cách mắt 20cm, mắt phải 
đeo kính gì và có độ tụ bao nhiêu (coi kính đeo sát mắt) 
A. Kính phân kì D = -4dp B. Kính phân kì D = -2dp C. Kính hội tụ D = 4dp. D. Kính hội tụ D = 2 dp 
Câu 2. Một người viễn thị có khoảng thấy rõ ngắn nhất là 1,2m , muốn đọc trang sách đặt cách mắt 30cm 
.Người đó phải đeo kính gì , có tiêu cự bao nhiêu ? Biết kính đeo sát mắt . 
A. Kính hội tụ có tiêu cự 40cm. B. Kính phân kỳ có tiêu cự - 50cm 
C. Kính hội tụ có tiêu cự 50cm D. Kính phân kỳ có tiêu cự - 40cm 
Câu 3. Một người viễn thị có đeo sát mắt một kính có độ tụ +2 điôp thì nhìn rõ một vật gần nhất nằm cách 
mắt là 25cm. Khoảng nhìn rõ gần nhất của mắt người ấy khi không đeo kính là 
A. OCC = 30cm B. OCC = 50cm. C. OCC = 80cm D. Một giá trị khác 
Câu 4. Mắt của một người có điểm cực cận cách mắt 10cm và điểm cực viễn cách mắt 50cm . Muốn nhìn thấy 
vật ở vô cực phải đeo kính gì , có độ tụ bao nhiêu ? 
A. Kính phân kỳ có độ tụ - 0,5 điốp B.Kính có độ tụ 0,5 điốp 
C. Kính phân kỳ có độ tụ - 2 điốp. D. Kính phân kỳ có độ tụ - 2,5đp 
DẠNG 4. XÁC ĐỊNH LOẠI KÍNH CẦN ĐEO ĐỂ CHỮA TẬT LÃO THỊ 
Câu 1. Một người cận thị về già có điểm cực cận cách mắt 0,4m. Để có thể đọc sách cách mắt 20cm khi 
mắt điều tiết tối đa, người ấy phải đeo sát mắt một kính có tụ số: 
A. -2đp B. -2,5đp C. 2,5đp. D. 2đp 
Câu 2. Một cụ già khi đọc sách cách mắt 25 cm phải đeo kính số 2 , thì khoảng cách OCC của cụ là : 
 A. 0,5 m. B. 1m C.2m D. 25cm 
DẠNG 5. XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ ĐẶT VẬT TRƯỚC KÍNH 
Câu 1. Một người khi không deo kính nhìn rõ các vật cách mắt từ 0,4m đến 100cm. Khi đeo sát mắt kính có 
độ tụ -1điốp sẽ nhìn thấy vật cách mắt gần nhất sẽ là: 
A. 66,6cm B. 66,7cm. C. 25cm D. 28,6cm 
Câu 2. Một mắt bị tật viễn thị chỉ có thể nhìn rõ các vật cách mắt gần nhất 30cm. Nếu đeo sát mắt một kính 
có độ tụ D = 2điốp thì có thể thấy rõ các vật cách mắt gần nhất là: 
A. 18,75cm. B. 25cm C. 20cm D. 15cm 
Câu 3. Một người cận thị có điểm cực viễn cách mắt 101cm, điểm cực cận cách mắt 16cm. Khi đeo kính sửa 
cách mắt 1cm (nhìn vật ở vô cực không phải điều tiết), người ấy nhìn vật gần nhất cách mắt bao nhiêu? 
A. 17,65cm B. 18,65cm. C. 14,28cm D. 15,28cm 
DẠNG 6. XÁC ĐỊNH KHOẢNG NHÌN RÕ CỦA MẮT 
Câu 1. Một người cận thị phải đeo kính sát mắt có độ tụ bằng -2,5 điốp thì nhìn rõ như người mắt thường 
(25cm đến vô cực). Xác định giới hạn nhìn rõ của người ấy khi không đeo kính? 
A. 25cm đến vô cực B. 20cm đến vô cực C. 10cm đến 50cm D. 15,38cm đến 40cm. 
Câu 2. Một người nhìn rõ vật cách mắt từ 10cm đến 2m. Để sửa tật này người ta phải đeo kính để nhìn vật ở 
vô cực không phải điều tiết. Phạm vi nhìn rõ của người đó khi đeo kính là 
A. Từ đến 10,53cm. B. Từ đến 9,25cm C. Từ đến 10cm D. Từ đến 16,6cm 
Câu 3. Một người cận thị có khoảng nhìn rõ từ 12,5cm đến 50cm, đeo kính sát mắt có tụ số –1đp. Tìm giới hạn 
nhìn rõ của mắt người này khi đeo kính? 
A. 13,3cm 75cm B. 15cm 125cm C. 14,3cm 100cm . D. 17,5cm 2m 

File đính kèm:

  • pdfcau_hoi_trac_nghiem_vat_li_lop_11_phuong_phap_giai_cac_dang.pdf