Bài tập Vật lí Lớp 12 - Bài: Lượng tử ánh sáng

Câu 4: Trong chân không, các bức xạ được sắp xếp theo thứ tự lượng tử năng lượng tăng dần là

A. tia hồng ngoại, ánh sáng tím, tia tử ngoại, tia Rơn – ghen.

B. ánh sáng tím, tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia Rơn – ghen.

C. tia Rơn – ghen, tia tử ngoại, ánh sáng tím, tia hồng ngoại.

D. tia hồng ngoại, ánh sáng tím, tia Rơn – ghen, tia tử ngoại.

Câu 5: Khi nói về thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào dưới đây là sai?

A. Nguyên tử hay phân tử vật chất không hấp thụ hay bức xạ ánh sáng một cách liên tục mà thành từng phần riêng

biệt, đứt quãng.

B. Khi ánh sáng truyền đi, lượng tử ánh sáng không bị thay đổi và không phụ thuộc khoảng cách tới nguồn sáng.

C. Năng lượng của lượng tử ánh sáng đỏ lớn hơn năng lượng của lượng tử ánh sáng tím.

D. Mỗi chùm sáng dù rất yếu cũng chứa một số rất lớn lượng tử ánh sáng.

Câu 6: Giới hạn quang điện của mỗi kim loại là

A. Bước sóng dài nhất của bức xạ chiếu vào kim loại đó mà gây ra được hiện tượng quang điện.

B. Bước sóng ngắn nhất của bức xạ chiếu vào kim loại đó mà gây ra được hiện tượng quang điện.

C. Công nhỏ nhất dùng để bứt êlectron ra khỏi bề mặt kim loại đó.

D. Công lớn nhất dùng để bứt êlectron ra khỏi bề mặt kim loại đó.

Câu 7: Trong thí nghiệm Hecxơ: chiếu một chùm sáng phát ra từ một hồ quang vào một tấm kẽm thì thấy các electron

bật ra khỏi tấm kim loại. Khi chắn chùm sáng hồ quang bằng tấm thủy tinh dày thì thấy không có electron bật ra

nữa, điều này chứng tỏ

A. ánh sáng phát ra từ hồ quang có bước sóng nhỏ hơn giới hạn quang điện của kẽm.

B. tấm thủy tinh đã hấp thụ tất cả ánh sáng phát ra từ hồ quang.

C. tấm kim loại đã tích điện dương và mang điện thế dương.

D. chỉ có ánh sáng thích hợp mới gây ra được hiện tượng quang điện

pdf 9 trang linhnguyen 80
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập Vật lí Lớp 12 - Bài: Lượng tử ánh sáng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài tập Vật lí Lớp 12 - Bài: Lượng tử ánh sáng

Bài tập Vật lí Lớp 12 - Bài: Lượng tử ánh sáng
hỉ có tính chất sóng. 
C. Khi bước sóng của ánh sáng trong chân không càng dài thì năng lượng photon ứng với chúng có năng lượng 
càng lớn. 
D. Khi tần số của ánh sáng trong chân không nhỏ thì năng lượng photon ứng với chúng có năng lượng càng lớn. 
Câu 19: Điều khẳng định nào sau đây không đúng khi nói về bản chất của ánh sáng? 
A. Ánh sáng có lưỡng tính sóng hạt. 
B. Ánh sáng có bước sóng càng ngắn thì tính chất hạt của nó càng thể hiện rõ nét. 
C. Khi tính chất hạt thể hiện rõ nét, ta dễ quan sát hiện tượng giao thoa ánh sáng hơn. 
D. Khi bước sóng của ánh sáng càng lớn thì tính chất sóng càng thể hiện rõ nét. 
Câu 20: Hiện tượng quang dẫn là 
A. hiện tượng một chất phát quang khi bị chiếu bằng chùm electron. 
B. hiện tượng một chất bị nóng lên khi chiếu ánh sáng vào. 
C. hiện tượng giảm điện trở của chất bán dẫn khi chiếu ánh sáng vào. 
D. sự truyền sóng ánh sáng bằng sợi cáp quang. 
Câu 21: Chiếu một chùm tia hồng ngoại vào lá kẽm tích điện âm thì 
A. điện tích âm của lá kẽm mất đi B. tấm kẽm sẽ trung hoà về điện. 
C. điện tích của tấm kẽm không thay đổi D. tấm kẽm tích điện dương. 
Câu 22: Linh kiện nào dưới đây hoạt động dựa vào hiện tượng quang điện trong? 
A. Tế bào quang điện B. Quang điện trở. 
C. Đèn LED. D. Nhiệt điện trở. 
Câu 23: Chọn phát biểu sai. Các hiện tượng liên quan đến tính chất lượng tử của ánh sáng là 
A. hiện tượng quang điện B. sự phát quang của các chất. 
C. hiện tượng tán sắc ánh sáng D. tính đâm xuyên. 
Câu 24: Công thoát của electron của kim loại là 
A. năng lượng tối thiểu để ion hoá nguyên tử kim loại. 
B. năng lượng tối thiểu để bứt nguyên tử ra khỏi kim loại. 
C. năng lượng cần thiết để bứt electron tầng K nguyên tử kim loại. 
D. năng lượng của phôtôn cung cấp cho nguyên tử kim loại. 
Câu 25: Khi ánh sáng truyền đi, các lượng tử năng lượng 
A. không thay đổi, không phụ thuộc vào khoảng cách nguồn sáng xa hay gần. 
B. thay đổi, phụ thuộc khoảng cách nguồn sáng xa hay gần. 
C. thay đổi tuỳ theo ánh sáng truyền trong môi trường nào. 
D. thay đổi khi ánh sáng truyền từ chân không vào nước. 
Câu 26: Theo định nghĩa, hiện tượng quang điện trong là 
A. hiện tượng quang điện xảy ra ở bên trong một khối kim loại. 
B. hiện tượng quang điện xảy ra ở bên trong một khối điện môi. 
C. nguyên nhân sinh ra hiện tượng phát quang. 
D. sự giải phóng các electron liên kết để chúng trở thành electron dẫn nhờ tác dụng của một bức xạ điện từ. 
Câu 27: Nếu ánh sáng kích thích là ánh sáng màu lam thì ánh sáng huỳnh quang không thể là ánh sáng nào dưới đây? 
A. ánh sáng đỏ B. ánh sáng lục C. ánh sáng lam D. ánh sáng chàm. 
Câu 28: Trong hiện tượng quang – phát quang, sự hấp thụ hoàn toàn một phôtôn sẽ đưa đến 
A. sự giải phóng một electron tự do. 
B. sự giải phóng một electron liên kết. 
C. sự giải phóng một cặp electron và lỗ trống. 
D. sự phát ra một phôtôn khác. 
Câu 29: Hãy chọn phát biểu đúng khi xét sự phát quang của một chất lỏng và một chất rắn. 
A. Cả hai trường hợp phát quang đều là huỳnh quang. 
B. Cả hai trường hợp phát quang đều là lân quang. 
C. Sự phát quang của chất lỏng là huỳnh quang, của chất rắn là lân quang. 
D. Sự phát quang của chất lỏng là lân quang, của chất rắn là huỳnh quang. 
Câu 30: Trong trường hợp nào dưới đây có sự quang – phát quang? 
A. Ta nhìn thấy màu xanh của một biển quang cáo lúc ban ngày. 
B. Ta nhìn thấy ánh sáng lục phát ra từ đầu các cọc tiêu trên đường núi khi có ánh sáng đèn ô tô chiếu vào. 
C. Ta nhìn thấy ánh sáng của một ngọn đèn đường. 
D. Ta nhìn thấy ánh sáng đỏ của một tấm kính đỏ. 
Câu 31: Bút laze mà ta thường dùng để chỉ bảng thuộc loại laze nào? 
A. Khí B. Lỏng C. Rắn D. Bán dẫn. 
Câu 32: Sự phát quang của vật nào dưới đây là sự quang - phát quang? 
A. Tia lửa điện B. Hồ quang C. Bóng đèn ống D. Bóng đèn pin. 
Câu 33: Một trong những đặc điểm của sự lân quang là 
A. ánh sáng lân quang chỉ là ánh sáng màu xanh. 
B. nó chỉ xảy ra đối với chất lỏng và chất khí. 
C. có thời gian phát quang ngắn hơn nhiều so với sự huỳnh quang. 
D. thời gian phát quang kéo dài từ 10-8 s trở lên. 
Câu 34: Thông tin nào sau đây là đúng khi nói về sự huỳnh quang? 
A. Sự huỳnh quang là sự phát quang ngắn, dưới 10-8s. 
B. Trong sự huỳnh quang, ánh sáng phát quang còn kéo dài một thời gian sau khi tắt ánh sáng kích thích. 
C. Sự phát quang thường chỉ xảy ra với chất rắn. 
D. Để có sự huỳnh quang thì không nhất thiết phải có ánh sáng kích thích. 
Câu 35: Trong sự phát quang, gọi λ1 và λ2 là bước sóng của ánh sáng kích thích và của ánh sáng phát quang. Kết luận 
nào sau đây là đúng? 
A. λ1 > λ2 B. λ1 < λ2 C. λ1 = λ2 D. λ1 ≤ λ2. 
Câu 36: Một chất phát quang có khả năng phát ra ánh sáng màu vàng lục khi được kích thích phát sáng. Hỏi khi chiếu 
vào chất đó ánh sáng đơn sắc nào dưới đây thì chất đó sẽ phát quang? 
A. Lục B. Vàng C. Da cam D. Đỏ. 
Câu 37: (CĐ2009) Gọi năng lượng của phôtôn ánh sáng đỏ, ánh sáng lục và ánh sáng tím lần lượt là εĐ, εL và εT thì 
A. εT > εL > εĐ B. εT > εĐ > εL C. εĐ > εL > εT D. εL > εT > εĐ. 
Câu 38: (CĐ2009) Khi chiếu vào một chất lỏng ánh sáng chàm thì ánh sáng huỳnh quang phát ra không thể là 
A. ánh sáng tím B. ánh sáng vàng C. ánh sáng đỏ D. ánh sáng lục. 
Câu 39: (CĐ2010) Theo thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào dưới đây là sai? 
A. Ánh sáng được tạo thành bởi các hạt gọi là phôtôn. 
B. Năng lượng của các phôtôn ánh sáng là như nhau, không phụ thuộc tần số của ánh sáng. 
C. Trong chân không, các phôtôn bay dọc theo tia sáng với tốc độ c = 3.108 m/s. 
D. Phân tử, nguyên tử phát xạ hay hấp thụ ánh sáng, cũng có nghĩa là chúng phát xạ hay hấp thụ phôtôn. 
Câu 40: (CĐ2011) Theo thuyết lượng tử ánh sáng, để phát ánh sáng huỳnh quang, mỗi nguyên tử hay phân tử của chất 
phát quang hấp thụ hoàn toàn một photon của ánh sáng kích thích có năng lượng ε để chuyển sang trạng thái 
kích thích, sau đó 
A. giải phóng một electron tự do có năng lượng nhỏ hơn ε do có mất mát năng lượng. 
B. phát ra một photon khác có năng lượng lớn hơn ε do có bổ sung năng lượng. 
C. giải phóng một electron tự do có năng lượng lớn hơn ε do có bổ sung năng lượng. 
D. phát ra một photon khác có năng lượng nhỏ hơn ε do mất mát năng lượng. 
Câu 41: (CĐ2011) Khi nói về quang điện, phát biểu nào sau đây sai? 
A. Pin quang điện hoạt động dựa trên hiện tượng quang điện ngoài vì nó nhận năng lượng ánh sáng từ bên ngoài. 
B. Điện trở của quang điện trở giảm khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào. 
C. Chất quang dẫn là chất dẫn điện kém khi không bị chiếu sáng và trở thành chất dẫn điện tốt khi bị chiếu ánh 
sáng thích hợp. 
D. Công thoát electron của kim loại thường lớn hơn năng lượng cần thiết để giải phóng electron liên kết trong chất 
bán dẫn. 
Câu 42: (ĐH2013) Khi nói về phôtôn, phát biểu nào dưới đây đúng? 
A. Năng lượng của phôtôn càng lớn khi bước sóng ánh sáng ứng với phôtôn đó càng lớn. 
B. Phôtôn có thể tồn tại trong trạng thái đứng yên. 
C. Với mỗi ánh sáng đơn sắc có tần số f xác định, các phôtôn đều mang năng lượng như nhau. 
D. Năng lượng của phôtôn ánh sáng tím nhỏ hơn năng lượng của phôtôn ánh sáng đỏ. 
Câu 43: (ĐH2007) Phát biểu nào là sai? 
A. Điện trở của quang trở giảm mạnh khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào. 
B. Nguyên tắc hoạt động của tất cả các tế bào quang điện đều dựa trên hiện tượng quang dẫn. 
C. Trong pin quang điện, quang năng biến đổi trực tiếp thành điện năng. 
D. Có một số tế bào quang điện hoạt động khi được kích thích bằng ánh sáng nhìn thấy. 
Câu 44: (ĐH2010) Khi chiếu chùm tia tử ngoại vào một ống nghiệm đựng dung dịch fluorexêin thì thấy dung dịch 
này phát ra ánh sáng màu lục. Đó là hiện tượng 
A. phản xạ ánh sáng B. quang - phát quang. 
C. hóa - phát quang D. tán sắc ánh sáng. 
Câu 45: Chọn phát biểu sai khi nói về pin quang điện 
A. Hoạt động dựa trên hiện tượng quang điện trong. 
B. Suất điện động trong khoảng từ 0,5V đến 0,8V. 
C. Hiệu suất của pin không cao (khoảng 10%). 
D. Được sử dụng cho xe đạp chạy bằng điện. 
Câu 46: Chất dẫn điện kém khi không bị chiếu sáng và dẫn điện tốt khi bị chiếu ánh sáng thích hợp là chất 
A. kim loại B. huỳnh quang C. lân quang D. quang dẫn. 
Câu 47: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về hiện tượng quang – phát quang? 
A. Bước sóng của ánh sáng phát quang bao giờ cũng lớn hơn bước sóng của ánh sáng mà chất phát quang hấp thụ. 
B. Bước sóng của ánh sáng phát quang bao giờ cũng nhỏ hơn bước sóng của ánh sáng mà chất phát quang hấp thụ. 
C. Sự huỳnh quang và lân quang thuộc hiện tượng quang – phát quang. 
D. Khi được chiếu sáng bằng tia tử ngoại, chất lỏng fluorexêin (chất diệp lục) phát ra ánh sáng huỳnh quang màu 
lục. 
Câu 48: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về phôtôn ánh sáng? 
A. Phôtôn chỉ tồn tại trong trạng thái chuyển động. 
B. Năng lượng của phôtôn ánh sáng tím lớn hơn năng lượng của phôtôn ánh sáng đỏ. 
C. Mỗi phôtôn có một năng lượng xác định. 
D. Năng lượng của các phôtôn của các ánh sáng đơn sắc khác nhau đều bằng nhau. 
Câu 49: Giới hạn quang điện của mỗi kim loại là 
A. công lớn nhất dùng để bức electron ra khỏi bề mặt kim loại đó. 
B. bước sóng ngắn nhất của bức xạ chiếu vào kim loại đó mà gây ra được hiện tượng quang điện. 
C. bước sóng dài nhất của bức xạ chiếu vào kim loại đó mà gây ra được hiện tượng quang điện. 
D. công nhỏ nhất dùng để bức electron ra khỏi bề mặt kim loại đó. 
Câu 50: Nếu ánh sáng kích thích là ánh sáng màu vàng thì ánh sáng huỳnh quang có thể là 
A. ánh sáng đỏ B. ánh sáng tím C. ánh sáng lục D. ánh sáng lam. 
Câu 51: Hiện tượng nào sau đây khẳng định ánh sáng có tính chất sóng? 
A. Hiện tượng giao thoa ánh sáng B. Hiện tượng quang phát quang. 
C. Hiện tượng quang điện trong D. Hiện tượng quang điện ngoài. 
Câu 52: Ở trên các đoạn đường cao tốc, các bóng đèn được gắn với một thiết bị là quang điện trở. Cứ khi trời tối thì 
các bóng đèn phát sáng. Đó là ứng dụng của hiện tượng: 
A. quang − phát quang B. quang điện ngoài C. quang điện trong D. nhiệt điện. 
Câu 53: Thiết bị nào không ứng dụng hiện tượng tính chất hạt của ánh sáng? 
A. Công tắc tự động của đèn đường B. Pin máy tính bỏ túi. 
C. Đèn huỳnh quang D. Quang phổ kế. 
Câu 54: Chỉ ra phát biểu sai. 
A. Quang trở và pin quang điện đều hoạt động dựa vào hiện tượng quang điện ngoài. 
B. Pin quang điện hoạt động dựa vào hiện tượng quang dẫn. 
C. Quang trở là một điện trở có độ dẫn điện tăng khi có chùm ánh sáng thích hợp chiếu vào nó. 
D. Pin quang điện là dụng cụ biến đổi trực tiếp quang năng thành điện năng. 
Câu 55: Ánh sáng có bản chất lưỡng tính sóng hạt. Tính hạt hiện rõ hơn ở 
A. sóng điện từ có bước sóng càng dài B. sóng điện từ có tần số càng lớn. 
C. hiện tượng giao thoa ánh sáng D. hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng. 
Câu 56: Một số chất có khả năng hấp thụ ánh sáng có bước sóng này để phát ra ánh sáng có bước sóng khác. Nếu thời 
gian phát sáng kéo dài hơn s
8
10
 là 
A. sự phát lân quang xảy ra trong chất khí B. sự phát sự lân quang xảy ra trong chất rắn. 
C. sự phát huỳnh quang xảy ra trong chất rắn D. sự phát huỳnh quang xảy ra trong chất khí. 
Câu 57: Sự phát sáng của nguồn sáng nào dưới đây là hiện tượng quang phát quang? 
A. Mặt Trăng B. Hòn than hồng. 
C. Biển báo hiệu giao thông khi bị chiếu sáng D. Bóng đèn dây tóc đang hoạt động. 
Câu 58: Cho giới hạn quang điện của một số kim loại Ag 0,26 µm; Cu 0,30 µm; Zn 0,35 µm; Na 0,5 µm. Nếu chiếu 
bức xạ có bước sóng 0,4 µm vào thì kim loại nào xảy ra hiện tượng quang điện 
A. Ag B. Cu, Zn, Ag C. Na D. Cu và Zn. 
Câu 59: Một chất có khả năng phát ra ánh sáng phát quang với tần số 146 10.f Hz . Khi dùng ánh sáng có bước sóng 
nào dưới đây để kích thích thì chất này không thể phát quang? 
A. 0,55 μm B. 0,45 μm C. 0,38 μm D. 0,40 μm. 
Câu 60: Phôtôn của một bức xạ có năng lượng 196 625 10, . J . Bức xạ này thuộc miền 
A. sóng vô tuyến B. hồng ngoại C. tử ngoại D. ánh sáng nhìn thấy. 
Câu 61: Khi nói về ánh sáng, phát biểu nào sau đây sai? 
A. Ánh sáng huỳnh quang có bước sóng ngắn hơn bước sóng ánh sáng kích thích. 
B. Tia laze có tính đơn sắc cao, tính định hướng cao và cường độ lớn. 
C. Trong chân không, phôtôn bay với tốc độ 3.108 m/s dọc theo tia sáng. 
D. Hiện tượng quang điện trong được ứng dụng trong quang điện trở và pin quang điện. 
Câu 62: Phát biểu nào sau đây là sai về hiện tượng phát quang? 
A. ánh sáng phát quang có bước sóng dài hơn bước sóng của ánh sáng kích thích. 
B. mỗi chất phát quang có một quang phổ đặc trưng. 
C. phát quang là sự phát sáng của một số chất khi bị kích thích bởi ánh sáng có bước sóng ngắn. 
D. sau khi ngừng kích thích sự phát quang cũng sẽ ngừng. 
Câu 63: Hiện tượng quang điện ngoài khác hiện tượng quang điện trong ở chỗ: 
A. xảy ra trên khối chất chất bán dẫn mà không xảy ra trên khối chất kim loại. 
B. chỉ xảy ra khi ánh sáng kích thích có bước sóng nhỏ hơn giới hạn quang điện λ0. 
C. có giới hạn quang điện λ0 phụ thuộc vào bản chất của từng khối chất. 
D. có êlectrôn bắn ra khỏi khối chất được chiếu ánh sáng thích hợp vào khối chất. 
Câu 64: Ánh sáng nhìn thấy có thể gây ra hiện tượng quang điện ngoài đối với kim loại nào dưới đây? 
A. Đồng (Cu) B. Bạc (Ag) C. Natri (Na) D. Kẽm (Zn). 
Câu 65: Một chất quang dẫn có giới hạn quang điện là 1,88 μm. Lấy c m s
8
3.10 / . Hiện tượng quang điện trong 
xảy ra khi chiếu vào chất này ánh sáng có tần số nhỏ nhất là 
A. Hz
14
1,452.10 B. Hz
14
1,596.10 C. Hz
14
1,875.10 D. Hz
14
1,956.10 . 
Câu 66: Các phôtôn trong một chùm sáng đơn sắc có năng lượng 
A. bằng nhau và bước sóng bằng nhau B. khác nhau và bước sóng bằng nhau. 
C. bằng nhau và tần số khác nhau D. bằng nhau và tần số bằng nhau. 
Câu 67: Kim loại Kali có giới hạn quang điện là 0,55 μm. Hiện tượng quang điện không xảy ra khi chiếu vào kim loại 
đó bức xạ nằm trong vùng 
A. tử ngoại B. ánh sáng tím C. hồng ngoại D. ánh sáng màu lam. 
Câu 68: Một kim loại có giới hạn quang điện là m0,3 . Lấy h J s c m s34 86,625.10 . ; 3.10 / . Năng lượng cần 
thiết để bứt electron ra khỏi bề mặt kim loại là 
A. eV4,64 B. eV4,14 C. eV4,41 D. eV6,625 . 
Câu 69: Công thoát electrôn của một kim loại là 2,36eV. Cho h = 6,625.10 -34Js; c = 3.108m/s. 
1eV = 1,6.10 
-19
J. Giới hạn quang điện của kim loại trên là: 
A. 0,53 m B. 8,42.10– 26m C. 2,93 m D. 1,24 m. 
Câu 70: Trong hiện tượng quang dẫn của một chất bán dẫn. Năng lượng cần thiết để giải phóng một electron liên kết 
thành electron tự do là E thì bước sóng dài nhất của ánh sáng kích thích gây ra được hiện tượng quang dẫn ở 
chất bán dẫn đó được xác định từ công thức 
A. 
hc
E
 B. 
hE
c
 C. 
c
hE
 D. 
E
hc
. 
Câu 71: Một ánh sáng đơn sắc có năng lượng của một photon là ε = 3,3125.10-19 J. Bước sóng của ánh sáng này trong 
chân không là 
A. 0,6 µm B. 0,7 µm C. 650nm D. 0,6m. 
Câu 72: Hiện tượng phát sáng nào sau đây không phải là hiện tượng quang - phát quang? 
A. Đầu cọc chỉ giới hạn đường được sơn màu đỏ hoặc vàng B. Đèn ống thông dụng. 
C. Viên dạ minh châu (ngọc phát sáng trong bóng tối) D. Con đom đóm. 
Câu 73: Năng lượng để giải phóng một electron liên kết thành electron dẫn trong chất bán dẫn Ge là 0,66 eV. Cho 
34 86 625 10 3 10, . . , . mh J s c
s
 . Giới hạn quang dẫn (hay giới hạn quang điện trong) của Ge thuộc vùng 
ánh sáng 
A. lam B. tử ngoại C. đỏ D. hồng ngoại. 
Câu 74: Giới hạn quang điện của Canxi, Natri, Kali, Xesi lần lượt là 0,43μm; 0,50 μm; 0,55 μm; 0,66 μm. Biết 
34 86 625 10 3 10, . . , . mh J s c
s
 . Nếu sử dụng ánh sáng đơn sắc màu lục có lượng tử năng lượng là 
193 82 10, . .J s thì sẽ gây ra được hiện tượng quang điện đối với bao nhiêu kim loại? 
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4. 
Câu 75: Khi đi xe ôtô vào ban đêm, dưới ánh đèn xe ta thấy rõ các công nhân dọn vệ sinh bên đường là nhờ họ 
khoác trên người một loại áo đặc biệt. Loại áo này ứng dụng hiện tượng vật lý nào sau đây? 
A. Quang điện trong B. Quang điện ngoài C. Quang phát quang D. Phát xạ cảm ứng. 
Câu 76: Ở trên các đoạn đường cao tốc, các bóng đèn được gắn với một thiết bị là quang điện trở. Cứ khi trời tối thì 
các bóng đèn phát sáng. Đó là ứng dụng của hiện tượng: 
A. quang − phát quang B. quang điện ngoài C. quang điện trong D. nhiệt điện. 
Câu 77: Một học sinh làm thí nghiệm như sau: chiếu một chùm ánh sáng kích thích AS vào một quang điện trở R như 
hình vẽ, thì thấy chỉ số của ampe kế tăng lên so với trước khi chiếu AS. Biết ampe kế và volt kế là lí tưởng. Chỉ 
số của ampe kế và Volt kế sẽ thay đổi thế nào nếu ta tắt chùm sáng AS 
A. Chỉ số V giảm còn chỉ số của A tăng B. Chỉ số V tăng còn chỉ số A giảm. 
C. Chỉ số A và V đều tăng D. Chỉ số A và V đều giảm. 
Câu 78: Tại các nơi công cộng như sân bay, nhà ga, cửa hàng, bệnh viện,. thì việc tự động đóng mở cửa, bật tắt đèn, 
vòi nước. thực hiện bằng cách dùng 
A. tia laze B. tia X C. tia tử ngoại D. tia hồng ngoại. 
Câu 79: Trong thí nghiệm Hec-xơ ( Hertz) về hiện tượng quang điện, nếu giữa đèn hồ quang và tấm kẽm tích điện âm 
ta đặt một tấm thủy tinh thì hiện tương quang điện không còn xảy ra nữa vì thủy tinh đã 
A. hấp thụ toàn bộ ánh sáng từ đèn hồ quang. 
B. phản xạ toàn bộ ánh sáng trong đèn hồ quang. 
C. ngăn không cho ánh sáng đi qua. 
D. hấp thụ tia tử ngoại phát ra đèn hồ quang. 
Câu 80: Giới hạn quang dẫn của Si là 1,11 µm. Bức xạ nào dưới đây không gây ra hiện tượng quang dẫn khi chiếu 
vào Si? 
A. 0,52 µm B. 1,88 µm C. 0,38 µm D. 0,76 µm. 
CHỦ ĐỀ 2: MẪU NGUYÊN TỬ BO- TIA LA ZE 
Câu 1: Trong nguyên tử Hidro bán kính Bo là 
0
r và lượng tử số n(với n=1,2,3). Bán kính của electron khi 
chuyển động trên quỹ đạo dừng thứ n là 
A. 
0
 r nr B. 2
0
 r n r C. 2
0
 r nr D. 2 2
0
 r n r . 
Câu 2: Muốn quang phổ vạch của nguyên tử hiđrô chỉ phát ra 3 vạch thì phải kích thích nguyên tử hiđrô đến mức 
năng lượng. 
A. M B. N C. O D. P. 
Câu 3: Một đám khí hiđrô chuyển từ trạng thái cơ bản lên trạng thái dừng mà electron chuyển động trên quỹ đạo O. 
Tính số vạch quang phổ tối đa mà nguyên tử có thế phát ra khi chuyển về các trạng thái có năng lượng thấp hơn. 
A. 1 vạch B. 3 vạch C. 6 vạch D. 10 vạch. 
Câu 4: Xét nguyên tử hiđrô nhận năng lượng kích thích, electron chuyển lên quỹ đạo N, khi electron trở về các quỹ 
đạo bên trong sẽ phát ra tối đa 
A. 3 phôtôn B. 4 phôtôn C. 5 phôtôn D. 6 phôtôn. 
Câu 5: Mẫu nguyên tử Bohr khác mẫu nguyên tử Rutherphord ở điểm nào? 
A. Mô hình nguyên tử có hạt nhân. 
B. Mô hình nguyên tử không có hạt nhân. 
C. Biểu thức của lực hút giữa hạt nhân và êlectrôn. 
D. Trạng thái có năng lượng ổn định. 
Câu 6: Thông tin nào đây là sai khi nói về các quỹ đạo dừng? 
A. Quỹ đạo có bán kính r0 ứng với mức năng lượng thấp nhất. 
B. Quỹ đạo M có bán kính 9r0. 
C. Quỹ đạo O có bán kính 36r0. 
D. Không có quỹ đạo nào có bán kính 8r0. 
Câu 7: Trong nguyên tử hiđrô, ban đầu electron đang nằm ở quỹ đạo K(n = 1), nếu nó nhảy lên quỹ đạo L(n=2) thì nó 
đã hấp thụ một phôtôn có năng lượng là 
A. ε = E2 - E1 B. ε = 2E2- E1 C. ε = E2+E1 D. ε = 4E2-E1. 
Câu 8: Bình thường, nguyên tử luôn ở trạng thái dừng sao cho năng lượng của nó có giá trị 
A. cao nhất B. thấp nhất C. bằng không D. bất kì. 
Câu 9: (ĐH2014) Chùm ánh sáng laze không được ứng dụng 
A. trong truyền tin bằng cáp quang B. làm dao mổ trong y học. 
C. làm nguồn phát siêu âm D. trong đầu đọc đĩa CD. 
Câu 10: Đặc điểm nào không đúng với laze? 
A. Có độ đơn sắc cao. 
B. Là chùm sáng có độ song song rất cao. 
C. Có mật độ công suất lớn. 
D. Các phôtôn thành phần đều cùng tần số nhưng từng đôi một ngược pha nhau. 
Câu 11: Tia laze không có đặc điểm nào dưới đây? 
A. Độ đơn sắc cao B. Độ đính hướng cao. 
C. Cường độ lớn D. Công suất lớn. 
Câu 12: Trong nguyên tử Hiđrô, xét các mức năng lượng từ K đến P có bao nhiêu khả năng kích thích để êlêctrôn tăng 
bán kính quỹ đạo lên 9 lần? 
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4. 
Câu 13: (ĐH2012) Theo mẫu nguyên tử Bo, trong nguyên tử hidrô, khi êlectron chuyển từ quỹ đạo P về quỹ đạo K 
thì nguyên tử phát ra phôton ứng với bức xạ có tần số f1. Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo P về quỹ đạo L thì nguyên 
tử phát ra phôtôn ứng với b

File đính kèm:

  • pdfbai_tap_vat_li_lop_12_bai_luong_tu_anh_sang.pdf