Bài tập trắc nghiệm Hóa học Lớp 12 - Phương pháp biện luận xác định công thức phân tử của hợp chất hữu cơ - Đề 1 (Có lời giải)

Câu 1. Công thức đơn giản nhất của anđehit no, mạch hở (X) có dạng C2H3O. Vậy công thức phân tử của (X) là:

A. C2H3O B. C4H6O2 C. C3H9O3 D. C8H12O4

Câu 2. Axit cacboxylic no, mạch hở X có công thức thực nghiệm (C3H4O3)n, vậy công thức phân tử của X là

A. C3H4O3. B. C6H8O6. C. C9H12O9. D. C12H16O12.

Câu 3. X là một hợp chất hữu cơ chứa 24,24% C; 4,04% H; 71,72% Cl về khối lượng. Số CTCT có thể có của X là

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Câu 4. Este X có CTĐGN là C2H4O. Số đồng phân este của X là

A. 2 B. 4 C. 6 D. 8

Câu 5. Hợp chất hữu cơ X có công thức đơn giản nhất C2H4Cl. Số CTCT của X là

A. 7 B. 8 C. 9 D. 10

Câu 6. CTĐGN của este X là C5H8O3. Công thức phân tử của X là

A. C5H8O3 B. C10H16O6 C. C15H24O9 D. C20H32O12

 

doc 6 trang linhnguyen 12/10/2022 4000
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập trắc nghiệm Hóa học Lớp 12 - Phương pháp biện luận xác định công thức phân tử của hợp chất hữu cơ - Đề 1 (Có lời giải)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài tập trắc nghiệm Hóa học Lớp 12 - Phương pháp biện luận xác định công thức phân tử của hợp chất hữu cơ - Đề 1 (Có lời giải)

Bài tập trắc nghiệm Hóa học Lớp 12 - Phương pháp biện luận xác định công thức phân tử của hợp chất hữu cơ - Đề 1 (Có lời giải)
1 - Phương pháp Biện luận xác định CTPT của HCHC (Đề 1)
Câu 1. Công thức đơn giản nhất của anđehit no, mạch hở (X) có dạng C2H3O. Vậy công thức phân tử của (X) là:
A. C2H3O	B. C4H6O2	C. C3H9O3	D. C8H12O4
Câu 2. Axit cacboxylic no, mạch hở X có công thức thực nghiệm (C3H4O3)n, vậy công thức phân tử của X là
A. C3H4O3.	B. C6H8O6.	C. C9H12O9.	D. C12H16O12.
Câu 3. X là một hợp chất hữu cơ chứa 24,24% C; 4,04% H; 71,72% Cl về khối lượng. Số CTCT có thể có của X là
A. 1	B. 2	C. 3	D. 4
Câu 4. Este X có CTĐGN là C2H4O. Số đồng phân este của X là
A. 2	B. 4	C. 6	D. 8
Câu 5. Hợp chất hữu cơ X có công thức đơn giản nhất C2H4Cl. Số CTCT của X là
A. 7	B. 8	C. 9	D. 10
Câu 6. CTĐGN của este X là C5H8O3. Công thức phân tử của X là
A. C5H8O3	B. C10H16O6	C. C15H24O9	D. C20H32O12
Câu 7. Anđehit X có công thức đơn giản nhất là C4H3O (chỉ có liên kết pC-C trong vòng benzen). Số đồng phân anđehit của X là
A. 2	B. 3	C. 4	D. 5
Câu 8. Hiđrocacbon X có công thức thực nghiệm (CH)n. Cho X tác dụng với nước brom chỉ thu được một sản phẩm chứa 36,36% Cacbon (về khối lượng). Biết MX ≤ 120; phân tử X chỉ chứa tối đa 1 vòng. CTPT của X là
A. C2H2	B. C4H4	C. C6H6	D. C8H8
Câu 9. Axit cacboxylic no, mạch hở X có công thức thực nghiệm (C2H3O2)n, vậy công thức phân tử của X là
A. C2H3O2	B. C4H6O4	C. C6H9O6	D. C8H12O8
Câu 10. Một axit no, mạch hở có công thức CnHn+1O4. Giá trị của n là
A. 3	B. 4	C. 5	D. 2
Câu 11. Một axit cacboxylic no mạch hở có công thức thực nghiệm dạng (C2H4O)n. Giá trị của n là
A. 1	B. 2	C. 3	D. 4
Câu 12. Anđehit no X có công thức (C3H5O)n. Giá trị n thỏa mãn là
A. 1	B. 2	C. 3	D. 4
Câu 13. Hiđrocacbon X có công thức đơn giản nhất là C3H7. Khi cho X tác dụng với Cl2 chỉ thu được 2 dẫn xuất monoclo. Thực hiện phản ứng đề hiđro từ X thì thu được tối đa bao nhiêu olefin ?
A. 4	B. 3	C. 2	D. 1
Câu 14. Hai chất hữu cơ X, Y chứa các nguyên tố C, H, O và có khối lượng phân tử đều bằng 74. Biết X tác dụng được với Na; cả X, Y đều tác dụng với dung dịch NaOH và dung dịch AgNO3/NH3. Vậy X, Y có thể là
A. OHC-COOH; HCOOC2H5	B. OHC-COOH; C2H5COOH
C. C4H9OH; CH3COOCH3	D. CH3COOCH3; HOC2H4CHO
Câu 15. Công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ X là C3H3O. Cho 5,5 gam X tác dụng với dung dịch NaOH được 7,7 gam muối Y có số nguyên tử C bằng số nguyên tử C của X. Phân tử khối của Y lớn hơn của X là 44u. Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 1	B. 2	C. 3	D. 4
Câu 16. Anđehit X có CTĐGN là C2H3O. Số công thức cấu tạo có thể có của X là
A. 2	B. 3	C. 4	D. 5
Câu 17. Hợp chất X là axit no, đa chức, mạch hở, có công thức đơn giản nhất dạng CxH4Ox. Số chất thỏa mãn tính chất của X là
A. 3	B. 4	C. 5	D. 6
Câu 18. Cho 0,125 mol anđehit mạch hở X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 27 gam Ag. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 0,25 mol X cần vừa đủ 0,5 mol H2. Dãy đồng đẳng của X có công thức chung là
A. CnH2n(CHO)2 (n ≥ 0)	B. CnH2n-3CHO (n ≥ 2)
C. CnH2n+1CHO (n ≥ 0)	D. CnH2n-1CHO (n ≥ 2)
Câu 19. Cho aminoaxit no, mạch hở, có công thức CnHmO2N. Mối quan hệ giữa n với m là
A. m = 2n	B. m = 2n + 1	C. m = 2n + 2	D. m = 2n + 3
Câu 20. Anđehit no đơn chức mạch hở có công thức phân tử chung là
A. CnH2nO2 (n ≥ 1).	B. CnH2nO (n ≥ 1).
C. CnH2n+2O (n ≥ 3).	D. CnH2n+2O (n ≥ 1).
Câu 21. Ancol no, đơn chức, mạch hở có công thức chung là
A. CnH2n+1COOH (n ≥ 0).	B. CnH2n+1CHO (n ≥ 0).
C. CnH2n-1OH (n ≥ 3).	D. CnH2n+1OH (n ≥ 1).
Câu 22. Công thức chung của axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở là
A. CnH2n+1OH.	B. CnH2n+1COOH.
C. CnH2n+1CHO.	D. CnH2n-1COOH.
Câu 23. Tỉ khối hơi của một este no, đơn chức X so với hiđro là 30. Công thức phân tử của X là
A. C3H6O2.	B. C5H10O2.	C. C4H8O2.	D. C2H4O2.
Câu 24. Công thức đơn giản nhất của một hiđrocacbon là CnH2n+1. Hiđrocacbon đó thuộc dãy đồng đẳng của
A. ankan.	B. ankin.	C. ankađien.	D. anken.
Câu 25. Công thức chung của amin no, đơn chức, mạch hở là
A. CnH2n-1N (n ≥ 2).	B. CnH2n-5N (n ≥ 6).
C. CnH2n+1N (n ≥ 2).	D. CnH2n+3N (n ≥ 1).
ĐÁP ÁN & LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1:  B
Vì là anđehit no, đơn chức, mạch hở nên độ bất bão hòa của X bằng số nguyên tử O
Chọn B
Câu 2: B
Axit cacboxyl no, mạch hở: 
Với 
Chọn B
Câu 3: B
Ta có: 
Các đồng phân là: 
Chọn B
Câu 4:   B
Ta có: 
Các đồng phân este là:
Câu 5: C 
Ta có: 
Các CTCT là:
Chọn C
Câu 6: B
Công thức của X : C5nH8nO3n 
→ Độ bất bão hòa của X phải ≥ 1/2 số Oxi
→ 
→ n ≤ 2 → n = 2 ( vì số Oxi phải chẵn ) → X : C10H16O6 
Đáp án B.
Câu 7:  B
CTTQ của X là (C4H3O)n 
X chỉ chứa liên kết pC-C trong vòng benzen
X là andehit no => độ bội liên kết k = 
=> CTPT của X là C8H6O2
Các CTCT thỏa mãn là:
Câu 8:  D
X tác dụng nước Brom là phản ứng cộng → Cộng ít nhất là 1 phân tử Br2
→ Khối lượng sản phẩm ít nhất bằng 13n + 160
Mặt khác khối lượng sản phẩm = 33n → 33n 13n + 160 → n 8 → Dựa vào đáp án → X : C8H8
Đáp án D.
Câu 9:  B
Độ bất bão hòa của X bằng 1/2 số Oxi = n
→ = n → n = 2 → X : C4H6O4
Đáp án B.
Câu 10: A
Độ bất bão hòa là 2 → = 2 → n = 3 
Đáp án A.
Câu 11: B
no mạch hở → độ bất bão hòa bằng 1/2 số Oxi = n/2
→ = 
→ n = 2 
Đáp án B.
Câu 12: B
andehit có n nguyên tử Oxi → Độ bất bão hòa n
→ n → 2 n
→ n = 2 ( loại n = 1 vì số hidro phải chẵn ) 
Đáp án B.
Câu 13: C
X : C6H14 → X no
X phản ứng thế Clo cho 2 dẫn xuất → X chỉ có 2 vị trí thế → X : C-C(C)-C(C)-C
X đề hidro hóa : C=C(C)-C(C)-C ; C-C(C)=C(C)-C 
Đáp án C.
Câu 14: A
Đối với bài này, nhanh nhất là thử đáp án, chọn được A.
Câu 15: C
X + NaOH → Y và số Cacbon Y bằng X → đây là phản ứng trung hòa
MY - MX = 44 = 2 × ( 23 - 1 )
→ X có 2 hidro của axit hoặc phenol
nX = ( 7,7 - 5,5 ) : 44 = 0,05 (mol)
MX = 5,5 : 0,05 = 110 → X : C6H6O2
→ X là : (o,m,p) - HO-C6H4OH 
Đáp án C.
Câu 16: A
CTTQ của X là (C2H3O)n 
Độ bội liên kết 
Mà số nguyên tử H phải chẵn n = 2
=> CTPT của X là C4H6O2
Các CTCT thỏa mãn:
Câu 17: C
CTTQ của X là (CxH4Ox)n 
X là axit no nên độ bội liên kết k = 
+ Loại
+ X là axit đơn chức => Loại.
+ CTPT của X là C6H8O6
Các CTCT thỏa mãn:
Câu 18: D
 là anđehit đơn chức
 X là anđehit không no, có 1 liên kết đôi C=C
Do đó dãy đồng đẳng của X là:
Chọn D
Câu 19:  B
Vì là aminoaxit no, mạch hở nên: 
Chọn B
Câu 20: B
Anđehit đơn chức nên có 1 nhóm -CHO; no, mạch hở nên gốc ankyl là 
Nên CT là: , viết gọn là: 
Chọn B
Câu 21: D
Ancol đơn chức nên có 1 nhóm -OH; no, mạch hở nên gốc ankyl là 
Vậy CT chung là:
Câu 22:  B 
Axit cacboxylic đơn chức nên có 1 nhóm -COOH; no, mạch hở nên gốc ankyl là 
Vậy CT chung là: 
Câu 23: D
Chọn D
Câu 24: A
Ta có: với 1 hidrocabon bất kì thì 
Vì số H phải chẵn nên hay là ankan
Chọn A
Câu 25: D
Amin đơn chức nên có 1 nhóm ; no, mạch hở nên: 
Chọn D

File đính kèm:

  • docbai_tap_trac_nghiem_hoa_hoc_lop_12_dang_1_phuong_phap_bien_l.doc