Bài tập ôn tập môn Toán và Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Tân Long A
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập ôn tập môn Toán và Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Tân Long A", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài tập ôn tập môn Toán và Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Tân Long A
Họ và tên:................................... Từ ngày 23/3/2020/ đến 27/3/2020 Lớp:........................................... Nộp bài ngày 30/3/2020 ÔN TẬP TIẾNG VIỆT LỚP 2 ĐỀ 1 I. Chính tả (Nghe – viết): Bài viết: Dậy sớm (SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 76) II. Tập làm văn: Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu nói về em và lớp em. ÔN TẬP TIẾNG VIỆT LỚP 2 Từ ngày 23/3/2020/ đến 27/3/2020 ĐỀ 2 I- Chính tả: nghe – viết Thì thầm Gió thì thầm với lá Lá thì thầm với cây Và hoa và ong bướm Thì thầm điều chi đây? Trời mênh mông đến vậy Đang thì thầm với sao Sao trời tưởng yên lặng Lại thì thầm cùng nhau. (Phùng Ngọc Hùng) II- Tập làm văn Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) kể về gia đình thân yêu của em, theo gơi ý dưới đây: a) Gia đình em gồm có mấy người? Đó là những ai? b) Nói về từng người trong gia đình em (VD: Mẹ em làm nghề gì, ở đâu..) c) Em yêu quý những người trong gia đình em như thế nào? Viết chính tả: Thì thầm ÔN TẬP TOÁN LỚP 2 Từ ngày 23/3/2020/ đến 27/3/2020 ĐỀ 1 Câu 1. Viết kết quả vào chỗ chấm: 13 − 6 + 8 = 7 + 5 − 9 = 17 − 8 + 6 = 7 + 9 − 12 = Câu 2. Tìm x: a. x + 27 = 72 b. x − 38 = 25 c. 80 − x = 44 . Câu 3. Viết số vào chỗ chấm cho thích hợp: a) Em thường đi học lúc .. giờ b) Em thường ăn trưa lúc .. giờ. c) Em đi học về lúc .. giờ. d) Em thường đi ngủ lúc .. giờ. Câu 4. Giải các bài toán: a) Năm nay em 8 tuổi, anh nhiều hơn em 5 tuổi.Hỏi năm nay anh bao nhiêu tuổi? b) Thùng to chứa 50l nước. Thùng bé chứa ít hơn thùng to 15l nước. Hỏi thùng bé chứa bao nhiêu lít nước? ÔN TẬP TOÁN LỚP 2 Từ ngày 23/3/2020/ đến 27/3/2020 ĐỀ 2 Câu 1. Đặt tính rồi tính: a. 55 – 16 b. 76 – 39 c. 67 – 28 d. 58 – 19 Câu 2. Tính: 24 + 56 − 18= . 82 − 37 + 45 = . Câu 3. Tìm x a. x + 7 = 36 b. 19 + x= 58 c. x + 28 = 75 Câu 4. Giải bài toán: Cô giáo có 50 quyển vở, sau khi phát thưởng cho các bạn, cô giáo còn 18 quyển vở. Hỏi cô giáo đã thưởng cho các bạn bao nhiêu quyển vở?
File đính kèm:
bai_tap_on_tap_mon_toan_va_tieng_viet_lop_2_nam_hoc_2019_202.docx

