Bài giảng Toán Lớp 6 - Bài 4: Tia

pptx 30 trang Kim Lĩnh 04/08/2025 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 6 - Bài 4: Tia", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Toán Lớp 6 - Bài 4: Tia

Bài giảng Toán Lớp 6 - Bài 4: Tia
 6TH GRADE
 CHÀO MỪNG 
CÁC EM ĐẾN VỚI 
 TIẾT HỌC! KHỞI ĐỘNG BÀI 4: TIA NỘI DUNG
 I .TIA 
 II. HAI TIA ĐỐI NHAU
III. HAI TIA TRÙNG NHAU I .TIA 
 Thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Vẽ đường thẳng xy
Bước 2: Lấy điểm O trên đường thẳng xy
Điểm O chia đường thẳng xy thành hai phần, đó là hai nửa 
đường thẳng Ox và Oy.
 O Khái niệm: 
 Hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị 
 chia ra bởi điếm O được gọi là một tia gốc O.
Tia Ox thường được biểu diễn bằng một vạch thẳng có 
ghi rõ điểm gốc O (Hình 53). Tia Ox không bị giới hạn 
về phía x.
 O x
 Hình 53 O A
Tia gốc O ở hình trên đựợc đọc và viết là tia OA; không 
được đọc và viết là tia AO. LUYỆN TẬP 1
Hãy đọc và viết tên các tia ở Hình 55.
 Tia IA, tia ID, tia IC, tia IB.
 Hình 55 LUYỆN TẬP 2 Cho hai điểm A, B.
 A
 a) Vẽ tia AB
 B
 b) Vẽ tia BA
 Giải:
a) b)
 A A
 B B II. HAI TIA ĐỐI NHAU
 Quan sát đồng hồ lúc 6 giờ.
Nếu ta coi vị trí gắn hai kim trên mặt 
đồng hồ là gốc O, kim phút nằm trên tia 
Ox, kim giờ nằm trên tia Oy (Hình 56) 
thì hai tia Ox và Oy có đặc điểm gì? 
Hai tia chung gốc Ox và Oy tạo thành đường 
thẳng xy được gọi là hai tia đối nhau. * Cách vẽ hai tia đối nhau:
 Bước 1. Dùng thước thẳng vẽ một đường thẳng 
Bước 2. Vẽ điểm O trên đường thẳng đó 
Bước 3. Sử dụng hai chữ cái m, n viết vào hai phía 
của O và sát vào đường thẳng vừa vẽ.Ta nhận 
được hai tia đối nhau Om và On.
 m n
 O LUYỆN TẬP 3
 Đọc tên bốn cặp tia đối nhau ở Hình 58.
 y x
 A B C
 Hình 58
 Bốn cặp tia đối nhau là:
 Ay và Ax; By và Bx; Cy và Cx; Ay và AC III. HAI TIA TRÙNG NHAU
 Quan sát đồng hồ lúc 12 giờ.
Nếu ta coi vị trí gắn hai kim trên mặt 
đồng hồ là gốc O, kim phút nằm trên tia 
Ox, kim giờ nằm trên tia Oy (Hình 59) 
thì hai tia Ox và Oy có đặc điểm gì? Lấy điểm A khác O thuộc tia Ox. Tia Ox và tia OA 
là hai tia trùng nhau.
 O A x
Hai tia trùng nhau thì phải có chung điểm gốc. LUYỆN TẬP LUYỆN TẬP 4
 Quan sát Hình 61. n
 a) Tia OA trùng với tia nào? B
 b) Hai tia OB và Bn có trùng nhau không? 
 Vì sao?
 O m
 A
 c) Hai tia Om và On có đối nhau không? 
 Hình 61
 Vì sao
Trả lời:
 a) Hai tia OA và Om trùng nhau
 b) Tia OB và Bn không trùng nhau vì không có chung gốc
 c) Hai tia Om và On không đối nhau vì chúng không cùng 
 nằm trên một đường thẳng. Bài 1: Hãy đọc tên các tia gốc O trong Hình 62
 B
 Các tia chung gốc O là: OA, Ox, OB, Oy Bài 2: Quan sát Hình 63. Trong các phát biểu 
sau, phát biểu nào đúng,phát biểu nào sai ?
a) Điểm A thuộc tia BC. Sai
b) Điểm D thuộc tia BC. Đúng Bài 3: Quan sát Hình 63. Trong các phát biểu sau, phát biểu 
nào đúng, phát biểu nào sai?
a) Hai tia BC và BD trùng nhau. Đúng
b) Hai tia DA và CA trùng nhau. Sai
c) Hai tia BA và BD đối nhau. Đúng
d) Hai tia BA và CD đối nhau. Sai

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_toan_lop_6_bai_4_tia.pptx