Bài giảng Toán Lớp 4 - Tuần 14 - Bài: Chia một tổng cho một số - Trường Tiểu học Tân Long Hội A
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 4 - Tuần 14 - Bài: Chia một tổng cho một số - Trường Tiểu học Tân Long Hội A", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Toán Lớp 4 - Tuần 14 - Bài: Chia một tổng cho một số - Trường Tiểu học Tân Long Hội A
Toán Chia một tổng cho một số Tính và so sánh giá trị của biểu thức: (35 + 21) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7 Ta có: (35 + 21) : 7 35 : 7 + 21 : 7 = 56 : 7 = 5 + 3 = 8 = 8 Vậy: (35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7 Tính và so sánh giá trị của biểu thức: (35 + 21) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7 Ta có: (35 + 21) : 7 35 : 7 + 21 : 7 = 56 : 7 = 5 + 3 = 8 = 8 Vậy: (35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7 sC 1 tổng : 1 số = SH : SC + SH : SC Tính và so sánh giá trị của biểu thức: Khi chia một tổng cho một số, nếu (35 + 21) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7 các số hạng của Ta có: (35 + 21) : 7 = 56 : 7 tổng chia hết cho số chia ta có thể 35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 = 8 làm thế nào ? Vậy: (35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7 sH sH Khi chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia thì ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được với nhau. a : (b + c) = a :b + a :c THỰC HÀNH Toán Chia một tổng cho một số Bài 1. a) Tính bằng hai cách : (15 + 35) : 5 Cách 1: (15 + 35) : 5 = 50 : 5 = 10 Cách 2: (15 + 35) : 5 = 15 : 5 + 35 : 5 = 3 + 7 = 10 Bài 1 a) Tính bằng hai cách : (80 + 4) : 4 Cách 1 : (80 + 4) : 4 = 84 : 4 = 21 Cách 2 : (80 + 4) : 4 = 80 : 4 + 4 : 4 = 20 + 1 = 21 Bài 1. b) Tính bằng hai cách ( theo mẫu ) : 18 : 6 + 24 : 6 60 : 3 + 9 : 3 Mẫu: 12 : 4 + 20 : 4 = ? Cách 1: 12 : 4 + 20 : 4 Cách 2: 12 : 4 + 20 : 4 = (12 + 20) : 4 = 3 + 5 = 32 : 4 = 8 = 8 Bài 1. b) Tính bằng hai cách ( theo mẫu ) : 18 : 6 + 24 : 6 Cách 1: 18 : 6 + 24 : 6 Cách 2: 18 : 6 + 24 : 6 = (18 + 24) : 6 = 3 + 4 = 42 : 6 = 7 = 7 Bài 1. b) Tính bằng hai cách ( theo mẫu ) : 60 : 3 + 9 : 3 Cách 1: 60 : 3 + 9 : 3 Cách 2: 60 : 3 + 9 : 3 = (60 + 9) : 3 = 20 + 3 = 69 : 3 = 23 = 23 Bài 2. Tính bằng hai cách ( theo mẫu ) : a) (27 - 18) : 3 b) (64 - 32) : 8 Mẫu: (35 - 21) : 7 = ? Cách 1: ( 35 - 21 ) : 7 = 14 : 7 = 2 Cách 2 : (35 - 21) : 7 = 35 : 7 - 21 : 7 = 5 - 3 = 2 Bài 2. Tính bằng hai cách ( theo mẫu ) a) (27 - 18) : 3 Cách 1: ( 27 - 18 ) : 3 = 9 : 3 = 3 Cách 2: ( 27 - 18) : 3 = 27 : 3 - 18 : 3 = 9 - 6 = 3 Bài 2. Tính bằng hai cách ( theo mẫu ) b) (64 - 32 ) : 8 Cách 1: ( 64 - 32 ) : 8 = 32 : 8 = 4 Cách 2: ( 64 - 32 ) : 8 = 64 : 8 - 32 : 8 = 8 - 4 = 4 3. Lớp 4A có 32 học sinh chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 4 học sinh. Lớp 4B có 28 học sinh cũng chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 4 học sinh. Hỏi tất cả có bao nhiêu nhóm? Lớp 4A: 32 HS, chia mỗi nhóm có 4 HS. Tóm tắt: Lớp 4B: 28 HS, chia mỗi nhóm có 4 HS. Hỏi : Có tất cả ? nhóm. Bài 3: Cách 1 Cách 2 Bài giải : Bài giải: Số nhóm học sinh của lớp 4A là: Số học sinh cả hai lớp là: 32+28 = 60 (học sinh) 32:4 = 8 (nhóm) Số nhóm học sinh có tất cả là: Số nhóm học sinh của lớp 4B là: 60:4 = 15 (nhóm) 28 : 4 = 7 (nhóm) Đáp số : 15 nhóm. Số nhóm học sinh của cả hai lớp là: 8 + 7 = 15 (nhóm) Đáp số : 15 nhóm Chia một tổng cho một số Tính chất Khi chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được với nhau. CỦNG CỐ Thể lệ trò chơi : - Trò chơi gồm 4 câu hỏi. - Mỗi câu hỏi có 15 giây suy Trò chơi : nghĩ. - Các em ghi Đ nếu cho là Ai đúng - Ai sai ? đúng và ghi S nếu cho là sai. - Kết thúc trò chơi em nào lựa chọn chính xác cả 4 câu là người thắng cuộc. HẾT15131110141205040308060207000109 GIỜ ! Biểu thức: (24 + 36) : 6 có dạng “Chia một tổng cho một số” Đúng hay sai ? Đ
File đính kèm:
bai_giang_toan_lop_4_tuan_14_bai_chia_mot_tong_cho_mot_so_tr.ppt

