Bài giảng Toán Lớp 4 - Tuần 13 - Bài: Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 - Trường Tiểu học Tân Long Hội A

ppt 16 trang Kim Lĩnh 08/08/2025 660
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 4 - Tuần 13 - Bài: Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 - Trường Tiểu học Tân Long Hội A", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Toán Lớp 4 - Tuần 13 - Bài: Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 - Trường Tiểu học Tân Long Hội A

Bài giảng Toán Lớp 4 - Tuần 13 - Bài: Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 - Trường Tiểu học Tân Long Hội A
 Toán 
 Bài: Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11
KHÁM PHÁ 27 x 11 = ?
 2 7 -- Hai Hai tích tích riêng riêng đều đều bằng bằng mấy? 27.
 x - Khi cộng hai tích riêng, ta chỉ cần 
 1 1
 cộng hai chữ số của số 27.
 2 7
 2 7 ( 2 + 7 = 9) rồi viết 9 vào giữa hai 
 2 9 7 chữ số của 27.
 Từ đó ta có cách nhẩm:
 - 2 cộng 7 bằng 9.
 - Viết 9 vào giữa hai chữ số của 27, 
 được 297. 48 x 11 = ?
 4 8
x Từ đó ta có cách nhẩm:
 1 1 - 4 cộng 8 bằng 12.
 4 8
4 8 - Viết 2 vào giữa hai chữ số của 48, 
5 2 8 được 428.
 - Thêm 1 vào 4 của 428, được 528. Trường hợp tổng hai chữ Trường hợp tổng hai chữ số 
 số bé hơn 10 lớn hơn hoặc bằng 10
 (2 bước) (3 bước)
 23 x 11 = 58 x 11 = 
 - Tính tổng hai chữ số. - Tính tổng hai chữ số.
 2 + 3 = 5 5 + 8 = 13
- Viết tổng vào giữa hai - Viết chữ số hàng đơn vị của 
 tổng vào giữa hai chữ số.
 chữ số. 
 23 x 11 = 253 58 x 11 = 638 
 - Thêm 1 vào chữ số hàng trăm. GHI NHỚ
 Khi nhân nhẩm số có hai chữ số với 11, ta 
 tính tổng của hai chữ số:
 - Nếu tổng hai chữ số của số đó bé hơn 10 thì 
 ta viết tổng đó xen giữa hai chữ số của số 
- Nếuđó. tổng hai chữ số của số đó lớn hơn hoặc 
bằng 10 thì ta viết hàng đơn vị của tổng xen 
giữa hai chữ số và thêm 1 vào hàng chục của 
số có hai chữ số. Ví dụ:
 *Tính:
 a) 72 x 11 = 7 9 2 b) 44 x 11 = 484
 72
7 + 2 = 9 Ví dụ:
 *Tính:
 c) 66 x 11 = 76 2 6 b) 49 x 11 = 539
 66
6 + 6 = 12
 LUYỆN TẬP Toán 
 Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11
 Bài 1/71: Tính nhẩm:
a) 34 x 11 = 3 7 4 b) 11 x 95 = 1045 c) 82 x11 = 902 Bài 3/71: Khối lớp Bốn xếp thành 17 hàng, mỗi hàng 
có 11 học sinh. Khối lớp Năm xếp thành 15 hàng, mỗi 
hàng cũng có 11 học sinh. Hỏi cả hai khối lớp có tất 
cả bao nhiêu học sinh?
 Tóm tắt:
 Khối 4:
 1 hàng : 11 học sinh
 17 hàng : ... học sinh? 
 ? học sinh
 Khối 5:
 1 hàng: 11 học sinh
 15 hàng: ... học sinh? Bài giải:
Cách 1: 
 Số học sinh của khối lớp Bốn là:
 11 x 17 = 187 (học sinh)
 Số học sinh của khối lớp Năm là:
 11 x 15 = 165 (học sinh)
 Cả hai khối có tất cả số học sinh là:
 187 + 165 = 352 (học sinh)
 Đáp số: 352 học sinh Bài giải:
Cách 2:
 Cả hai khối lớp có tất cả số hàng là:
 17 + 15 = 32 (học sinh)
 Cả hai khối có tất cả số học sinh là:
 11 x 32 = 352 (học sinh)
 Đáp số: 352 học sinh VẬN DỤNG
 61 x 11 = ?
a. 6678 c. 976
b. 125 d.d 671 56 x 11 = ?
aa. 616 c. 454
 b. 425 d. 618 84 x 11 = ?
a. 814 cc. 924
b. 824 d. 614 BÀI HỌC ĐẾN ĐÂY ĐÃ KẾT THÚC. XIN KÍNH CHÀO TẠM BIỆT
 Dặn dò:
 - Rèn tính nhân cho vững.
 Xem trước bài:
 Nhân với số có ba chữ số (Trang 72)
Chúc các em luôn siêng năng và luôn khỏe. 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_toan_lop_4_tuan_13_bai_gioi_thieu_nhan_nham_so_co.ppt