Bài giảng Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 10 - Bài: Ôn tập giữa học kì I (Tiết 4) - Trường Tiểu học Tân Long Hội A

ppt 6 trang Kim Lĩnh 08/08/2025 160
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 10 - Bài: Ôn tập giữa học kì I (Tiết 4) - Trường Tiểu học Tân Long Hội A", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 10 - Bài: Ôn tập giữa học kì I (Tiết 4) - Trường Tiểu học Tân Long Hội A

Bài giảng Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 10 - Bài: Ôn tập giữa học kì I (Tiết 4) - Trường Tiểu học Tân Long Hội A
 Tiếng Việt 4 
Ôn tập giữa 
 học kì I 
 (Tiết 4) Ôn tập (Tiết 4)
HOẠT ĐỘNG 1
Bài 1: Ghi lại các từ ngữ đã học theo chủ điểm:
 Thương người Măng mọc Trên đôi cánh 
 như thể thương thẳng ước mơ
 thân
 M: nhân hậu M: trung thực M: ước mơ
 Gợi ý: Đọc các bài mở rộng vốn từ thuộc 3 chủ điểm trên:
 MRVT: Nhân hậu đoàn kết Tuần 2, trang17 - tuần 3, trang 33
 MRVT: Măng mọc thẳng Tuần 5, trang 48 - tuần 6, trang 62
 MRVT: Trên đôi cánh ước mơ Tuần 9, trang 87 Bài 1: Ghi lại các từ ngữ đã học theo chủ điểm:
 Trên đôi cánh 
 Thương người như Măng mọc thẳng
 thể thương thân ước mơ
 thương người, nhân hậu, trung thực, trung thành, -> Những từ cũng 
 nhân ái, nhân đức, nhân trung nghĩa, ngay thẳng, nghĩa với từ ước 
 từ, nhân nghĩa, hiền hậu, thẳng thắn, thẳng tính, mơ:
 hiền từ, hiền lành, hiền thẳng tuột, ngay thật, 
 diụ, trung hậu, phúc hậu, chân thật, thật thà, thành ước mơ, ước 
 đùm bọc, thường yêu, thật, thật tình, thật tâm, muốn, ước ao, 
 đoàn kết, độ lượng, bao thành thực, bộc trực, ước vọng, ước 
 dung, cứu giúp, tương chính trực, tự trọng, tự mong, mong ước, 
 trợ, ủng hộ, bênh vực, tôn, mơ ước, mơ 
 tưởng, 
 -> ko cũng nghĩa 
 độc ác, hung ác, nanh ác, dối trá, gian trá, gian dối, với từ ước mơ: 
 tàn ác, tàn bạo, cay độc, gian lận, gian manh, gian mơ màng, ước 
 hung dữ, dữ tợn, bất, hoà, ngoan, gian giảo, lừa nguyện, ước lệ, 
 lục đục, bắt nạt, hà hiếp, áp bịp, bịp bợm, lừa đảo, ước hẹn, ước 
 bức, bóc lột, đánh đập, lừa bịp, lượng, ước đoán. HOẠT ĐỘNG 2
Bài 2: Tìm một thành ngữ hoặc tục ngữ đã học trong mỗi chủ điểm 
nêu ở bài tập 1. Đặt câu với thành ngữ hoặc nêu hoàn cảnh sử dụng 
tục ngữ.
 Thương người như Măng mọc thẳng Trên đôi cánh 
 thể thương thân ước mơ
 -Ở hiền gặp lành Trung thực: - Cầu được ước thấy.
 - Thẳng như ruột ngựa.
 -Một cây làm chẳng nên - Ước sao được vậy.
 non hòn núi cao. -Thuốc đắng dã tật. - Ước của trái mùa.
 - Đứng núi này trông 
 -Hiền như bụt. - Cây ngay không sợ núi nọ.
 chết đứng. 
 -Lành như đất.
 -Môi hở răng lạnh. Tự trọng :
 -Máu chảy ruột mềm. -Giấy rách phải giữ lấy 
 lề.
 -Nhường cơm sẻ áo.
 -Đói cho sạch, rách 
 - Dữ như cọp. cho thơm. HOẠT ĐỘNG 3
Bài 3: Lập bảng tổng kết về hai dấu câu mới học theo mẫu sau:
 Dấu câu Tác dụng Ví dụ
 -Báo hiệu bộ phận câu đứng sau Cô giáo hỏi : “Sao trò 
 a) Dấu nó là lời nói của nhân vật.Dấu hai không chịu làm bài ? ”
 chấm được dùng phối hợp với dấu 
 hai chấm Bố tôi hỏi :
 ngoặc kép hay dấu gạch đầu dòng.
 - Con học xong chưa?
 -Báo hiệu bộ phận câu đứng sau Khi ấy tôi chợt hiểu 
 nó là lời giải thích cho bộ phận câu rằng : cả tôi nữa, tôi 
 đứng trước. cũng vừa nhận được 
 chút gì của ông lão.
 -Dẫn lời nói trực tiếp của một Bố tôi thường gọi em 
 người hoặc nhân vật.Nếu là 1 câu tôi là “cục cưng” của bố
 b) Dấu 
 trọn vẹn hay đoạn văn thì cần Tôi đã hứa với mẹ : “Con 
 ngoặc kép dùng phối hợp với dấu hai chấm. sẽ cố gắng học giỏi.”
 -Dấu ngoặc kép còn dùng để Chẳng mấy chốc đàn 
 đánh dấu những từ ngữ dùng với kiến đã xây xong “lâu đài”
 ý nghĩa đặc biệt. của mình. DĂṆ DÒ
- Tiếp tuc̣ luyêṇ đoc̣
- Chuẩn bi ṭ iết 5

File đính kèm:

  • pptbai_giang_tieng_viet_lop_4_tuan_10_bai_on_tap_giua_hoc_ki_i.ppt