Bài giảng Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 10 - Bài: Ôn tập giữa học kì I (Tiết 2) - Trường Tiểu học Tân Long Hội A

pptx 6 trang Kim Lĩnh 08/08/2025 200
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 10 - Bài: Ôn tập giữa học kì I (Tiết 2) - Trường Tiểu học Tân Long Hội A", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 10 - Bài: Ôn tập giữa học kì I (Tiết 2) - Trường Tiểu học Tân Long Hội A

Bài giảng Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 10 - Bài: Ôn tập giữa học kì I (Tiết 2) - Trường Tiểu học Tân Long Hội A
 Tiếng Việt
 Ôn tập Giữa học kì I 
 (Tiết 2)
1. Nghe – viết: Lời hứ a. Tiếng Việt
 Ôn tập giữa học kì I (Tiết 2)
2. Dựa vào nội dung bài Lời hứa, trả lời các câu hỏi sau:
 a) Em bé được giao nhiệm vụ gì trong trò chơi đánh 
 trận giả?
 b) Vì sao trời đã tối mà em không về?
 c) Các dấu ngoặc kép trong bài dùng để làm gì?
 d) Có thể đưa những bộ phận đặt trong ngoặc kép 
 xuống dòng, đặt sau dấu gạch ngang đầu dòng không? 
 Vì sao? - Ema) Embé được bé được giao giao nhiệm nhiệm vụ gácvụ gìkho trong đạn trò trong chơi trò 
 chơiđánh đánh trận trận giả? giả.
 - Trời đã tối mà em không về vì em đã hứa không 
 b) Vì sao trời đã tối mà em không về?
 bỏ vị trí gác khi chưa có người đến thay.
- Cácc) Cácdấu dấungoặc ngoặc kép képtrong trong bài dùngbài dùng để báo để trước 
bộ làmphận gì? sau nó là lời nói của bạn em bé hay của 
em bé. - Khôngd) Có thể thể đưa đưa những những bộ bộ phận phận đặt đặt trong trong ngoặc ngoặc kép kép xuống 
dòng,xuống đặt sau dòng, dấu đặt gạch sau ngang dấu gạch đầu dòng.ngang Vì đầu trong dòng mẫu 
chuyệnkhông? trên Vì có sao?hai cuộc đối thoại:
+ Cuộc đối thoại giữa em bé với người khách trong công 
viên
+ Cuộc đối thoại giữa em bé với các bạn cùng chơi trận giả 
là do em bé thuật lại với người khách. Do đó phải đặt trong 
ngoặc kép để phân biệt với những lời đối thoại của em bé 
với người khách vốn đã được đặt sau dấu gạch ngang đầu 
dòng. 3. Lập bảng tổng kết quy tắc viết tên riêng theo 
 mẫu sau:
 Các loại tên riêng Quy tắc viết Ví dụ
Tên người, tên địa 
lí Việt Nam.
Tên người, tên địa 
lí nước ngoài. 3. Lập bảng tổng kết quy tắc viết tên riêng theo mẫu sau:
 Các loại tên Quy tắc viết Ví dụ
 riêng
 Tên người, Hồ Chí Minh
 tên địa lí Việt Viết hoa chữ cái đầu của mỗi 
 Nam. tiếng tạo thành tên đó. Trường Sơn
 - Viết hoa chữ cái đầu của mỗi 
 bộ phận tạo thành tên đó. Nếu Lu –I Pa-xtơ
 Tên người, bộ phận tạo thành tên gồm nhiều 
 Xanh Pê-téc-bua
 tên địa lí tiếng thì giữa các tiếng có gạch 
 nối.
 nước 
 Luân Đôn
 ngoài. - Những tên riêng được phiên ấm 
 theo âm Hán Việt, viết như cách Bạch Cư Dị
 viết tên riêng Việt Nam.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_tieng_viet_lop_4_tuan_10_bai_on_tap_giua_hoc_ki_i.pptx