Bài giảng Ngữ Văn Lớp 7 - Bài: Ông đồ

pptx 11 trang Kim Lĩnh 04/08/2025 80
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ Văn Lớp 7 - Bài: Ông đồ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ Văn Lớp 7 - Bài: Ông đồ

Bài giảng Ngữ Văn Lớp 7 - Bài: Ông đồ
 TỤC CHƠI CÂU ĐỐI NGÀY TẾT Vũ Đình Liên Vũ Đình Liên
 Nhưng mỗi năm mỗi vắng
 Người thuê viết nay đâu?
 Giấy đỏ buồn không thắm;
Mỗi năm hoa đào nở 
 Mực đọng trong nghiên sầu 
Lại thấy ông đồ già.
Bày mực tàu giất đỏ
 Ông đồ vẫn ngồi đó,
Bên phố đông người qua.
 Qua đường không ai hay,
 Lá vàng rơi trên giấy;
Bao nhiêu người thuê viết
 Ngoài trời mưa bụi bay.
Tấm tắc ngợi khen tài
“Hoa tay thảo những nét
Như phượng múa rồng bay”.
 Năm nay đào lại nở,
 Không thấy ông đồ xưa.
 Những người muôn năm cũ 
 Hồn ở đâu bây giờ ? Ông đồ: Là những 
 người theo học chữ 
 Hán, làm nghề dạy 
 học. Trong xã hội 
 xưa, ông đồ rất 
 được trọng vọng và 
 kính nể.
Từ khi chế độ khoa cử chữ Hán bị bãi bỏ (năm 1919), các ông đồ trở nên thất 
 thế và bị gạt ra lề cuộc đời. Tục chơi chữ ngày Tết: Mỗi dịp lễ tết, 
 người Việt thường đến nhà các ông đồ xin chữ cầu 
 may, cầu tài lộc hoặc xin chữ và gửi vào đó những 
 nguyện cầu tốt lành.
 Chơi chữ đã trở thành 
một nét đẹp văn hóa lâu đời 
của người Việt. + Mực tàu: Thỏi mực đen, mài với nước làm mực để 
viết chữ Hán hoặc chữ nho.
+ Nghiên : Dụng cụ làm bằng chất liệu 
cứng có lòng trũng để mài và đựng mực 
tàu . Vũ Đình Liên
I. TÌM HIỂU CHUNG
 1. Tác giả
 2. Tác phẩm
 a) Đọc, giải nghĩa từ
 b) Tìm hiểu chung về văn bản
 - Hoàn cảnh sáng tác, xuất xứ:
 - Thể thơ:
 - Phương thức biểu đạt:
 - Bố cục: Sáng tác : 1936, đăng trên 1913- 1996
 tạp chí “ Tinh Hoa”
 T.giả: Vũ Đình Liên
 Thể thơ: Ngũ ngôn
 Quê: Hải Dương
 PTBĐ: Biểu cảm
 + Tợ sự. Miêu tả
 Là một trong những nhà thơ lớp 
 P1: Hình ảnh ông đồ đầu tiên của phong trào thơ mới.
 thời đắc ý
 Tác phẩm Thơ ông nặng lòng thương người 
 và niềm hoài cổ
 P2: Hình ảnh ông đồ 
 thời tàn lụi
 Bố cục: 3 phần
P3: Nỗi lòng của nhà thơ PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4
So sánh để làm nổi bật sự tương phản giữa phần một và phần hai của bài thơ “Ông đồ”.
 Hình ảnh ông đồ thời đắc ý Hình ảnh ông đồ thời tàn
 Khung cảnh 
 Hình ảnh
 ông đồ
 Tình cảm của 
 nhà thơ Hình ảnh ông đồ thời đắc ý Hình ảnh ông đồ thời tàn
 Bức tranh xuân tàn lụi, ảm đạm, mưa 
Khung cảnh Bức bức tranh xuân tươi tắn, rộn rã. bụi, lá vàng 
Hình ảnh Ông đồ là hình ảnh trung tâm, tài Ông đồ đáng thương, cô độc, lạc lõng, 
 ông đồ năng được mến mộ. bị mọi người quên lãng.
 - Trân trọng, ngợi ca ông đồ
 - Xót thương cho một lớp người.
Tình cảm của - Trân trọng chữ nho, thú chơi chữ – - Luyến tiếc khi nhìn thấy nét đẹp văn 
tác giả nét đẹp văn hoá của dân tộc. hóa của dân tộc bị phôi pha.
=> Sự tương phản làm nổi bật sự thăng trầm của số phận ông đồ, sự phai nhạt một nét 
đẹp văn hóa.
=> Thể hiện cảm hứng thương người và hoài cổ của Vũ Đình Liên. 1 1 T H U O N G N G U O I
2 2 H O A Đ A O
3 3 T U O N G P H A N
4 4 M U A B U I
5 5 C A U Đ O I
6 6 O N G Đ O X U A
 Ô chữ có 11698 chữ chữ cái. cái. ThủĐâyĐiền Đây pháplà vàolà tínthú một phần nghệ hiệuchơi trong chấmmùa thuậttao những nhãxuân nổicủa của bật câuhainguồnđồng ông được câuvăn: hiện cha thơ sử 
 cảmvớidụngHìnhtrongsau: hình Nămhứng trongảnhdịp ảnh Tết ôngnaylớn bài ông đến đàođồtrong thơ dầnđồxuân lạiÔng thơtrong biếnnở, về. đồ.Vũ /khổmất KhôngĐình thơsau Liên. thứthấylàn nhất. 

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_lop_7_bai_ong_do.pptx