Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 Sách Cánh diều - Tiết 7+8: Thực hành Tiếng Việt "Mở rộng vị ngữ" - Trường THCS Tô Hiệu
KHÁI NIỆM
là thành phần chính của câu nêu hoạt động, đặc điểm, trạng thái của sự vật, hiện tượng được nêu ở chủ ngữ.
ĐẶC ĐIỂM
Thường đứng sau chủ ngữ
kết hợp với phó từ thời gian.
Trả lời: Làm gì? Làm sao? Như thế nào?
CẤU TẠO
Là danh từ, động từ, tính từ, cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ.
Một câu có thể có nhiều vị ngữ.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 Sách Cánh diều - Tiết 7+8: Thực hành Tiếng Việt "Mở rộng vị ngữ" - Trường THCS Tô Hiệu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 Sách Cánh diều - Tiết 7+8: Thực hành Tiếng Việt "Mở rộng vị ngữ" - Trường THCS Tô Hiệu
MỞ RỘNG VỊ NGỮ THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT GV: . TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TÔ HIỆU TỔ KHOA HỌC XÃ HỘI NHÓM NGỮ VĂN 6 TRÒ CHƠI “THỬ TÀI GHI NHỚ” Xem 1 đoạn video G hi nh ớ nh ững việc làm xu ất hiện trong video 2 đạ i di ện l ê n bả ng v à liệt k ê nh ững việc làm trong video đó trong 1’ Đội n à o viết đượ c nhi ều từ nh ất sẽ được 10 điểm. Viết đáp án lên bảng Dán Cắt Kẹp giấy Kẹp ghim bắn keo Đính cúc ............... THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT: MỞ RỘNG VỊ NGỮ Kiến thức Ngữ văn I KHÁI NIỆM - Thường đứng sau chủ ngữ - kết hợp với phó từ thời gian. - Trả lời: Làm gì? Làm sao? Như thế nào? ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO - Là danh từ, động từ, tính từ, cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ. - Một câu có thể có nhiều vị ngữ. VỊ NGỮ - là thành phần chính của câu nêu hoạt động, đặc điểm, trạng thái của sự vật, hiện tượng được nêu ở chủ ngữ. TÁC DỤNG Động từ, tính từ khi làm vị ngữ có khả năng mở rộng thành cụm động từ, cụm tính từ, bao gồm động từ, tính từ làm thành tố chính (trung tâm) và một hay một số thành tố phụ ở trước hoặc sau trung tâm. CÁCH MỞ RỘNG VỊ NGỮ SƠ ĐỒ MỞ RỘNG VỊ NGỮ MỞ RỘNG VỊ NGỮ - Để phản ánh đ ầ y đủ hiện thực khách quan và biểu thị t ì nh cảm, thái độ của người viết (người nói), vị ngữ thường được mở rộng thành cụm từ . VỊ NGỮ CĐT (CTT) CỤM C-V LUYỆN TẬP II 01 Bài tập 1 LUYỆN TẬP PHIẾU BÀI TẬP Câu Tác dụng -................................................................................................................................................................................................................................................................................... -............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. T ì m những câu được m ở đầu bằng trạng ng ữ ch ỉ th ờ i gian trong các văn bàn Hồ Ch í Minh và “Tuyên ngôn Độc lập” hoặc Diễn biến Chiến dịch Điện Biên Phủ. Ch ỉ ra tác dụng của kiểu câu đó đối với việc trình bày các sự kiện lịch sử được đề cập trong văn b ả n T ì m những câu được m ở đầu bằng trạng ng ữ ch ỉ th ờ i gian trong các văn bàn Hồ Ch í Minh và “Tuyên ngôn Độc lập” hoặc Diễn biến Chiến dịch Điện Biên Phủ. Ch ỉ ra tác dụng của kiểu câu đó đối với việc trình bày các sự kiện lịch sử được đề cập trong văn b ả n Câu Tác dụng Ngày 4-5-1945. HCM rời Pác Bó về Tân Trào Ngày 22-8-1945, Bác rời Tân Trào về Hà Nội Ngày 28 và ngày 29-8, ban ngày, Bác đến làm việc tại 12 Ngô Quyền, trụ sở của Chính phủ lâm thời Tác dụng của việc mở đầu bằng trạng ngữ chỉ thời gian nhằm xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích, phương tiện, cách thức diễn ra sự việc nêu trong câu 01 02 Bài tập 1 Bài tập 2 LUYỆN TẬP 2. Xác định vị ngữ trong các câu dưới đây. Trong số các vị ngữ vừa tìm được, vị ngữ nào là cụm từ? a) Tráng sĩ mặc áo giáp, cầm roi, nhảy lên mình ngựa. (Thánh Gióng) b) Giặc tan vỡ. (Thánh Gióng) c) Người dành phần lớn thì giờ soạn thảo bản “Tuyên ngôn Độc lập ”. (Bùi Đình Phong) d) Người đưa bản thảo để các thành viên Chính phủ xét duyệt . (Theo Bùi Đình Phong) a . mặc áo giáp, cầm roi, nhảy lên mình ngựa b. tan vỡ. c. soạn thảo bản “Tuyên ngôn Độc lập” d. để các thành viên Chính phủ xét duyệt Trong số các vị ngữ vừa tìm được, vị ngữ a, c là cụm từ 01 02 03 Bài tập 1 Bài tập 2 Bài tập 3 LUYỆN TẬP - Hs chia 4 đội, chơi trò chơi “Ai hiểu biết hơn” , làm bài tập trong 2 phút Thể lệ: Chia lớp thành 4 đội chơi: các đội lên bảng tìm phiếu in sẵn ghép vào chỗ trống của đội mình ( đội 1-ý a; đội 2-ý b; đội 3-ý c; đội 4-ý đ). Vị ngữ Phần Loại từ Phần trước Phần trung tâm Phần sau a. ......................... ............ ................. ......................................... b. ....................... ................ ............................... .................................................... c. ...................... .......................... ......................... .................................................. d. ......................... .................. .......................... ........................................................ - Hs chia 4 đội, chơi trò chơi “Ai hiểu biết hơn” , làm bài tập trong 2 phút Thể lệ: Chia lớp thành 4 đội chơi: các đội lên bảng tìm phiếu in sẵn ghép vào chỗ trống của đội mình ( đội 1-ý a; đội 2-ý b; đội 3-ý c; đội 4-ý đ). Vị ngữ Phần Loại từ Phần trước Phần trung tâm Phần sau a. Cụm tính từ ngắn hủn hoẳn bây giờ thành cái áo dài kín xuống tận chấm đuôi b. Cụm tình từ rất buồn rầu c. Cụm động từ bổ sung một số điểm vào bản thảo "Tuyên ngôn Độc lập" d. Cụm động từ đọc “Tuyên ngôn Độc” lập tại Quảng Trường Ba Đình ngày 2-9-1945 Vận dụng TRÒ CHƠI Tôi thấy ........... Tôi thấy ................ Tôi thấy .................... Tôi thấy .. . 。 01 02 03 Bài tập 1 Bài tập 2 Bài tập 3 04 Bài tập 4 Vận dụng BÀI TẬP 4 Viết đoạn văn ( Khoảng 4-5 dòng) nêu cảm nghĩ của em về một văn bản thông tin đã học ( trong đoạn văn đó có sử dụng vị ngữ làm cụm từ). Xác định vị ngữ là cụm từ trong đoạn văn đó. Văn bản “Hồ Chí Minh và Tuyên ngôn độc lập” của Bùi Đình Phong là một tác phẩm thông tin mẫu mực. Câu văn gọn gàng, trong sáng, thuyết phục người nghe, người đọc vừa bằng lí lẽ hùng hồn, vừa bằng hình ảnh sinh động. Tác giả đưa ra dẫn chứng xác thực, số liệu chính xác được lấy từ sự thực lịch sử. Hình ảnh được sử dụng rất đa dạng, giàu sức gợi hình, giàu cảm xúc. Văn bản đã cung cấp thông tin, thuật lại sự kiện lịch sử trọng đại của dân tộc: Bác Hồ đọc bản Tuyên ngôn độc lập mở ra kỉ nguyên độc lập tự do cho dân tộc, khai sinh ra nước Việt Nam dân chủ cộng hòa. Bài làm Loại từ Phần trước Phần trung tâm Phần sau cụm động từ đưa ra dẫn chứng xác thực, số liệu chính xác được lấy từ sự thực lịch sử cụm động từ đã cung cấp thông tin cụm động từ thuật lại sự kiện lịch sử trọng đại của dân tộc cụm động từ mở ra kỉ nguyên độc lập tự do cho dân tộc cụm động từ khai sinh ra nước Việt Nam dân chủ cộng hòa Thank you
File đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_lop_6_sach_canh_dieu_tiet_78_thuc_hanh_tie.pptx