Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Bài: Dùng từ đồng âm để chơi chữ - Trường Tiểu học Tân Long Hội A

pptx 23 trang Kim Lĩnh 08/08/2025 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Bài: Dùng từ đồng âm để chơi chữ - Trường Tiểu học Tân Long Hội A", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Bài: Dùng từ đồng âm để chơi chữ - Trường Tiểu học Tân Long Hội A

Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Bài: Dùng từ đồng âm để chơi chữ - Trường Tiểu học Tân Long Hội A
 Luyện từ và câu – Lớp 5 
Dùng từ đồng âm để chơi chữ Luyện từ và câu
 Dùng từ đồng âm để chơi chữ
I. Nhận xét :
 Có thể hiểu câu 
 này như thế nào?
Hổ mang bò lên núi.
 Vì sao có thể hiểu 
 theo nhiều cách như 
 vậy? Luyện từ và câu
 Dùng từ đồng âm để chơi chữ
I. Nhận xét :
 Có thể hiểu câu 
 này theo những 
 cách nào ?
 Hổ mang bò lên núi. Luyện từ và câu : 
 Dùng từ đồng âm để chơi chữ
* Có thể hiểu câu : Hổ mang bò lên núi.
 Cách hiểu 1: Cách hiểu 2:
Hổ mang bò lên núi. Hổ mang bò lên núi. Luyện từ và câu : 
 Dùng từ đồng âm để chơi chữ
 Vì sao có thể hiểu theo 
 nhiều nghĩa như vậy ?
 Hổ mang bò lên núi.
Vì câu có các từ đồng âm: Hổ, mang, bò.
- Hổ mang (loài rắn) đồng âm với từ hổ 
(con hổ) và động từ mang (di chuyển 1 vật).
 - Động từ bò (di chuyển) đồng âm với 
danh từ bò (tên con vật). Luyện từ và câu
 Dùng từ đồng âm để chơi chữ
 I. Nhận xét :
 Qua câu trên:
 Em hãy cho biết thế nào là 
dùng từ đồng âm để chơi chữ?
 Dùng từ đồng âm để chơi 
 chữ có tác dụng gì? Luyện từ và câu
 Dùng từ đồng âm để chơi chữ
II. Ghi nhớ:
 Dùng từ đồng âm để chơi chữ là dựa 
vào hiện tượng đồng âm, tạo ra những 
câu nói có nhiều nghĩa, gây những bất 
ngờ thú vị cho người đọc, người nghe. Luyện từ và câu
 Dùng từ đồng âm để chơi chữ
III. Luyện tập : 
Bài 1 : Các câu sau đã sử dụng những từ đồng âm nào để chơi chữ ?
 a) Ruồi đậu mâm xôi đậu.
 Kiến bò đĩa thịt bò.
 b) Một nghề cho chín còn hơn chín nghề.
 c) Bác bác trứng, tôi tôi vôi. 
 d) Con ngựa đá con ngựa đá, con ngựa đá không đá 
 con ngựa. Luyện từ và câu
 III. Luyện tập:
 1. Các câu sau đã sử dụng từ đồng âm để chơi chữ. 
 Gạch dưới những từ đồng âm em tìm được trong mỗi )
Dùng từ đồngcâu. âm để chơi chữ
 a) Ruồi đậu mâm xôi đậu. đậu (1): hoạt động (đỗ lại, 
 (1) (2) dừng lại) của con ruồi. 
 Kiến bò đĩa thịt bò.
 (1) (2) đậu (2): chỉ hạt đậu
 bò (1): hoạt động (bò) của 
 con kiến
 bò (2): danh từ chỉ con bò a) Ruồi đậu mâm xôi đậu Kiến bò đĩa thịt bò. Luyện từ và câu
Dùng từIII.đồng Luyện tập: âm để chơi chữ
 1. Các câu sau đã sử dụng từ đồng âm để chơi chữ. 
 Gạch dưới những từ đồng âm em tìm được trong 
 mỗi câu.
 b) Một nghề cho chín còn hơn chín nghề.
 (1) (2)
 chín (1): tinh thông, giỏi
 chín (2): là số 9 Luyện từ và câu
 Dùng từ đồng âm để chơi chữ
III. Luyện tập
1. Các câu sau đã sử dụng từ đồng âm để chơi chữ. 
 Gạch dưới những từ đồng âm em tìm được trong 
 mỗi câu.
c) Bác bác trứng, tôi tôi vôi.
 (1) (2) (1) (2)
Bác (1): từ dùng để xưng hô với người mình kính 
trọng hoặc theo quan hệ là anh của ba (bố) mình.
bác (2): làm chín thức ăn bằng đun nhỏ lửa và quấy 
đều.
tôi (1): từ tự xưng hô của người nói.
tôi (2): đổ vôi sống vào nước. Hai chân sau của ngựa có thể tung ra cú đá rất mạnh. Một số hình ảnh dùng từ đồng âm để chơi chữ
 Con ngựa bằng đá III. Luyện tập:
1. Các câu sau đã sử dụng từ đồng âm để chơi chữ. Gạch 
 dưới những từ đồng âm em tìm được trong mỗi câu.
d) Con ngựa đá con ngựa đá, con ngựa đá không đá con 
 ngựa. (1) (2) (3) (4)
 đá (1) và đá (4): hoạt động dùng chân hất mạnh.
 đá (2) và đá (3): 1 loại vật liệu rất cứng . Luyện từ và câu
 Dùng từ đồng âm để chơi chữ
III. Luyện tập : 
Bài 2 : Đặt câu với một cặp từ đồng âm em vừa tìm được ở 
bài tập 1: M : - Mẹ em rán đậu.
 Cặp từ : đậu - đậu - Thuyền đậu san sát trên bến sông. Luyện từ và câu
 Dùng từ đồng âm để chơi chữ
III. Luyện tập : 
 a) Cặp từ : bò - bò
 b) Cặp từ: chín - chín
 c) Cặp từ : bác - bác
 Cặp từ: tôi - tôi
 d) Cặp từ: đá - đá Ví dụ:
 a) Cặp từ : bò - bò
 Rắn bò trên lưng bò.
 b) Cặp từ: chín - chín
 Chín bạn cùng chờ cơm chín. Ví dụ:
 c) Cặp từ: bác - bác
 Mọi ý kiến trong cuộc họp đều 
 bị bác bác bỏ.
 b) Cặp từ: tôi - tôi
 Nội bảo tôi tôi vôi. Ví dụ:
 c) Cặp từ: đá - đá
 Quả bóng đá này bạn không 
 nên đá .

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_luyen_tu_va_cau_lop_5_bai_dung_tu_dong_am_de_choi.pptx