Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 4 - Tuần 9 - Mở rộng vốn từ: Ước mơ - Trường Tiểu học Tân Long Hội A

pptx 9 trang Kim Lĩnh 08/08/2025 180
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 4 - Tuần 9 - Mở rộng vốn từ: Ước mơ - Trường Tiểu học Tân Long Hội A", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 4 - Tuần 9 - Mở rộng vốn từ: Ước mơ - Trường Tiểu học Tân Long Hội A

Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 4 - Tuần 9 - Mở rộng vốn từ: Ước mơ - Trường Tiểu học Tân Long Hội A
 Luyện từ và câu
 Mở rộng vốn từ: Ước mơ
(trang 85) Bài tập 1: Ghi lại những từ trong bài Trung thu độc lập cùng nghĩa 
với từ ước mơ.
 Ước mơ
 Là những mục tiêu, khao khát và đam mê
 về một thứ gì đó mà con người luôn mong muốn đạt 
 được. Trung thu độc lập 
 Đêm nay anh đứng gác ở trại. Trăng ngàn và gió núi bao la khiến lòng 
anh man mác nghĩ tới trung thu và nghĩ tới các em. Trăng đêm nay soi 
sáng xuống nước Việt Nam độc lập yêu quý của các em. Trăng sáng mùa 
thu vằng vặc chiếu khắp thành phố, làng mạc, núi rừng, nơi quê hương 
thân thiết của các em...
 Anh nhìn trăng và nghĩ tới ngày mai...mơ tưởng 
 Ngày mai, các em có quyền mơ tưởng một cuộc sống tươi đẹp vô cùng. 
Mươi mười lăm năm nữa thôi, các em sẽ thấy cũng dưới ánh trăng này, 
dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện; ở giữa biển rộng, cờ 
đỏ sao vàng phấp phới bay trên những con tàu lớn. Trăng của các em sẽ 
soi sáng những ống khói nhà máy chi chít, cao thẳm, rải trên đồng lúa bát 
ngát vàng thơm, cùng với nông trường to lớn, vui tươi. 
 Trăng đêm nay sáng quá ! Trăng mai còn sáng hơn. Anh mừng cho các mong ước 
em vui tết Trung thu độc lập đầu tiên và anh mong ước ngày mai đây, 
những tết Trung thu tươi đẹp hơn nữa sẽ đến với các em. Bài tập 1: Ghi lại những từ trong bài Trung thu độc lập cùng nghĩa 
với từ ước mơ.
 Những từ cùng nghĩa với từ ước mơ trong bài Trung thu độc lập 
 là: mơ tưởng; mong ước
 Mơ tưởng: Mong mỏi và tưởng tượng điều mình muốn 
 sẽ đạt được trong tương lai 
 Mong ước: Mong muốn thiết tha những điều tốt đẹp 
 trong tương lai. Bài tập 2: Tìm thêm những từ cùng nghĩa với từ ước mơ.
 a. Bắt đầu bằng tiếng ước b. Bắt đầu bằng tiếng mơ
 Mẫu: ước muốn Mẫu: mơ ước
 ước ao, ước muốn, ước mong, mơ tưởng, mơ mộng,...
 ước vọng, ước mong, Bài tập 3: Ghép thêm vào sau từ ước mơ những từ ngữ thể 
hiện sự đánh giá:
 - Đánh giá cao: ước mơ cao đẹp 
 - Đánh giá không cao: ước mơ bình thường
 - Đánh giá thấp: ước mơ tầm thường
 (Từ ngữ để chọn: đẹp đẽ, viển vông, cao cả, lớn, nho nhỏ, kì quặc, 
 dại dột, chính đáng) - Đánh giá cao: ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả, ước mơ 
 lớn, ước mơ chính đáng 
- Đánh giá không cao: ước mơ nho nhỏ
- Đánh giá thấp: ước mơ viển vông, ước mơ kì quặc, 
 ước mơ dại dột Bài tập 4: Nêu ví dụ minh họa về một loại ước mơ nói trên 
 - Ước mơ được đánh giá cao : Ước mơ học giỏi để trở thành bác sĩ,/ kĩ sư,/ phi 
 công,/ bác học,/ tìm ra loại thuốc chữa các bệnh hiểm nghèo; / ước mơ chinh 
phục vũ trụ, /không có chiến tranh, / 
- Ước mơ được đánh giá không cao: Ước mơ có truyện đọc,/ có xe đạp, /
 có một đồ chơi,/ 
- Ước mơ bị đánh giá thấp: + Ước đi học không bị cô giáo kiểm tra bài. 
 + Ước mơ được xem ti vi suốt ngày . 

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_luyen_tu_va_cau_lop_4_tuan_9_mo_rong_von_tu_uoc_mo.pptx