Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 4 - Tuần 13 - Bài: Câu hỏi và dấu chấm hỏi - Trường Tiểu học Tân Long Hội A

ppt 19 trang Kim Lĩnh 08/08/2025 100
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 4 - Tuần 13 - Bài: Câu hỏi và dấu chấm hỏi - Trường Tiểu học Tân Long Hội A", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 4 - Tuần 13 - Bài: Câu hỏi và dấu chấm hỏi - Trường Tiểu học Tân Long Hội A

Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 4 - Tuần 13 - Bài: Câu hỏi và dấu chấm hỏi - Trường Tiểu học Tân Long Hội A
 Trang 131 Khởi động Các từ nói lên ý chí, nghị lực của con 
người là:
 a. thách thức, khó khăn.
 b. bền chí, chông gai.
 c. quyết chí, bền chí.
 d. kiên cường, thách thức Những từ “gian nan, khó khăn, chông 
gai” nói lên:
 a. Ý chí của con người.
 b. Nghị lực của con người.
 c. Những cố gắng của con người.
 d. Những thử thách đối với ý chí, 
 nghị lực của con người. Luyện từ và câu
Câu hỏi và dấu chấm hỏi
 Trang 131 1. Ghi lại hai câu hỏi trong bài tập đọc Người 
tìm đường lên các vì sao.
 1. Vì sao quả bóng không có cánh mà vẫn 
 bay được?
 2. Cậu làm thế nào mà mua được nhiều 
 sách và dụng cụ thí nghiệm như thế?
2. Câu hỏi dùng để làm gì?
 Câu hỏi (còn gọi là câu nghi vấn) dùng để 
 hỏi về những điều chưa biết. Câu hỏi Của ai? Hỏi ai? Dấu hiệu
 - Từ 
 Vì sao
 1. Vì sao quả bóng Xi-ôn- Tự hỏi 
 không có cánh mà - Dấu 
 mình
 vẫn bay được? cốp-xki chấm 
 hỏi
 2. Cậu làm thế nào mà - Từ 
mua được nhiều sách Một Xi-ôn- thế nào
và dụng cụ thí nghiệm người cốp-xki - Dấu 
như thế? bạn chấm 
 hỏi Ghi nhớ
 1. Câu hỏi (còn gọi là câu nghi vấn) dùng 
để hỏi về những điều chưa biết.
 2. Phần lớn câu hỏi là để hỏi người khác, 
nhưng cũng có những câu hỏi để tự hỏi 
mình.
 3. Câu hỏi thường có các từ nghi vấn (ai, 
gì, nào, sao, không, ). Khi viết, cuối câu 
hỏi có dấu chấm hỏi (?). Bài 1. Tìm câu hỏi trong các bài Thưa chuyện với 
mẹ, Hai bàn tay và ghi vào bảng có mẫu như sau:
 Từ 
 Câu hỏi 
 Để hỏi ai? nghi 
 Câu hỏi của ai?
 vấn
 Con vừa bảo gì? Câu hỏi Để hỏi gì
 của mẹ Cương Bài 1. Tìm câu hỏi trong các bài Thưa chuyện với mẹ, 
Hai bàn tay và ghi vào bảng có mẫu như sau:
 Bài Thưa chuyện với mẹ
 Câu hỏi Từ 
 Để hỏi ai?
 Câu hỏi của ai? nghi vấn
Ai xui con thế? Câu hỏi Để hỏi thế 
 của mẹ Cương Bài Hai bàn tay
 Câu hỏi Từ 
 Để hỏi ai?
 Câu hỏi của ai? nghi vấn
- Anh có yêu nước Câu hỏi của Hỏi có 
không? Bác Hồ bác Lê không 
- Anh có thể giữ bí Câu hỏi của Hỏi có 
mật không? Bác Hồ bác Lê không
- Anh có muốn đi với Câu hỏi của Hỏi có 
tôi không? Bác Hồ bác Lê không
- Nhưng chúng ta lấy Câu hỏi Hỏi đâu
đâu ra tiền? của bác Lê Bác Hồ
- Anh sẽ đi với tôi Câu hỏi của Hỏi chứ
chứ? Bác Hồ bác Lê Bài 2. Chọn khoảng 3 câu trong bài Văn hay 
chữ tốt. Đặt câu hỏi để trao đổi với bạn về 
các nội dung liên quan đến từng câu. M: Thuở đi học, Cao Bá Quát viết chữ rất xấu 
 nên nhiều bài văn dù hay vẫn bị thầy cho điểm 
 kém.
Câu hỏi:
 - Thuở đi học, chữ Cao Bá Quát thế nào?
 - Chữ ai xấu?
 - Vì sao Cao Bá Quát thường bị điểm kém?
 - Vì sao nhiều bài văn của Cao Ba Quát 
 dù hay vẫn bị điểm kém? Bài 3. Em hãy đặt một câu hỏi để tự hỏi mình.
M: Mình đã đọc truyện này ở đâu rồi ấy 
nhỉ?
M: Vì sao mình không giải được bài tập 
này nhỉ?
M: Mình để bút ở đâu rồi nhỉ? Ghi vào , đúng ghi Đ, sai ghi S.
Đ Câu hỏi còn gọi là câu nghi vấn.
S Câu hỏi dùng để hỏi những điều đã biết.
Đ Cuối câu hỏi thường có dấu chấm hỏi.
Đ Câu hỏi thường có các từ nghi vấn (ai, gì, 
 nào, sao, không, chứ, thế, đâu, ). CHÀO CÁC 
 EM

File đính kèm:

  • pptbai_giang_luyen_tu_va_cau_lop_4_tuan_13_bai_cau_hoi_va_dau_c.ppt