Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 4 - Bài: Từ đơn. Từ phức - Trường Tiểu học Tân Long Hội A
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 4 - Bài: Từ đơn. Từ phức - Trường Tiểu học Tân Long Hội A", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 4 - Bài: Từ đơn. Từ phức - Trường Tiểu học Tân Long Hội A
• Câu sau đây có bao nhiêu tiếng ? Nhờ bạn giúp đỡ, lại có chí học hành, nhiều năm liền, Hanh là học sinh tiên tiến. Theo MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC * Phân biệt tiếng và từ: Tiếng Từ - Đơn vị tạo nên từ - Đơn vị tạo nên câu - Có nghĩa hoặc - Bắt buộc phải có không có nghĩa nghĩa Ví dụ: ăn, hoa, bàn, Ví dụ: ăn, hoa, bàn, lánh(lấp lánh) lấp lánh, lao xao, ... Từ (có nghĩa, cấu tạo từ tiếng) Từ đơn Từ phức (gồm(gồm 11 tiếngtiếng cócó nghĩa)nghĩa) (gồm(gồm nhiềunhiều tiếngtiếng cócó nghĩa) nghĩa) Luyện từ và câu: Từ đơn và từ phức I. Nhận xét: • Câu sau đây có 14 từ, mỗi từ đựợc phân cách bằng một dấu gạch chéo: Nhờ bạn giúp đỡ, lại có chí học hành, nhiều năm liền, Hanh là học sinh tiên tiến. Theo MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC 1. Hãy chia các từ trên thành hai loại: - Từ gồm chỉ một tiếng (từ đơn). M: nhờ - Từ gồm nhiều tiếng (từ phức). M: giúp đỡ Từ đơn Từ phức (Từ chỉ có 1 tiếng) (Từ có hai tiếng trở lên) nhờ , bạn, giúp đỡ lại, có, chí, học hành nhiều, học sinh năm, liền, tiên tiến Hanh, là. * Tiếng và từ có gì khác nhau? - Tiếng có thể có nghĩa, có thể không có nghĩa. - Từ phải có nghĩa. Tiếng có nghĩa tạo thành từ đơn. * Tiếng dùng để làm gì ? - Cấu tạo nên từ. * Cho các từ sau: Em, của, bạn, Hồng, là. Em hãy sắp xếp các từ sau thành câu . - Em là bạn của Hồng. - Hồng là bạn của em. * Từ dùng để làm gì ? - Từ dùng để cấu tạo nên câu. II. GHI NHỚ : • 1. Tiếng cấu tạo nên từ. Từ chỉ gồm một tiếng gọi là từ đơn. Từ gồm hai hay nhiều tiếng gọi là từ phức. • 2.Từ nào cũng có nghĩa và dùng để tạo nên câu . Luyện tập : • Dùng dấu gạch chéo để phân cách các từ trong hai câu thơ cuối đoạn. Ghi lại các từ đơn và các từ phức trong đoạn thơ sau : Chỉ còn truyện cổ thiết tha Cho tôi nhận mặt ông cha của mình Rất công bằng, rất thông minh Vừa độ lượng lại đa tình , đa mang . Lâm Thị Mỹ Dạ Từ đơn Từ phức Chỉ, còn, cho, tôi, của, Truyện cổ, thiết tha, mình, rất, vừa, lại, nhận mặt, ông cha, công bằng, thông minh, độ lượng, đa tình, đa mang Bài 2: Hãy tìm trong từ điển và ghi lại: 3 từ đơn, 3 từ phức 3 từ đơn 3 từ phức ăn, ngủ, no, đói, bàn, đoàn kết, túi xách, xe cộ, ghế, giấy, thước, vui, yêu thương, kinh nghiệm, buồn, nhà cửa, sạch sẽ, nhân hậu, độc ác, Bài 3: Đặt câu với một từ đơn hoặc từ phức vừa tìm được ở bài tập 2 M: Đoàn kết là truyền thống quý báu của nhân dân ta. • Hôm nay, em rất vui vì được tặng quà. • Nhân dân ta có truyền thống đoàn kết. • Em đang học bài. • Bà em là người rất nhân hậu. • Em bé đang ngủ. Ở xóm em, nhà cửa rất khang trang. CỦNG CỐ: Từ phức khác từ đơn ở điểm nào? Nêu ví dụ. Từ đơn là từ chỉ gồm 1 tiếng có nghĩa Từ phức là từ gồm 2 hay nhiều tiếng ghép lại Luyện từ và câu: Từ đơn và từ phức Dặn dò: Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị bài sau: Nhân hậu – Đoàn kết. Nhận xét tiết học.
File đính kèm:
bai_giang_luyen_tu_va_cau_lop_4_bai_tu_don_tu_phuc_truong_ti.ppt

