Bài giảng Hình học Lớp 8 - Bài 5: Hình chữ nhật (Tiết 1)
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hình học Lớp 8 - Bài 5: Hình chữ nhật (Tiết 1)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Hình học Lớp 8 - Bài 5: Hình chữ nhật (Tiết 1)

KHỞI ĐỘNG Hình chữ nhật có những tính chất gì? Màn hình phẳng chiếc ti vi ở Hình 46 Có những dấu hiệu nào để nhận biết có dạng hình chữ nhật một tứ giác là hình chữ nhật §5. HÌNH CHỮ NHẬT - TIẾT 1 I ĐỊNH NGHĨA II TÍNH CHẤT III DẤU HIỆU NHẬN BIẾT IV LUYỆN TẬP I ĐỊNH NGHĨA *Định nghĩa: Cho biết số đo mỗi góc của tứ giác ABCD ở hình 47. Hình chữ nhật là tứ giác có bốn góc vuông I ĐỊNH NGHĨA VÍ DỤ 1 M N Ở Hình 48, tứ giác nào là hình chữ nhật? Vì sao? Q a) P G H 1020 I K b) Hình 48 Chú ý Tứ giác có ba góc vuông là hình chữ nhật II TÍNH CHẤT HOẠT ĐỘNG NHÓM ĐÔI a) Mỗi hình chữ nhật có là một hình thang cân hay không? b) Mỗi hình chữ nhật có là một hình bình hành hay không? Giải a) Mỗi hình chữ nhật có là một hình thang cân (có cạnh đối song song, hai góc kề một đáy bằng nhau). b) Mỗi hình chữ nhật có là một hình bình hành (có 2 cặp cạnh đối song song). II TÍNH CHẤT Chú ý Hình chữ nhật có tất cả các tính chất của hình bình hành, của hình thang cân *Định lý: Trong một hình chữ nhật: a) Hai cạnh đối song song và bằng nhau; b) Hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. II TÍNH CHẤT VÍ DỤ 2 Cho hình chữ nhật ABCD và hình bình hành ABEC (Hình 49). Chứng minh: BD = BE Giải A B Ta có ABCD là hình chữ nhật nên AC = BD. Vì ABEC là hình bình hành nên BE = AC (cặp cạnh đối diện). D C E Suy ra BD = BE (cùng bằng AC). II TÍNH CHẤT M A B O N D C II TÍNH CHẤT Giải Tứ giác OMBN có M A B ⇒ tứ giác OMBN là hình chữ nhật ⇒ OB = MN (1) N Vì O là giao điểm của hai đường chéo của O hình chữ nhật ABCD nên D C HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Ghi nhớ kiến thức trong bài; Đọc phần “có thể em chưa biết” Hoàn thành các bài tập trong SBT Chuẩn bị bài mới: "Bài 6: Hình thoi".
File đính kèm:
bai_giang_hinh_hoc_lop_8_bai_5_hinh_chu_nhat_tiet_1.pptx