Bài giảng Hình học Lớp 8 - Bài 3: Hình thang cân - Lê Anh Tuấn
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hình học Lớp 8 - Bài 3: Hình thang cân - Lê Anh Tuấn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Hình học Lớp 8 - Bài 3: Hình thang cân - Lê Anh Tuấn

§3. HÌNH THANG CÂN Chào mừng quý thầy cô đến dự giờ thăm lớp! LỚP:8B GV: Lê Anh Tuấn HĐ HĐ NHÓM HĐ CÁ NHÂN CẶP ĐÔI - Nhận biết được hình thang, hình thang cân, hình thang vuông. - Giải thích được các tính chất về góc kề một đáy, cạnh bên, đường chéo của hình thang cân. A. KIẾN THỨC 01 MỞ ĐẦU Quan sát hình ảnh các chiếc thang ở trên. Nêu nhận xét về hình dạng và cấu tạo chung của các bậc thang. Ở lớp 6, phần hình học không gian, chúng ta đã được làm quen với hình thang cân. Ví dụ khung cửa sổ có dạng hình thang cân. §3. HÌNH THANG CÂN I. Định nghĩa 1. Hình thang Quan sát hình vẽ AB(hình và CD22/SGK), có song haisong cạnh với nhau . AB và CD của tứ giác KhiABCD đó tứ có giác song ABCD song được với gọi là hình thang. nhau hay không? §3. HÌNH THANG CÂN I. Định nghĩa 1. Hình thang Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song. . ABCD là hình thang có AB // CD. § AB, CD: cạnh đáy § AD, BC: cạnh bên Ví dụ 1: Mỗi tứ giác sau có phải là hình thang không? Vì sao? ABCD là hình thang EFGH là hình thang IMKN không phải vì BC // AD. vì GF // HE. là hình thang. §3. HÌNH THANG CÂN I. Định nghĩa 2. Hình thang cân Hình thang ABCD có . 2 góc C và D cùng kề Hìnhđáy thangCD. Cho ABCD biết có hai gócđược C gọivà Dlà cóhình bằng thang nhau cân. hay không? §3. HÌNH THANG CÂN 2. Hình thang cân Hình thang cân là hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau. . Chú ý: Nếu ABCD là hình thang cân (AB // CD) thì: và . §3. HÌNH THANG CÂN Ví dụ 2. Quan sát các hình dưới đây và cho biết hình thang nào là hình thang cân. Vì sao? . GHIK là hình thang cân vì GHIK có góc G và góc H kề với đáy GH và . 3. Hình thang vuông Hình thang vuông là hình thang có một góc vuông. HìnhHình thangthang ABCDABCD cócó gì đặc , khibiệt đó? Có góc A vuông!!! Ta gọi ABCD là hình thang vuông. Ví dụ 3: Tứ giác MNPQ có MN // PQ, biết Chứng minh tứ giác MNPQ là hình thang vuông. Lời giải: . Tứ giác MNPQ có MN // PQ nên MNPQ là hình thang Hình thang MNPQ có: Vậy tứ giác MNPQ là hình thang vuông. §3. HÌNH THANG CÂN II. Tính chất Bài toán: Cho hình thang cân ABCD có AB // CD, AB < CD, E là giao điểm của AD và BC. a) So sánh các cặp góc: b) So sánh các cặp đoạn thẳng: EA và EB; ED và EC. Từ đó, hãy so sánh AD và BC. c) Hai tam giác ADC và BCD có bằng nhau hay không. Từ đó, hãy so sánh AC và BD. §3. HÌNH THANG CÂN II. Tính chất Bài toán: Cho hình thang cân ABCD có AB // CD, AB < CD, E là giao điểm của AD và BC. a) So sánh các cặp góc: Giải a) Vì ABCD là hình thang cân nên Vì AB // CD nên (2 góc đồng vị). Mà §3. HÌNH THANG CÂN II. Tính chất Bài toán: Cho hình thang cân ABCD có AB // CD, AB < CD, E là giao điểm của AD và BC. b) So sánh các cặp đoạn thẳng: EA và EB; ED và EC. Từ đó, hãy so sánh AD và BC. Giải b) C/m tam giác EAB cân tại E nên EA = EB và tam giác EDC cân tại E nên ED = EC Do đó, ED-EA = EC-EB hay AD = BC. §3. HÌNH THANG CÂN II. Tính chất Bài toán: Cho hình thang cân ABCD có AB // CD, AB < CD, E là giao điểm của AD và BC. c) Hai tam giác ADC và BCD có bằng nhau hay không. Từ đó, hãy so sánh AC và BD. Giải Chứng minh: Suy ra AC = BD (hai cạnh tương ứng) §3. HÌNH THANG CÂN II. Tính chất Định lí. Trong một hình thang cân: a) Hai cạnh bên bằng nhau; b) Hai đường. chéo bằng nhau. GT KL §3. HÌNH THANG CÂN Ví dụ 4. Cho hình thang cân ABCD có AB //CD, AB < CD. Gọi H, K lần lượt là hình chiếu của A, B trên đường thẳng CD. Chứng minh: DH = CK. A B Hiǹ h thang cân GT / / KL D H K C
File đính kèm:
bai_giang_hinh_hoc_lop_8_bai_3_hinh_thang_can_le_anh_tuan.pptx