6 Đề ôn tập môn Toán + Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Tân Long A
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "6 Đề ôn tập môn Toán + Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Tân Long A", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: 6 Đề ôn tập môn Toán + Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Tân Long A
Họ và tên Đề ôn tập môn Toán lớp 4 - số 1 Lớp Ngày : 17/2/2020 Phần I: Hãy khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. 1. Cho 43 kg 3 g = ...... g Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. 4303 B. 43003 C. 43030 D. 433 2. Cho biểu thức 124 x 98 + 124 x 2 Giá trị của biểu thức là: A. 12400 B. 1240 C. 12040 D. 12152 3. Trung bình cộng của 2 số là 130. Số lớn hơn số bé là 90 đơn vị. Như vậy số bé là: A.175 B. 85 C. 110 D. 20 4. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi 460 m, chiều dài hơn chiều rộng 50 m. Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật đó là: A. 12600 m2 B. 255m2 C. 205m2 D.52275m2 Phần II: Làm các bài tập sau: 1. Đặt tính rồi tính 157 x 24 6400 : 25 ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ......................................................................................................................... 2. Tìm X : a) 89365 : X = 293 b) X : 11 = 44 ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ......................................................................................................................... Họ và tên Đề ôn tập môn Tiếng việt lớp 4 - số 1 Lớp Ngày : 17/2/2020 I. Chính tả: Viết bài: Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp (SGK Tiếng Việt 4, tập 2, trang 14). Viết đầu bài và cả bài. II. Tập làm văn: Đề bài: Em hãy viết bài văn tả cái cặp sách của em với mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng. III. Đọc thầm và làm bài tập Học sinh đọc thầm bài: Ông Trạng thả diều (SGK Tiếng Việt 4, tập 1, trang 104). Dựa vào nội dung bài học, khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây: 1. Những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền là: a) Lúc còn bé, chú đã biết làm lấy diều để chơi. b) Chú học đến đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường. c) Tối đến, chú đợi bạn học thuộc bài mới mượn vở về học. 2. Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào? a) Ban ngày, đi chăn trâu, đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ. Tối đến, đợi bạn học bài xong mới mượn vở về học. b) Sách của Hiền là lưng trâu, nền cát, bút là ngón tay hay mảnh gạch vỡ; còn đèn là vỏ trứng thả đom đóm vào trong. Có kì thi, Hiền làm bài nhờ bạn xin thầy chấm hộ. c) Cả hai ý trên. 3. Vì sao chú bé Hiền được gọi là “ Ông Trạng thả diều”? a) Vì Hiền biết thả diều từ nhỏ. b) Vì Hiền đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi, vẫn còn là một chú bé ham thích thả diều chơi. c) Vì Hiền thường viết chữ lên diều. 4. Qua câu chuyện này, em học được điều gì từ Nguyễn Hiền? ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ......................................................................................................................... 5. Gạch chân những từ láy trong câu: "Tháng tám, tháng chín, hoa ngâu như những viên trứng cua tí tẹo ẩn sau tầng lá rậm rạp, thơm nồng nàn." 6. Gạch chân tính từ trong câu sau: " Những làn mây trắng trắng hơn, xốp hơn, trôi nhẹ nhàng hơn." 7. Trong câu: “Hoa thiên lí cứ thoảng nhẹ đâu đây, thoáng bay đến rồi thoáng cái lại bay đi.”. Bộ phận chủ ngữ là:..................................................................... IV. Đọc thành tiếng: Học sinh đọc 3 lần bài tập đọc Bốn anh tài ( trang 13 sách Tiếng Việt 4 tập 2) Họ và tên Đề ôn tập môn Toán lớp 4 - số 2 Lớp Ngày : 20/2/2020 Phần I: Mỗi bài dưới đây có nêu kèm theo các câu trả lời A, B, C, D (là đáp số, kết quả tính ...). Hãy khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. 1. Cho 52 kg 2 g = ...... g Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. 522 B. 5202 C. 52002 D. 52020 2. Cho biểu thức 124 x 25 - 25 x 24 Giá trị của biểu thức là: A. 25000 B. 1240 C. 250 D. 2500 3. Trung bình cộng của 2 số là 130. Số bé kém số lớn là 90 đơn vị. Như vậy số lớn là: A.175 B. 85 C. 110 D. 20 4. Một khu đất hình chữ nhật có nửa chu vi là 230 m, chiều rộng hơn chiều dài 50 m. Diện tích khu đất hình chữ nhật đó là: A. 12600 m2 B. 255m2 C. 205m2 D. 52275 m2 Phần II: Làm các bài tập sau: 1. Đặt tính rồi tính 325 x 68 5800 : 25 ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. 2. Có 6 ô tô chuyển thực phẩm vào thành phố, trong đó 5 ô tô đi đầu, mỗi ô tô chuyển được 36 tạ và ô tô cuối cùng chuyển được 42 tạ. Hỏi trung bình mỗi ô tô chuyển được bao nhiêu tạ thực phẩm? ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Họ và tên Đề ôn tập môn Tiếng việt lớp 4 - số 2 Lớp Ngày : 20/2/2020 I. Chính tả: Viết bài: Sầu riêng (SGK Tiếng Việt 4, tập 2, trang 35). Viết đầu bài và đoạn : từ Hoa sầu riêng trổ vào cuối năm .....đến tháng năm ta. II. Tập làm văn: Đề bài: Em hãy viết bài văn tả cái bàn học ở nhà ( hoặc ở lớp) của em với mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng. III. Đọc thầm và làm bài tập Học sinh đọc thầm bài: Văn hay chữ tốt (SGK Tiếng Việt 4, tập 1, trang 129). Dựa vào nội dung bài học, khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây: 1. Vì sao Cao Bá Quát thường bị điểm kém? a) Vì chữ ông viết rất xấu. b) Vì ông viết văn không hay. c) Vì ông không làm đúng yêu cầu của thầy giáo. 2. Sự việc gì xảy ra đã khiến Cao Bá Quát phải ân hận? a) Ông không viết đơn đúng yêu cầu của bà cụ. b) Ông không làm chứng giúp bà cụ hàng xóm. c) Ông viết đơn hộ một bà cụ hàng xóm nhưng do chữ của ông quá xấu quan không đọc được thét lính đuổi cụ về. Vì thế nỗi oan uổng của bà cụ không được giải tỏa. 3. Cao Bá Quát quyết chí luyện viết chữ như thế nào? a) Ông luyện vào các buổi sáng. b) Ông luyện cả đêm không ngủ. c) Ông luyện cả sáng cả tối, kiên trì luyện tập trong nhiều năm trời. Ông còn mượn những quyển sách chữ đẹp làm mẫu. 4. Qua câu chuyện này, em học được điều gì từ Cao Bá Quát? .......................................................................................................................... 5. Gạch chân từ láy trong câu sau: "Đó chính là tiếng ngân nga thánh thót của chúng tôi." 6. Gạch chân tính từ trong câu sau : “Rạng đông, mặt trời tỏa những tia nắng ấm áp và dịu dàng xuống muôn vật.” 7.Trong câu : “Hoa, gió và sương quyết định đi hỏi bác gác rừng.” Bộ phận vị ngữ là ..................................................................................................................... 8. Em hãy đặt một câu hỏi dùng để tỏ thái độ khen ngợi. ................................................................................................................................. IV. Đọc thành tiếng: Học sinh đọc 3 lần bài tập đọc Trống đồng Đông Sơn (trang 17 sách Tiếng Việt 4 tập 2) Họ và tên Đề ôn tập môn Toán lớp 4 - số 3 Lớp Ngày : 24/2/2020 Câu 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống. a) 1980 là thế kỷ XX. b) Một ngày, 6 giờ = 26 giờ. c) 84 phút = 1 giờ 14 phút. d) 1/5 thế kỷ = 20 năm Câu 2: Số trung bình cộng của hai số bằng 14. Biết một trong hai số đó bằng 17. Tìm số kia? A. 3 B. 21 C. 11 D. 31 Câu 3: Tính: (m + n) x p biết m = 30 ; m = 40 ; p = 8 . A. 350 B. 78 C. 560 D. 56 Câu 4: Phát biểu nào sau đây là đúng: A. Góc nhọn lớn hơn góc vuông. B. Góc bẹt nhỏ hơn góc tù. C. Góc tù lớn hơn góc vuông. D. Góc nhọn lớn hơn góc tù. Câu 5: Hai đội công nhân cùng đào một con đường dài 900 m, đội thứ nhất đào ít hơn đội thứ hai 164 m. Hỏi mỗi đội đào được bao nhiêu mét đường? A. 204 m và 368 m B. 532 m và 696 m C. 386 m và 523 m D. 368 mvà 532 m Phần II: Làm các bài tập sau: 1. Đặt tính rồi tính 345 x 123 89956 : 215 ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. 2. Tính giá trị biểu thức: 9700 : 100 + 36 x 12 ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................ 3. Một cửa hàng có 318 thùng dầu, mỗi thùng có 60 lít. Cửa hàng đã bán đi 250 thùng. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu lít dầu? ................................................................................................................................. ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ............................................................................................................................ Họ và tên Đề ôn tập môn Tiếng việt lớp 4 - số 3 Lớp Ngày : 24/2/2020 I. Chính tả: Bài 1 : Kim tự tháp Ai Cập (trang 5 SGK) II. Tập làm văn: Đề bài: Em hãy viết bài văn tả cái cặp của em với mở bài gián tiếp và kết bài không mở rộng. III. Đọc thầm và làm bài tập Bài 1: Khoanh vào câu trả lời đúng: Câu hỏi thường có các từ nghi vấn nào ? a. Ai, gì, nào, sao, không b. Ai, A, nhé, nhỉ, nghen c. A, ối, trời ơi, không, Bài 2: Khoanh vào câu trả lời đúng: Câu nào là câu kể “Ai làm gì” ? a. Công chúa ốm nặng b. Nhà vua buồn lắm c. Chú hề tức tốc đến gặp bác thợ kim hoàn. Bài 3: Đọc đoạn văn sau và hoàn thành bài tập bên dưới: (1) Vợ chồng nhà Sói mấy hôm nay mất ngủ vì Sói chồng đau răng. (2) Giữa đêm khuya, Sói vợ mời bác sĩ Gõ Kiến đến chữa bệnh. (3) Không quản đêm tối, trời lạnh, bác sĩ Gõ Kiến đến ngay. (4) Bác sĩ Gõ Kiến kiên trì khêu từng miếng thịt nhỏ xíu giắt sâu trong răng Sói chồng, rồi bôi thuốc. (5) Sói chồng hết đau, không rên hừ hừ nữa. a) Tìm và viết lại các câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn trên. b) Gạch 1 gạch dưới chủ ngữ và 2 gạch vị ngữ của từng câu tìm được. Bài 4: Điền chủ ngữ thích hợp vào chỗ trống để hoàn chỉnh các câu sau: a) . mải mê ấp trứng, quên cả ăn, chỉ mong ngày trứng nở thành con. b) ......................hót ríu rít trên cành xoan, như cũng muốn đi học cùng chúng em. IV. Đọc thành tiếng: Học sinh đọc 3 lần bài tập đọc: Trống đồng Đông Sơn Họ và tên Đề ôn tập môn Toán lớp 4 - số 4 Lớp Ngày : 27/2/2020 Câu 1: Chọn phát biểu đúng. A. Hình bình hành là hình có 4 cạnh bằng nhau. B. Hình bình hành là hình có hai cặp cạnh đối song song và bằng nhau. C. Hình bình hành là hình có một cặp song song. D. Hình bình hành là hình có 4 góc bằng nhau. Câu 2: Diện tích hình bình hành ABCD là: A. 9 cm2 B. 3 cm2 C. 18 cm2 D. 36 cm2 Câu 3: Cho hình bình hành có diện tích là 312 m2, độ dài đáy là 24 m. chiều cao hình bình hành đó là: A. 17m B. 30m C. 37m D. 13m Câu 4: Cho hai hình vẽ bên. Chọn câu trả lời đúng. A. Diện tích hình chữ nhật MNPQ bằng diện tích hình thoi ABCD. B. Diện tích hình chữ nhật MNPQ nhỏ hơn diện tích hình thoi ABCD. C. Diện tích hình thoi ABCD nhỏ hơn diện tích hình chữ nhật MNPQ. D. Diện tích hình chữ nhật MNPQ gấp hai lần diện tích hình thoi ABCD. Phần II: Làm các bài tập sau Câu 1. Đặt tính rồi tính 2308 x 412 2970 : 135 ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Câu 2. Một trường tiểu học có 672 học sinh, số học sinh nữ nhiều hơn số học sinh nam là 92 em. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh nữ, bao nhiêu học sinh nam? ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Họ và tên Đề ôn tập mônTiếng việt lớp 4- số 4 Lớp Ngày : 27/2/2020 Bài 1: Gạch 1 gạch dưới danh từ, hai gạch dưới động từ, ba gạch dưới tính từ trong các đoạn văn sau: Tây Nguyên đẹp lắm. Những ngày mùa xuân và mùa thu ở đây trời mát dịu, hương rừng thoang thoảng đưa. Bầu trời trong xanh rất đẹp. Bên bờ suối, những khóm hoa nhởn nhơ, muôn sắc đua nở: trắng, vàng, hồng, tím. Gần trưa, mây mù tan dần. Bầu trời sáng ra và cao hơn. Phong cảnh hiện ra rõ rệt. Trước bản rặng đào đã trút hết lá. Trên những cành khẳng khiu đã lấm tấm những lộc non và lơ thơ những cánh hoa đỏ thắm đầu mùa. Hai chú chim con há mỏ kêu chíp chíp đòi ăn . Hai anh em tôi đi bắt sâu non, cào cào, châu chấu về cho chim ăn. Hậu pha nước đường cho chim uống. Đôi chim lớn thật nhanh. Chúng tập bay, tập nhảy, quanh quẩn bên Hậu như những đứa con bám theo mẹ. Bài 2: Đặt câu hỏi cho bộ phận gạch chân sau đây: a. Dưới ánh nắng chói chang, bác nông dân đang cày ruộng. ................................................................................................................................. b. Bà cụ ngồi bán những con búp bê khâu bằng vải vụn. ................................................................................................................................. c. Giữa vòm lá um tùm, bông hoa dập dờn trước gió. ................................................................................................................................. d. Bác sĩ Ly là người đức độ, hiền từ mà nghiêm nghị. ................................................................................................................................. e. Chủ nhật tuần tới, mẹ sẽ cho con đi chơi công viên nước. ................................................................................................................................. Bài 3. Em hãy viết những hiểu biết của em về bệnh viêm phổi do virus corona gây ra và cách phòng tránh bệnh. Họ và tên Đề ôn tập môn Toán lớp 4- số 6 Lớp Ngày : 6/3/2020 Em hãy hoàn thành các bài tập sau vào vở bài tập Câu 1) Đặt tính rồi tính a) 56789 + 1655897 b) 456893 - 123456 c) 428 x 39 d) 2057 x 23 Câu 2) Đặt tính rồi tính a) 256789 +39987 b) 9685413 - 324578 c) 324x 250 d) 309 x 207 Câu 3) Đặt tính rồi tính a) 4674 : 82 b) 5781: 47 c) 2488 : 35 d) 9146 : 72 Câu 4) Đặt tính rồi tính a) 106141 : 413 b) 123220 : 404 c) 172869 :258 Câu 5) Trong các số 57234, 64620, 5270, 77285 a) Số nào chia hết cho cả 2 và 5 b) Số nào chia hết cho cả 3 và 2 c) Số nào chia hết cho cả 2; 3; 5 và 9 Họ và tên Đề ôn tập môn Tiếng Việt 4- số 6 Lớp Ngày : 6/3/2020 I. Chính tả: Nghe viết bài :Trống đồng Đông Sơn (trang 17) II. Tập làm văn: Đề bài: Em hãy viết bài văn tả cái hộp bút cuả em III. Đọc thầm và làm bài tập Câu 1. Tiếng “yêu” gồm những bộ phận cấu tạo nào? a) Chỉ có vần. b) Chỉ có vần và thanh. c) Chỉ có âm đầu và vần. Câu 2. Nhóm từ nào gồm toàn các từ láy? a) Vòi vọi, xanh lam, trùi trũi. b) Vòi vọi, chen chúc, nhà sàn. c) Vòi vọi, chen chúc, trùi trũi. Câu 3. Trong câu “Thuở đi học Cao Bá Quát viết chữ rất xấu nên nhiều bài văn dù hay vẫn bị thầy cho điểm kém” dùng để: a) Hỏi về sự việc. b) Kể lại sự việc. c) Tả lại sự việc. Câu 4: Tính từ là từ: a) Tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật. b) Tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái, .. c) Tính từ là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật. Câu 5: Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa từ tự trọng? a) Coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình. b) Đánh giá mình quá cao và coi thường người khác. c) Tin vào bản thân mình. Câu 6. Tiếng cấu tạo nên từ.Từ gồm hai hay nhiều tiếng gọi là? a) Từ đơn. b) Từ phức. c) Từ láy. Câu 7. Bài văn miêu tả đồ vật có mấy phần? a. 2 phần: Mở đầu và kết thúc. b. 3 phần: Mở bài, thân bài và kết bài. c. 3 phần: Mở bài, thân bài và kết bài mở rộng. Họ và tên Đề ôn tập môn Toán lớp 4- số 5 Lớp Ngày : 2/3/2020 Câu 1: a) Số nào sau đây có chữ số 7 ở hàng chục triệu là: A. 72 516 148 B. 25 716 148 C. 27 516 148 D. 26 517 148 b) Số nào đọc là: “Bốn trăm linh chín nghìn ba trăm hai mươi lăm”: A. 409 532 B. 409 352 C. 409 325 D. 429 302 Câu 2: M1(1 điểm) a) Số thích hợp vào chỗ chấm 46 tấn = kg là: A. 460 B. 406 C. 4600 D. 4 6000 b) Số thích hợp vào chỗ chấm 4m2 8dm2 = dm2 là: A. 48 B. 480 C. 408 D. 4080 Câu 3: Trung bình cộng của 40 ; 45 và 50 là: A. 45 B. 40 C. 44 D. 135 Câu 4: Cho 3 hình tam giác như sau: A M D B C N P E G Hình tam giác nào có một góc vuông và hai góc nhọn A. ABC B. MNP C. DEG Câu 5. Chọn dấu hiệu chia hết: a) Dùng thướt nối các dấu hiệu chia hết dưới đây số nào chia hết cho: 2, 3,5, 9.(0,5 điểm) 1972 9 93255 3 15318 2 2061 5 b) Hãy viết các số tự nhiên đã học có bốn chữ số vào yêu cầu sau: (0,5 điểm) - Viết 2 số có bốn chữ số chia hết cho 2: .; . - Viết 2 số có bốn chữ số chia hết cho 5: .; . . Câu 6: Đặt tính rồi tính: a. 428 x 123 b. 942 764 – 218 302 ......................... .......................... ......................... .......................... ......................... .......................... ......................... .......................... ......................... .......................... ......................... .......................... ......................... .......................... Họ và tên Đề ôn tập môn Tiếng Việt 4- số 5 Lớp Ngày : 2/3/2020 Đọc bài sau và trả lời câu hỏi: Lương Ngọc Luyến Lương Ngọc Luyến là con trai nhà yêu nước Lương Văn can. Nuôi ý chí khôi phục non sông, hưởng ứng phong trào Đông Du. Ông được Phan Bội Châu gửi sang Nhật Bản học và tốt nghiệp loại ưu. Sau khi học quân sự, ông qua Trung Quốc mưu tập hợp lực lượng chống thực dân Pháp. Ông bị giặc bắt đưa về nước. Chúng khoét bàn chân ông, luồn dây thép buộc chân vào xích sắt. Ngày 30/8/1817, cuộc khởi nghĩa Thái Nguyên do Đội Cấn lãnh đạo bùng nổ. Lương Ngọc Luyến được giải thoát và tham gia chỉ huy nghĩa quân. Ông hi sinh nhưng tấm lòng trung với nước của ông còn sáng mãi. Ông để lại bài thơ “ Cảm tác” làm khi bị giam ở Hỏa Lò, Hà Nội.Tên ông được dùng để đặt cho một đường phố ở Hà Nội, ở quận 8 thành phố Hồ Chí Minh, ở thành phố Thái Nguyên, thành phố Hạ Long và nhiều trường học trong nước. Nhà chí sĩ Lương Ngọc Luyến đã ngã xuống để rồi hiên ngang đứng mãi trong lịch sử, nêu gương sáng cho thanh niên của những thế hệ ngàn sau. Theo Lương Quân Câu 1: Cuộc khởi nghĩa Thái Nguyên diễn ra vào thời gian nào? Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: A. 30/4/1975 B. 30/8/1817 C. 30/8/1917 D. 30/8/1971 Câu 2: Điền từ thích hợp vào chỗ chấm: Ông bị giặc bắt đưa về nước.Chúng khoét . ông, luồn buộc chân vào ... Câu 3: Vì sao Lương Ngọc Luyến muốn sang Nhật Bản học? A. Vì nuôi ý chí khôi phục non sông. B. Vì muốn tập hợp lực lượng du học sinh tại Nhật Bản. C. Vì nghe theo lời căn dặn của cha là Lương Văn Can. D. Vì muốn tham gia cuộc khởi nghĩa Thái Nguyên. Câu 4: Nhờ đâu Lương Ngọc Luyến được giải thoát khỏi nhà tù? A. Nhờ vào sự đấu tranh không khoan nhượng của ông. B. Nhờ vào sự chịu đựng xiềng xích, đòn roi của giặc trong nhà tù. C. Nhờ cuộc khởi nghĩa Thái Nguyên do Đội Cấn chỉ huy. D. Nhờ vào sự đấu tranh của phong trào Đông Du với thực dân Pháp. Câu 5: Trong câu " Anh nhìn trăng và nghĩ tới ngày mai" có mấy động từ ? A. Một động từ: Nhìn. B. Hai động từ: Nhìn, nghĩ C. Ba động từ: Nhìn, nghĩ, tới D. Bốn động từ: Nhìn, nghĩ, tới, mai Câu 6: Bộ phận nào là vị ngữ của câu "Những con cuốc đen trùi trũi len lỏi giữa các bụi ven bờ": A. đen trùi trũi len lỏi giữa các bụi ven bờ. B. trùi trũi len lỏi giữa các bụi ven bờ. C. trũi len lỏi giữa các bụi ven bờ. D. len lỏi giữa các bụi ven bờ. Câu 7: Chọn từ trong ngoặc đơn điền vào từng chỗ trống cho thích hợp: Mùa đông thực sự đã về rồi. Mây từ trên cao theo các sườn núi trườn xuống, chốc chốc lại gieo một đợt mưa bụi trên những mái lá chít.......................... Hoa rau cải hương..........................., từng vạt dài ẩn hiện trong sương bên sườn đồi. Con suối lớn ồn ào,................................. đã thu mình lại, phô những dải sỏi cuội.......................... và .......................... Trên những ngọn cơi già nua, những chiếc lá vàng cuối cùng còn sót lại đang khua lao xao trước khi từ giã thân mẹ. ( quanh co, bạc trắng, sạch sẽ, nhẵn nhụi, vàng hoe) Họ và tên Đề ôn tập môn Toan lớp 4 Lớp Ngày : 12/2/2020 Bài 1: Viết các số sau: a. Mười lăm nghìn:...................................................................................................... b. Bảy trăm năm mươi:............................................................................................... c. Bốn triệu:................................................................................................................ d. Một nghìn bốn trăm linh năm:................................................................................. Bài 2: Trong các số sau 67382; 37682; 62837; 62783; 286730 số nào lớn nhất là : A. 67382 B. 62837 C. 286730 D. 62783 Bài 3: Số liền sau số 999 999 là : A. 1 triệu B. 10 triệu C. 1 tỉ D. 100 triệu Bài 4: Viết số gồm : 7 triệu, 7 trăm triệu, 7 nghìn, 7 đơn vị :...................................... Phần dùng để sửa bài làm sai ở trên ................................................................................................................................. .... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Bài 5: Viết số thích hợp vào chỗ chấm a. 675; 676; ..... ; ......;.......;........;681. b. 100;.......;.........;........; 108; 110. Bài 6: Viết số gồm : a. 2 trăm nghìn, 5 trăm, 3 chục, 9 đơn vị:................................................ b. 5 nghìn, 8 chục, 3 đơn vị :.................................................................... c. 9 trăm nghìn, 4nghìn, 6 trăm 3 chục:.................................................... Bài 7: Dãy số tự nhiên là : A. 1, 2, 3, 4, 5,... B. 0, 1, 2, 3, 4, 5,...... C. 0, 1, 2, 3, 4, 5. D. 0, 1, 3, 4, 5,.... Bài 8: Tính giá trị biểu thức. a) 168 x 2 : 6 x 4 b) 570 - 225 x 2 ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Bài 9: Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm. ................................................................................................................................ ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Bài 10: Ghi tên các cặp cạnh vuông góc, song song có trong hình bên: .. Bài 8: Tìm x với : x là số tròn chục, 91> x > 68 ; x=........................................... Họ và tên Đề ôn tập môn Tiếng việt lớp 4 Lớp Ngày : 12/2/2020 I Luyện đọc Câu chuyện về túi khoai tây Vào một buổi học, thầy giáo tôi mang vào lớp rất nhiều túi nhựa và một bao khoai tây thật to. Thầy chậm rãi giải thích với mọi người rằng, mỗi khi cảm thấy oán giận hoặc không muốn tha thứ lỗi lầm cho ai, hãy viết tên những người mình không ưa hay ghét hận rồi cho vào túi. Chỉ một lúc sau, chiếc túi nào của chúng tôi cũng đã căng nặng, đầy khoai tây. Thậm chí, có người một túi không chứa hết khoai, phải thêm một túi nhỏ kèm theo. Sau đó thầy yêu cầu chúng tôi hãy mang theo bên mình túi khoai tây đó bất cứ nơi đâu và bất cứ lúc nào trong thời gian một tuần lễ. Đến lớp thì mang vào chỗ ngồi, về nhà thì mang vào tận giường ngủ, thậm chí khi vui chơi cùng bạn bè cũng phải mang theo. Chỉ sau mộ thời gian ngắn, chúng tôi đã bắt đầu cảm thấy mệt mỏi và phiền toái vì lúc nào cũng có một túi khoai tây nặng nề kè kè bên cạnh. Tình trạng này còn tồi tệ hơn khi những củ khoai tây bắt đầu thối rữa, rỉ nước. Cuối cùng, chúng tôi quyết định xin thầy cho quẳng hết chỗ khoai tây ấy đi và cảm thấy thật nhẹ nhàng, thoải mái trong lòng. Lúc ấy, thầy giáo của chúng tôi mới từ tốn nói: "Các em thấy không, lòng oán giận hay thù ghét người khác đã làm cho chúng ta thật nặng nề và khổ sở! Càng oán ghét và không tha thứ cho người khác, ta càng giữ lấy gánh nặng khó chụi ấy mãi trong lòng. Lòng vị tha, sự cảm thông với những lỗi lầm của người khác không chỉ là món quà quý giá để ta trao tặng mọi người, mà nó còn là một món quà tốt đẹp mỗi chúng ta dành tặng bản thân mình." Lại Thế Luyện Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: 1. Thầy giáo mang tíu khoai tây đến lớp để làm gì? a. Để cho cả lớp liên hoan. b. Để giáo dục cho cả lớp một bài học về lòng vị tha. c. Để cho cả lớp học môn sinh học. 2. Túi khoai tây đã gây ra điều gì phiền toái? a. Đi đâu cũng mang theo túi khoai tây kè kè phiền toái. b. Các củ khoai tây thối rữa, rỉ nước. c. Cả hai ý trên. 3. Theo thầy giáo, vì sao nên có lòng vị tha, cảm thông với lỗi lầm của người khác? a. Vì oán giận hay thù ghét người khác không mang lại điều gì tốt đẹp mà chỉ gây thêm phiền toái cho chúng ta. b. Lòng vị tha, sự cảm thông với những lỗi lầm của người khác không chỉ là món quà quý giá để ta troa tặng mọi người, mà đó còn là một món quà tốt đẹp mỗi chúng ta dành tặng bản thân mình. c. Cả hai ý trên. 4. Cách giáo dục của thầy giáo có điều gì thú vị? a. Thầy tự mang khoai tây đến lớp mà không bắt bạn nào phải mua.
File đính kèm:
6_de_on_tap_mon_toan_tieng_viet_lop_4_nam_hoc_2019_2020_truo.docx

