5 Đề ôn tập môn Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân Long A (Có đáp án)

docx 18 trang Kim Lĩnh 08/08/2025 100
Bạn đang xem tài liệu "5 Đề ôn tập môn Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân Long A (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: 5 Đề ôn tập môn Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân Long A (Có đáp án)

5 Đề ôn tập môn Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân Long A (Có đáp án)
 ĐỀ ÔN TẬP MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3 NĂM HỌC 2021 – 2022
 TUẦN 4
Trường: Tiểu học Tân Long A
Họ và tên: .............................................. Lớp: 3 .......
Ngày: 
 ĐỀ 1
I. Luyện đọc bài “Người mẹ” và trả lời các câu hỏi dưới đây:
 Người mẹ ( Tiếng Việt 3 tập 1, trang 29 )
 Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây:
 Câu 1. Chuyện gì đã xảy ra với người con ?
 A. Thần Chết bắt người con trong lúc nó ngủ thiếp đi.
 B. Người con bị lạc đường và chạy đi theo Thần Chết.
 C. Người con bị ốm và Thần Chết đến bắt đi.
 D. Thần Chết đến gặp người con.
 Câu 2. Thần Đêm Tối đã đóng giả thành ai ?
 A. Thành một bà cụ mặc áo choàng đen.
 B. Thành mụ phù thủy mặc áo choàng đen.
 C. Thành người phụ nữ đẹp mặc áo choàng đen.
 D. Thành một em bé một áo choàng đen.
 Câu 3. Sau khi tỉnh dậy, không thấy con người mẹ đã làm những gì ?
 A. Bà cầu khẩn Thần Đêm Tối chỉ đường cho mình đuổi theo Thần Chết.
 B. Bà ngồi khóc vì nhớ thương đứa con.
 C. Bà chạy ra ngoài, hớt hải gọi con.
 D. Bà gọi tên con trong vô vọng.
 Câu 4. Bụi gai đã đưa ra yêu cầu gì trước khi chấp nhận chỉ đường cho bà mẹ?
 A. Bà mẹ yêu bụi gai.
 B. Bà mẹ chăm sóc bụi gai.
 C. Bà mẹ tỉa bụi gai.
 D. Bà mẹ ủ ấm bụi gai.
 Câu 5. Sau khi được người mẹ ôm ấp, bụi gai có gì thay đổi ?
 A. Rụng hết lá
 B. Bụi gai đâm chồi, nảy lộc và nở hoa ngay giữa mùa đông.
 C. Bụi gai bỗng dưng biến mất.
 D. Bụi hoa không có thay đổi.
 Câu 6. Hồ nước đã đòi thứ gì để chỉ đường cho bà mẹ?
 A. Hơi ấm.
 B. Giọt máu.
 C. Nước mắt.
 D. Đôi mắt. Câu 7. Câu nào sau đây miêu tả đúng hình ảnh của hồ nước, nơi người mẹ đi qua ?
 A. Hồ nước lặng yên, đen tối.
 B. Hồ nước sâu, không có một bóng thuyền.
 C. Hồ nước đục ngàu, rất hôi và tanh.
 D. Hồ nước rất đẹp.
 Câu 8. Đôi mắt của bà mẹ đã hóa thành vật gì ?
 A. Hóa thành bông hoa rực rỡ.
 B. Hóa thành chiếc thuyền lớn.
 C. Hóa thành hai hòn ngọc.
 D.Hóa thành một đóa hoa.
 Câu 9. Khi thấy người mẹ, Thần Chết đã phản ứng như thế nào ?
 A. Thần Chết tức giận vì người mẹ đến tìm mình.
 B. Thần Chết kiên quyết không trả lại đứa bé.
 C. Thần ngạc nhiên và hỏi: “Làm sao ngươi có thể tìm đến tận nơi đây?"
 D. Thần Chết bình tĩnh không có chuyện gì.
 Câu 10. Chọn ý đúng nhất nói lên nội dung của câu chuyện "Người mẹ":
 A. Mẹ là người không sợ Thần Chết.
 B. Mẹ là người rất tài giỏi.
 C. Mẹ có thể hi sinh tất cả vì con.
 D. Mẹ là người rất dũng cảm.
II. Viết chính tả: Bài Người mẹ ( Tiếng Việt 3 tập 1, trang 29 đoạn 1 )
 Viết từ: Bà mẹ chạy ra ngoài........chỉ đường cho bà.
....................................................................................................................................................
.
....................................................................................................................................................
.
....................................................................................................................................................
.
....................................................................................................................................................
.
....................................................................................................................................................
.
....................................................................................................................................................
.
....................................................................................................................................................
. ....................................................................................................................................................
.
....................................................................................................................................................
.
....................................................................................................................................................
.
....................................................................................................................................................
. ĐỀ 2
I. Luyện đọc và trả lời câu hỏi đoạn văn sau:
 BIỂN ĐẸP
 Buổi sáng nắng sớm. Những cánh buồm nâu trên biển được nắng chiếu vào hồng rực lên 
như đàn bướm múa lượn giữa trời xanh.
 Mặt trời xế trưa bị mây che lỗ nhỏ. Những tia nắng dát vàng một vùng biển tròn, làm 
nổi bật những cánh buồm duyên dáng như ánh sáng chiếu đèn sân khấu khổng lồ đang chiếu 
cho các nàng tiên biển múa vui.
 Lại đến một buổi chiều gió mùa đông bắc vừa dừng. Biển lặng đỏ đục, đầy như mâm 
bánh đúc, loáng thoáng những con thuyền như những hạt lạc ai đem rắc lên trên.
 Biển nhiều khi rất đẹp, ai cũng thấy như thế. Nhưng có một điều ít ai chú ý là: vẻ đẹp 
của biển, vẻ đẹp kì diệu muôn màu sắc ấy phần lớn là do mây trời và ánh sáng tạo nên.
 (Theo Vũ Tú Nam)
 Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng và hoàn thành câu hỏi dưới đây:
 Câu 1: Bài văn trên tả cảnh biển vào lúc nào?
 A. Buổi sớm
 B. Buổi trưa
 C. Buổi chiều
 D. Buổi sớm, trưa và chiều
 Câu 2: Sự vật nào trên biển được tả nhiều nhất?
 A. Cánh buồm
 B. Mây trời
 C. Con thuyền
 D. Đàn bướm
 Câu 3: Vẻ đẹp muôn màu sắc của biển do những gì tạo nên?
 A. Những cánh buồm
 B. Mây trời và ánh sáng
 C. Mây trời
 D. Mây trời và cánh buồm
 Câu 4: Vào buổi trưa vẻ đẹp của biển như thế nào?
....................................................................................................................................................
.
....................................................................................................................................................
.
....................................................................................................................................................
.
 Câu 5: Đến buổi chiều vẻ đẹp của biển thay đổi ra sao ?
....................................................................................................................................................
.
....................................................................................................................................................
. ....................................................................................................................................................
.
 Câu 9: Hãy đặt một câu theo mẫu câu: Ai là gì?
....................................................................................................................................................
.
II. Tập làm văn: Viết một đoạn văn ngắn tả về cô giáo cũ của em.
 Gợi ý: 
 + Cô giáo tên gì ? Cô dạy lớp mấy?
 + Hình dáng của cô như thế nào ?
 + Hằng ngày, cô giáo dạy em những điều gì ? (dạy làm toán, dạy đọc bài......)
 +Tình cảm của em dành cho cô giáo ra sao?
....................................................................................................................................................
.
....................................................................................................................................................
.
....................................................................................................................................................
.
....................................................................................................................................................
.
....................................................................................................................................................
.
....................................................................................................................................................
.
....................................................................................................................................................
.
....................................................................................................................................................
.
....................................................................................................................................................
. ....................................................................................................................................................
.
....................................................................................................................................................
.
....................................................................................................................................................
. ĐỀ 3
I. Luyện đọc bài “Ông ngoại” và trả lời các câu hỏi sau:
 Ông ngoại ( Tiếng Việt 3 tập 1 trang 34 )
 Câu 1. Đâu là khoảng thời gian được nhắc đến trong bài?
 A. Đầu mùa hè.
 B. Sắp vào thu.
 C. Mùa đông.
 D. Mùa xuân.
 Câu 2. Ông ngoại trong câu chuyện đã giúp cháu làm những công việc gì?
 A. Chuẩn bị đồ dùng học tập, hướng dẫn cháu cách bọc vở, dán nhãn, pha mực.
 B. Dạy cháu những chữ cái đầu tiên.
 C. Đưa cháu tới thăm trường.
 D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
 Câu 3. Ông và cháu cùng nhau tới trường bằng cách nào?
 A. Ông dắt cháu đi bộ qua những con phố nhỏ.
 B. Ông cõng cháu đi một đoạn đường dài.
 C. Ông đèo cháu trên chiếc xe đạp đã cũ.
 D. Ông cháu cười nói vui vẻ khi đi đến trường.
 Câu 4. Cậu bé cảm nhận như thế nào về tiếng trống đầu tiên?
 A. Cậu bé bồi hồi, xúc động khi được gõ trống.
 B. Cậu bé sung sướng, thích thú được ngồi lên tay ông và gõ trống.
 C. Tiếng trống là âm vang mãi trong cuộc đời đi học của cậu bé sau này.
 D. Cậu cảm thấy ngạc nhiên khi nghe tiếng trống trường.
 Câu 5. Cậu bé và ông ngoại đã làm những gì ở trường?
 A. Xem qua những hàng ghế đá, những gốc cây cổ thụ ngoài sân.
 B. Thăm các lớp trống.
 C. Gặp mặt các thầy cô giáo.
 D. Gõ thử những tiếng đầu tiên trên mặt trống
 Câu 6. Trong tâm trí cậu bé, ông ngoại hiện lên là người như thế nào?
 A. Ông giống như người thầy giáo đầu tiên.
 B. Ông là người đã giúp đỡ cậu rất nhiều trong học tập.
 C. Ông là người đầu tiên đưa cậu tới trường học.
 D. Ông là người cháu yêu quý nhất.
 Câu 7. Vì sao bạn nhỏ gọi ông ngoại là người thầy đầu tiên?
 A. Ông là người đã dạy cho cậu bé những chữ cái đầu tiên.
 B. Ông là người đầu tiên đưa cậu bé tới trường, tham quan lớp học.
 C. Ông là người đầu tiên cho cậu nghe âm vang của chiếc trống trường.
 D. Tất cả các đáp án trên đều đúng. Câu 8. Em hãy lựa chọn các cụm từ ở cột A nối vào cột B cho thích hợp:
 Cột A Cột B
 a. xanh như dòng sông trong, trôi 
1. Những cơn gió nóng mùa lặng lẽ giữa những ngọn cây hè 
hè .. phố.
2. Trời xanh ngắt trên cao, .. b. đã nhường chỗ cho luồng khí 
 mát dịu mỗi sáng.
 Câu 9. Nội dung câu chuyện nói về điều gì?
 A. Nói về tình cảm sâu nặng của ông và cháu.
 B. Ông ngoại hết lòng chăm lo cho cháu và là người thầy đầu tiên trong ngưỡng cửa 
trường tiểu học của cháu
 C. Người cháu mãi mãi biết ơn ông.
 D. Tất cả đáp án trên.
II. Viết chính tả: Bài Ông ngoại ( Tiếng Việt 3 tập 1, trang 35 )
 Viết từ: Ông chậm rãi......của tôi sau này.
....................................................................................................................................................
.
....................................................................................................................................................
.
....................................................................................................................................................
.
....................................................................................................................................................
.
....................................................................................................................................................
.
....................................................................................................................................................
.
....................................................................................................................................................
.
....................................................................................................................................................
.
....................................................................................................................................................
. ....................................................................................................................................................
.
....................................................................................................................................................
. ĐỀ 4
I. Luyện đọc đoạn văn dưới đây và trả lời các câu hỏi sau:
 Cây gạo
 Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim. Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững như 
một tháp đèn khổng lồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi. Hàng ngàn 
búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh. Tất cả đều lóng lánh lung linh trong nắng. Chào 
mào, sáo sậu, sáo đen đàn đàn lũ lũ bay đi bay về. Chúng nó gọi nhau, trêu ghẹo nhau, trò 
chuyện ríu rít. Ngày hội mùa xuân đấy.
 Cây gạo già mỗi năm lại trở lại tuổi xuân, càng nặng trĩu những chùm hoa đỏ mọng và 
đầy tiếng chim hót.
 Hết mùa hoa, chim chóc cũng vãn. Cây gạo trở lại với dáng vẻ xanh mát hiền lành. Cây 
đứng im lìm cao lớn, làm tiêu cho những con đò cập bến và cho những đứa con về thăm quê 
mẹ.
 (Theo Vũ Tú Nam )
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
 Câu 1: Bài văn tả cây gạo vào mùa nào trong năm?
 A. Mùa xuân.
 B. Mùa hạ.
 C. Mùa thu
 D. Mùa đông.
 Câu 2: Từ xa nhìn lại, cây gạo trông giống cái gì?
 A. Ngọn lửa hồng.
 B. Ngọn nến trong xanh.
 C. Tháp đèn khổng lồ.
 D. Cái ô đỏ.
 Câu 3: Các loài chim làm gì trên cậy gạo?
 A. Làm tổ.
 B. Bắt sâu.
 C. Ăn quả.
 D. Trò chuyện ríu rít.
 Câu 4: Những bông hoa gạo có màu sắc như thế nào?
 A. Đỏ chon chót
 B. Hồng tươi.
 C. Đỏ mọng.
 D. Đỏ rực rỡ.
 Câu 5: Hết mùa hoa, cây gạo như thế nào?
 A. Trở lại tuổi xuân.
 B. Trở nên trơ trọi.
 C. Trở nên xanh tươi.
 D. Trở nên hiền lành.
 Câu 6: Em thích hình ảnh nào trong bài văn nhất? Vì sao ?
....................................................................................................................................................
.
....................................................................................................................................................
. ....................................................................................................................................................
.
II. Xếp các câu thành nhữ, tục ngữ sau vào nhóm thích hợp:
 A. Con hiền cháu thảo
 B. Con cái khôn ngoan, vẻ vang cha mẹ
 C. Con có cha như nhà có nóc
 D. Con có mẹ như măng ấp bẹ
 E. Chi ngã em nâng
 G. Anh em như thể tay chân
 Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần
 Cha mẹ đối với con cái Con cháu đối với ong bà Anh chị em đối với nhau
 cha mẹ ĐỀ 5
I. Luyện đọc lại bài
 Người mẹ ( Tiếng Việt 3 tập 1, trang 29 )
 Mẹ vắng nhà ngày bão ( Tiếng Việt 3 tập 1 trang 32 )
 Ông ngoại ( Tiếng Việt 3 tập 1 trang 34 )
II. Viết chính tả: Mẹ vắng nhà ngày bão ( Tiếng Việt 3 tập 1 trang 32 - 3 khổ thơ đầu )
 Viết từ: Mấy ngày mẹ về quê......Củi mùn thì lại ướt.
....................................................................................................................................................
.
....................................................................................................................................................
.
....................................................................................................................................................
.
....................................................................................................................................................
.
....................................................................................................................................................
.
....................................................................................................................................................
.
....................................................................................................................................................
.
....................................................................................................................................................
.
....................................................................................................................................................
.
....................................................................................................................................................
.
....................................................................................................................................................
.
....................................................................................................................................................
.
....................................................................................................................................................
.
....................................................................................................................................................
. ....................................................................................................................................................
.
....................................................................................................................................................
.
....................................................................................................................................................
.
III. Điền vào chỗ trống d hay r? Giải câu đố
 Hòn gì bằng đất nặn.......a
 Xếp vào lò lửa nung ba bốn ngày
 Khi ra, .......a đỏ hây hây
 Thân hình vuông vắn đem xây cửa nhà.
 ( Là gì ) HƯỚNG DẪN ĐÁP ÁN ĐỀ ÔN TẬP MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3 TUẦN 4
 NĂM HỌC 2021 – 2022
 ĐỀ 1
I. Luyện đọc bài “Người mẹ” và trả lời các câu hỏi dưới đây:
 Người mẹ ( Tiếng Việt 3 tập 1, trang 29 )
 Câu 1. Chuyện gì đã xảy ra với người con ?
 C. Người con bị ốm và Thần Chết đến bắt đi.
 Câu 2. Thần Đêm Tối đã đóng giả thành ai ?
 A. Thành một bà cụ mặc áo choàng đen.
 Câu 3. Sau khi tỉnh dậy, không thấy con người mẹ đã làm những gì ?
 A. Bà cầu khẩn Thần Đêm Tối chỉ đường cho mình đuổi theo Thần Chết.
 Câu 4. Bụi gai đã đưa ra yêu cầu gì trước khi chấp nhận chỉ đường cho bà mẹ?
 D. Bà mẹ ủ ấm bụi gai.
 Câu 5. Sau khi được người mẹ ôm ấp, bụi gai có gì thay đổi ?
 B. Bụi gai đâm chồi, nảy lộc và nở hoa ngay giữa mùa đông.
 Câu 6. Hồ nước đã đòi thứ gì để chỉ đường cho bà mẹ?
 D. Đôi mắt.
 Câu 7. Câu nào sau đây miêu tả đúng hình ảnh của hồ nước, nơi người mẹ đi qua ?
 B. Hồ nước sâu, không có một bóng thuyền.
 Câu 8. Đôi mắt của bà mẹ đã hóa thành vật gì ?
 C. Hóa thành hai hòn ngọc.
 Câu 9. Khi thấy người mẹ, Thần Chết đã phản ứng như thế nào ?
 C. Thần ngạc nhiên và hỏi: “Làm sao ngươi có thể tìm đến tận nơi đây?"
 Câu 10. Chọn ý đúng nhất nói lên nội dung của câu chuyện "Người mẹ":
 C. Mẹ có thể hi sinh tất cả vì con.
II. Viết chính tả: Bài Người mẹ ( Tiếng Việt 3 tập 1, trang 29 đoạn 1 )
 Viết từ: Bà mẹ chạy ra ngoài........chỉ đường cho bà. ĐỀ 2
I. Luyện đọc và trả lời câu hỏi đoạn văn sau:
 BIỂN ĐẸP
 Câu 1: Bài văn trên tả cảnh biển vào lúc nào?
 D. Buổi sớm, trưa và chiều
 Câu 2: Sự vật nào trên biển được tả nhiều nhất?
 A. Cánh buồm
 Câu 3: Vẻ đẹp muôn màu sắc của biển do những gì tạo nên?
 B. Mây trời và ánh sáng
 Câu 4: Vào buổi trưa vẻ đẹp của biển như thế nào?
 Những tia nắng dát vàng một vùng biển tròn, làm nổi bật những cánh buồm duyên dáng 
như ánh sáng chiếu đèn sân khấu khổng lồ đang chiếu cho các nàng tiên biển múa vui.
 Câu 5: Đến buổi chiều vẻ đẹp của biển thay đổi ra sao ?
 Biển lặng đỏ đục, đầy như mâm bánh đúc, loáng thoáng những con thuyền như những 
hạt lạc ai đem rắc lên trên.
 Câu 9: Hãy đặt một câu theo mẫu câu: Ai là gì?
 Em là học sinh lớp 3/........
II. Tập làm văn: Viết theo những gợi ý ĐỀ 3
I. Luyện đọc bài “Ông ngoại” và trả lời các câu hỏi sau:
 Ông ngoại ( Tiếng Việt 3 tập 1 trang 34 )
 Câu 1. Đâu là khoảng thời gian được nhắc đến trong bài?
 B. Sắp vào thu.
 Câu 2. Ông ngoại trong câu chuyện đã giúp cháu làm những công việc gì?
 D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
 Câu 3. Ông và cháu cùng nhau tới trường bằng cách nào?
 C. Ông đèo cháu trên chiếc xe đạp đã cũ.
 Câu 4. Cậu bé cảm nhận như thế nào về tiếng trống đầu tiên?
 C. Tiếng trống là âm vang mãi trong cuộc đời đi học của cậu bé sau này.
 Câu 5. Cậu bé và ông ngoại đã làm những gì ở trường?
 D. Gõ thử những tiếng đầu tiên trên mặt trống
 Câu 6. Trong tâm trí cậu bé, ông ngoại hiện lên là người như thế nào?
 A. Ông giống như người thầy giáo đầu tiên.
 Câu 7. Vì sao bạn nhỏ gọi ông ngoại là người thầy đầu tiên?
 D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
 Câu 8. Em hãy lựa chọn các cụm từ ở cột A nối vào cột B cho thích hợp:
 Cột A Cột B
 a. xanh như dòng sông trong, trôi 
1. Những cơn gió nóng mùa lặng lẽ giữa những ngọn cây hè 
hè .. phố.
2. Trời xanh ngắt trên cao, .. b. đã nhường chỗ cho luồng khí 
 mát dịu mỗi sáng.
 Câu 9. Nội dung câu chuyện nói về điều gì?
 D. Tất cả đáp án trên.
II. Viết chính tả: Bài Ông ngoại ( Tiếng Việt 3 tập 1, trang 35 )
 Viết từ: Ông chậm rãi......của tôi sau này. ĐỀ 4
I. Luyện đọc đoạn văn dưới đây và trả lời các câu hỏi sau:
 Cây gạo
 Câu 1: Bài văn tả cây gạo vào mùa nào trong năm?
 A. Mùa xuân.
 Câu 2: Từ xa nhìn lại, cây gạo trông giống cái gì?
 C. Tháp đèn khổng lồ.
 Câu 3: Các loài chim làm gì trên cậy gạo?
 D. Trò chuyện ríu rít.
 Câu 4: Những bông hoa gạo có màu sắc như thế nào?
 B. Hồng tươi.
 Câu 5: Hết mùa hoa, cây gạo như thế nào?
 D. Trở nên hiền lành.
 Câu 6: Em thích hình ảnh nào trong bài văn nhất? Vì sao ?
 Học sinh trả lời theo suy nghĩ các em.
II. Xếp các câu thành nhữ, tục ngữ sau vào nhóm thích hợp:
 A. Con hiền cháu thảo
 B. Con cái khôn ngoan, vẻ vang cha mẹ
 C. Con có cha như nhà có nóc
 D. Con có mẹ như măng ấp bẹ
 E. Chi ngã em nâng
 G. Anh em như thể tay chân
 Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần
 Cha mẹ đối với con cái Con cháu đối với ong bà Anh chị em đối với nhau
 cha mẹ
- Con có cha như nhà có nóc - Con hiền cháu thảo - Chi ngã em nâng
- Con có mẹ như măng ấp bẹ - Con cái khôn ngoan, vẻ - Anh em như thể tay chân
 vang cha mẹ
 Rách lành đùm bọc, dở hay 
 đỡ đần ĐỀ 5
I. Luyện đọc lại bài
 Người mẹ ( Tiếng Việt 3 tập 1, trang 29 )
 Mẹ vắng nhà ngày bão ( Tiếng Việt 3 tập 1 trang 32 )
 Ông ngoại ( Tiếng Việt 3 tập 1 trang 34 )
II. Viết chính tả: Mẹ vắng nhà ngày bão ( Tiếng Việt 3 tập 1 trang 32 - 3 khổ thơ đầu )
 Viết từ: Mấy ngày mẹ về quê......Củi mùn thì lại ướt.
III. Điền vào chỗ trống d hay r? Giải câu đố
 Hòn gì bằng đất nặn ra
 Xếp vào lò lửa nung ba bốn ngày
 Khi ra, da đỏ hây hây
 Thân hình vuông vắn đem xây cửa nhà.
 ( Là hòn gạch/ viên gạch )

File đính kèm:

  • docx5_de_on_tap_mon_tieng_viet_lop_3_tuan_4_nam_hoc_2021_2022_tr.docx