40 Đề tự luyện Hóa học Lớp 12

I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu, t ừ câu 1 đến câu 40)

Câu 1: Một nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 52 và có số khối là

35. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là :

A. 17. B. 23. C. 15. D. 18.

Câu 2: Chất dùng để làm khô khí Cl2 ẩm là :

A. CaO. B. dung dịch H2SO4 đậm đặc.

C. Na2SO3 khan. D. dung dịch NaOH đặc.

Câu 3: Trong các chất : FeCl2, FeCl3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3. Số chất có cả tính oxi hoá và tính khử là :

A. 2. B. 5. C. 3. D. 4.

Câu 4: Nhỏ từ từ 0,25 lít dung dịch NaOH 1,04M vào dung dịch gồm 0,024 mol FeCl3; 0,016 mol Al2(SO4)3 và 0,04 mol H2SO4 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là :

A. 2,568. B. 4,128. C. 1,560. D. 5,064.

Câu 5: Trong thực tế, phenol được dùng để sản xuất

A. poli(phenol-fomanđehit), chất diệt cỏ 2,4-D và axit picric.

B. nhựa rezit, chất diệt cỏ 2,4-D và thuốc nổ TNT.

C. nhựa rezol, nhựa rezit và thuốc trừ sâu 666.

D. nhựa poli(vinyl clorua), nhựa novolac và chất diệt cỏ 2,4-D.

 

docx 260 trang linhnguyen 12/10/2022 3920
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "40 Đề tự luyện Hóa học Lớp 12", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: 40 Đề tự luyện Hóa học Lớp 12

40 Đề tự luyện Hóa học Lớp 12
 (đktc). Mặt khác 8,12 gam X hoà tan vừa hết 1,96 gam Cu(OH)2. Công thức phân tử của Y và thành phần phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp là
A. C3H8O và 77,34%.	B. C5H12O và 65,94%.
C. C4H10O và 54,68%.	D. C2H6O và 81,87%.
Câu 10: Cho 4,291 gam hỗn hợp A gồm Fe3O4, Al2O3 và CuO tác dụng vừa đủ với 179 ml dung dịch HCl 1M. Cô cạn dung dịch thu được khối lượng muối khan là
A. 9,1415 gam.	B. 9,2135 gam.	C. 9,5125 gam.	D. 9,3545 gam.
Câu 11: Trong các chất sau : C2H5OH, CH3CHO, CH3COONa, HCOOC2H5, CH3OH. Số chất từ đó điều chế trực tiếp được CH3COOH (bằng một phản ứng) là
A. 5.	B. 4.	C. 3.	D. 6.
Câu 12: Hóa chất để phân biệt 3 cốc chứa : Nước nguyên chất, nước cứng tạm thời, nước cứng vĩnh cửu là
A. Na2CO3.	B. HCl và Na2CO3.
C. Na2CO3 và Na3PO4.	D. Na3PO4.
Câu 13: Để phân biệt 2 dung dịch AlCl3 và ZnSO4 có thể dùng bao nhiêu dung dịch trong số các dung dịch sau : dung dịch NaOH, dung dịch Ba(OH)2, dung dịch NH3, dung dịch BaCl2, dung dịch Na2S ?
A. 2 dung dịch.	B. 3 dung dịch.	C. 4 dung dịch.	D. cả 5 dung dịch.
Câu 14*: Đun nóng a gam một hợp chất hữu cơ (chứa C, H, O), mạch không phân nhánh với dung dịch chứa 11,2 gam KOH đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch B, để trung hoà dung dịch KOH dư trong B cần dùng 80 ml dung dịch HCl 0,5M. Làm bay hơi hỗn hợp sau khi trung hoà một cách cẩn thận, người ta thu được 7,36 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức và 18,34 gam hỗn hợp hai muối. Giá trị của a là
A. 14,86 gam.	B. 16,64 gam.	C. 13,04 gam.	D. 13,76 gam.
Câu 15: Cho các kim loại và ion sau : Cr, Fe2+, Mn, Mn2+, Fe3+. Nguyên tử và ion có cùng số electron độc thân là
A. Cr và Mn.	B. Mn2+, Cr, Fe3+. C. Mn, Mn2+ và Fe3+. D. Cr và Fe2+.
Câu 16: Cho 15 gam glyxin tác dụng vừa đủ với 8,9 gam alanin thu được m gam hỗn hợp tripeptit mạch hở. Giá trị của m là
A. 22,10 gam.	B. 23,9 gam.	C. 20,3 gam.	D. 18,5 gam.
Câu 17: Phát biểu nào sau đây là đúng ?
Phân tử peptit mạch hở có số liên kết peptit bao giờ cũng nhiều hơn số gốc α-amino axit.
Phân tử peptit mạch hở tạo bởi n gốc α-amino axit có chứa (n - 1) liên kết peptit.
Các peptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo thành phức chất có màu tím đặc trưng.
Phân tử tripeptit có ba liên kết peptit.
Câu 18: Điện phân có màng ngăn 200 gam dung dịch X chứa KCl và NaCl đến khi tỉ khối khí ở anot bắt đầu giảm thì dừng lại. Trung hòa dung dịch sau điện phân cần 200 ml dung dịch H2SO4 0,5M, cô cạn dung dịch thu được 15,8 gam muối khan. Nồng độ phần trăm mỗi muối có trong dung dịch X lần lượt là
A. 18,625% và 14,625%.	B. 7,5% và 5,85 %.
C. 3,725% và 2,925%.	D. 37,25% và 29,25%.
Câu 19: Đốt cháy hoàn toàn 7,3 gam một axit no, đa chức mạch hở thu được 0,3 mol CO2 và 0,25 mol H2O. Cho 0,2 mol axit trên tác dụng với ancol etylic dư có xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng. Khối lượng este thu được là (giả sử hiệu suất phản ứng đạt 100%).
A. 40,4 gam.	B. 37,5 gam.	C. 28,6 gam.	D. 34,7 gam.
Câu 20: Nung 39,3 gam Na2Cr2O7, sau một thời gian thu được 34,5 gam chất rắn. Phần trăm của Na2Cr2O7 đã bị nhiệt phân là
A. 33,33%.	B. 66,67%.	C. 55%.	D. 45%.
Câu 21: Cho 0,1 mol chất X (CTPT C2H8O3N2) tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH đun nóng thu được chất khí làm xanh quỳ ẩm và dung dịchY (chỉ chứa các chất vô cơ). Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 8,5 gam.	B. 21,8 gam.	C. 5,7 gam.	D. 12,5 gam.
Câu 22: Hỗn hợp X gồm hiđro và một hiđrocacbon. Nung nóng 14,56 lít hỗn hợp X (đktc), có Ni xúc tác đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y có khối lượng 10,8 gam. Biết tỉ khối của Y so với metan là 2,7 và Y có khả năng làm mất màu dung dịch brom. Công thức phân tử của hiđrocacbon là
A. C3H6.	B. C4H6.	C. C3H4.	D. C4H8.
Câu 23: Cho sơ đồ sau :
A	+ NaOH
B	G	Cao su Buna
C
Chất A trong sơ đồ trên là
D	E	Poli metyl acrylat
A. CH2=CHCOOC2H5.	B. CH2=C(CH3)COOCH3.
C. CH2=CHCOOC4H9.	D. CH2=C(CH3)COOC2H5.
Câu 24: Cặp ancol và amin có cùng bậc là
A. C6H5NHCH3 và C6H5CH(OH)CH3.	B. (CH3)2CHOH và (CH3)2CHNH2.
C. (C6H5)2NH và C6H5CH2OH.	D. (CH3)3COH và (CH3)3CNH2.
Câu 25: Cho Ba (dư) lần lượt vào các dung dịch sau : NaHCO3, CuSO4, (NH4)2SO4, Al2(SO4)3, MgCl2. Tổng số các chất kết tủa thu được là
A. 6.	B. 5.	C. 7.	D. 4.
Câu 26: Cho các đồng phân anken mạch nhánh của C5H10 hợp nước (xúc tác H+). Số sản phẩm hữu cơ thu được là
A. 6.	B. 7.	C. 5.	D. 4.
Câu 27: Trong các tên gọi dưới đây, tên nào không phù hợp với chất có công thức cấu tạo là (CH3)2CHCH(NH2)COOH
A. axit α-amino isovaleric.	B. axit 2-amino-3-metylbutanoic.
C. Valin.	D. axit 2-metyl-3-aminobutanoic.
Câu 28: Có bao nhiêu chất trong số các chất sau làm quỳ tím chuyển màu xanh : phenol, natri phenolat, alanin, anilin, đimetyl amin, phenylamoni clorua, natri axetat.
A. 6.	B. 3.	C. 5.	D. 4.
Câu 29: Hoà tan hết 7,8 gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng 400 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,5M và H2SO4 0,75M thu được dung dịch X và 8,96 lít khí H2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X thu được lượng muối khan là
A. 35,9 gam.	B. 43,7 gam.	C. 100,5 gam.	D. 38,5 gam.
Câu 30: Hòa tan hỗn hợp Fe và FeCO3 trong dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp 2 khí có tỉ khối so với H2 là 22,5. Hai khí đó là
A. CO2 và NO2.	B. CO2 và N2O.	C. NO2 và N2O.	D. NO và NO2.
Câu 31: Nguyên liệu để điều chế axeton trong công nghiệp là
A. isopropylbenzen.	B. propan-2-ol.	C. propan-1-ol.	D. propin.
Câu 32: Dãy các ion sắp xếp theo chiều tính oxi hóa giảm dần là
A. Fe3+, Ag+, Cu2+, Fe2+, Al3+, Mg2+.	B. Fe3+, Ag+, Fe2+, Cu2+, Al3+, Mg2+.
C. Ag+, Fe3+, Cu2+, Fe2+, Al3+, Mg2+.	D. Ag+, Cu2+, Fe2+, Fe3+, Al3+, Mg2+.
Câu 33*: Đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol hỗn hợp 2 ancol đơn chức, bậc một, sau phản ứng thu được 6,16 gam CO2. Nếu oxi hoá 0,08 mol hỗn hợp 2 ancol trên bằng oxi, xúc tác Cu, đun nóng (giả sử hiệu suất 100%). Sau đó cho sản phẩm tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. m = 34,56 gam.	B. 17,28 gam < m < 34,56 gam.
C. m = 17,28 gam.	D. 21,6 gam ≤ m < 34,56 gam.
Câu 34: So sánh khối lượng Cu tham gia phản ứng trong hai trường hợp sau :
Hòa tan m1 gam Cu cần vừa đủ 200 ml dung dịch hỗn hợp HNO3 1,2M và H2SO4 0,3M
Hòa tan m2 gam Cu cần vừa đủ 200 ml dung dịch hỗn hợp NaNO3 1,2M và H2SO4 0,8M. Biết rằng cả 2 trường hợp sản phẩm khử đều là khí NO duy nhất. Tỉ lệ m1 : m2 có giá trị bằng
A. m1 : m2 = 9 : 8. B. m1 : m2 = 8 : 9. C. m1 : m2 = 1 : 1. D. m1 : m2 = 10 : 9.
Câu 35: Thủy phân hoàn toàn một chất béo bằng dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được 2,78gam C15H31COONa; m2 gam C17H31COONa và m3 gam C17H35COONa. Giá trị của m2 và m3 lần lượt là
A. 3,02 gam và 3,05 gam.	B. 6,04 gam và 6,12 gam.
C. 3,02 gam và 3,06 gam.	D. 3,05 gam và 3,09 gam.
Câu 36: Hòa tan 19,5 gam hỗn hợp gồm Na2O và Al2O3 trong nước thu được 500 ml dung dịch A trong suốt. Thêm dần dung dịch HCl 1M vào dung dịch A đến khi xuất hiện kết tủa thì dừng lại thấy thể tích dung dịch HCl cần dùng là 100 ml. Phần trăm số mol mỗi chất trong A lần lượt là
A. 45% và 55%. B. 25% và 75%. C. 30% và 70%. D. 60 % và 40%.
Câu 37: Cho V lít (đktc) hỗn hợp khí gồm 2 olefin kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng hợp nước (xúc tác H+) thu được 12,9 gam hỗn hợp X gồm 3 ancol. Đun nóng X trong H2SO4 đặc ở 140oC thu được 10,65 gam hỗn hợp Y gồm 6 ete khan. Giả sử hiệu suất các phản ứng là 100%. Công thức phân tử của 2 olefin và giá trị của V là
A. C2H4, C3H6, 5,60 lít.	B. C4H8, C5H10, 5,6 lít.
C. C2H4, C3H6, 4,48 lít.	D. C3H6, C4H8, 4,48 lít.
Câu 38: Trong số các dung dịch sau : K2CO3, KHCO3, Al2(SO4)3, FeCl3, Na2S, C6H5ONa, K2HPO3 số dung dịch có pH > 7 là
A. 7.	B. 5.	C. 6.	D. 4.
Câu 39: Điều khẳng định nào sau đây là đúng ?
Pha loãng dung dịch axit yếu thì hằng số Ka không đổi.
Pha loãng dung dịch axit yếu thì độ điện li α không đổi.
Pha loãng dung dịch axit yếu thì hằng số Ka giảm.
Pha loãng dung dịch axit yếu thì pH của dung dịch không đổi.
Câu 40: Cho 11,2 lít hỗn hợp X gồm axetilen và anđehit axetic (ở đktc) qua dung dịch AgNO3/NH3 dư. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 112,8 gam kết tủa. Dẫn lượng hỗn hợp X như trên qua dung dịch nước brom dư, số gam brom tham gia phản ứng là (giả sử lượng axetilen phản ứng với nước là không đáng kể)
A. 64 gam.	B. 112 gam.	C. 26,6 gam.	D. 90,6 gam.
Câu 41: Để phân biệt phenol, anilin, benzen, stiren người ta sử dụng các thuốc thử là
A. quỳ tím, dung dịch brom.	B. dung dịch brom, quỳ tím.
C. dung dịch NaOH, dung dịch brom.	D. dung dịch HCl, quỳ tím.
Câu 42: Dung dịch nước của chất A làm xanh quỳ tím, còn dung dịch nước của chất B không làm đổi màu quỳ tím. Trộn lẫn dung dịch của hai chất lại thì xuất hiện kết tủa. A, B lần lượt là
A. Na2CO3 ; FeCl3.	B. NaOH ; K2SO4.	C. KOH ; FeCl3.	D. K2CO3 ; Ba(NO3)2.
Câu 43: Hỗn hợp khí X gồm 0,1 mol vinylaxetilen và 0,4 mol H2. Nung nóng hỗn hợp X (có xúc tác Ni) một thời gian, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với hiđro bằng 10. Nếu dẫn hỗn hợp Y qua dung dịch brom thì khối lượng brom tham gia phản ứng là
A. 24 gam.	B. 0 gam.	C. 8 gam.	D. 16 gam.
Câu 44: Chia 23,6 gam hỗn hợp gồm HCHO và chất hữu cơ X là đồng đẳng của HCHO thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với H2 dư (toC, xúc tác), sau phản ứng thu được 12,4 gam hỗn hợp ancol. Phần 2 cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 108 gam bạc. Công thức phân tử của X là
A. CH3CHO.	B. (CHO)2.	C. C2H5CHO.	D. C2H3CHO.
Câu 45: Hòa tan 20 gam muối sunfat ngậm nước của kim loại M ( hóa trị n) vào nước rồi đem điện phân hoàn toàn, thấy ở catot tách ra 5,12 gam kim loại, ở anot thoát ra 0,896 lít khí (ở đktc). Công thức của muối ngậm nước đó là
A. Al2(SO4)3.	B. CuSO4.5H2O.	C. CuSO4.3H2O.	D. FeSO4.7H2O.
Câu 46: Cần bao nhiêu tấn quặng hematit đỏ chứa 5% tạp chất để sản xuất 1 tấn gang có chứa 95% Fe (biết rằng hiệu suất của quá trình luyện gang là 90%) ?
A. 1,537 tấn.	B. 1,457 tấn.	C. 1,587 tấn.	D. 1,623 tấn.
Câu 47: Cho a gam hỗn hợp bột gồm Ni và Cu vào dung dịch AgNO3 (dư). Sau khi kết thúc phản ứng thu được 54 gam chất rắn. Mặt khác cũng cho a gam hỗn hợp 2 kim loại trên vào dung dịch CuSO4 (dư), sau khi kết thúc phản ứng thu được chất rắn có khối lượng (a + 0,5) gam. Giá trị của a là
A. 15,5 gam.	B. 42,5 gam.	C. 33,7 gam.	D. 53,5 gam.
Câu 48: Cho V lít dung dịch A chứa đồng thời FeCl3 1M và Fe2(SO4)3 0,5M tác dụng với dung dịch Na2CO3 dư, phản ứng kết thúc thấy khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 69,2 gam so với tổng khối lượng của các dung dịch ban đầu. Giá trị của V là
A. 0,2 lít.	B. 0,24 lít.	C. 0,237 lít.	D. 0,336 lít.
Câu 49: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác là axit sunfuric đặc nóng. Để có 29,7 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kg axit nitric (hiệu suất phản ứng là 90%). Giá trị của m là
A. 21 kg.	B. 30 kg.	C. 42 kg.	D. 10 kg.
Câu 50: Oxi hoá ancol etylic bằng xúc tác men giấm, sau phản ứng thu được hỗn hợp X (giả sử không tạo ra anđehit). Chia hỗn hợp X thành 2 phần bằng nhau. Phần 1, cho tác dụng với Na dư, thu được 6,272 lít H2 (đktc). Trung hoà phần 2 bằng dung dịch NaOH 2M thấy hết 120 ml. Hiệu suất phản ứng oxi hoá ancol etylic là
A. 42,86%.	B. 66,7%.	C. 85,7%.	D. 75%.
ĐỀ SỐ 22
Câu 1: Sắp xếp các kim loại sau theo chiều tính kim loại tăng dần : X (Z = 19) ; Y (Z = 37) ; Z (Z = 20) ; T (Z = 12).
A. T, X, Z, Y.	B. T, Z, X, Y.	C. Y, X, Z, T.	D. Y, Z, X, T.
Câu 2: Cho xenlulozơ phản ứng với anhiđrit axetic (H2SO4 là xúc tác) thu được 11,10 gam hỗn hợp X gồm xenlulozơ triaxetat và xenlulozơ điaxetat và 6,60 gam axit axetic. Thành phần phần % theo khối lượng của xenlulozơ triaxetat và xenlulozơ điaxetat trong X lần lượt là
A. 77,84% ; 22,16%.	B. 70,00% ; 30,00%.
C. 76,84% ; 23,16%.	D. 77,00% ; 23,00%.
Câu 3: Nung hỗn hợp bột KClO3, KMnO4, Zn một thời gian. Lấy hỗn hợp sản phẩm rắn cho vào dung dịch H2SO4 loãng thì thu được hỗn hợp khí. Hỗn hợp đó là
A. Cl2 và O2.	B. H2, Cl2 và O2. C. Cl2 và H2.	D. O2 và H2.
Câu 4: Thuỷ phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit A thì thu được 3 mol glyxin ; 1 mol alanin và 1mol valin. Khi thuỷ phân không hoàn toàn A thì trong hỗn hợp sản phẩm thấy có các đipeptit Ala-Gly ; Gly-Ala và tripeptit Gly-Gly-Val. Amino axit đầu N, amino axit đầu C ở pentapeptit A lần lượt là
A. Gly, Val.	B. Ala, Val.	C. Gly, Gly.	D. Ala, Gly.
Câu 5: Chọn câu sai
Chỉ số este là số mg KOH cần để xà phòng hoá hoàn toàn 1 gam chất béo.
Chỉ số I2 là số gam I2 cần để tác dụng với 100 gam chất béo.
Chỉ số axit là số mg KOH cần để trung hoà các axit tự do có trong 1 gam chất béo.
Chỉ số este là số mg KOH dùng để xà phòng hoá hết lượng triglixerit có trong 1 gam chất
béo.
Câu 6: Cho 50 lít (ở đktc) amoniac lội qua 2 lít dung dịch axit axetic nồng độ 50% (d = 1,06g/ml). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tổng nồng độ phần trăm của axit axetic và của muối amoni axetat trong dung dịch thu được là
A. 56,0%.	B. 46,6%.	C. 34,0%.	D. 50,9%.
Câu 7: Số chất ứng với công thức phân tử C4H10O2 có thể hoà tan được Cu(OH)2 là
A. 2.	B. 3.	C. 5.	D. 4.
Câu 8: Để hoà tan 6 gam hỗn hợp X gồm CuO, Fe2O3, MgO cần vừa đủ 0,225 mol HCl. Mặt khác 6 gam hỗn hợp X tác dụng hoàn toàn với CO dư, thu được 5 gam chất rắn. Khối lượng CuO trong X là
A. 4 gam.	B. 2 gam.	C. 6 gam.	D. 3 gam.
Câu 9: Dung dịch Na2S tác dụng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây ?
A. HCl, H2S, FeCl3, Cu(NO3)2, ZnCl2.	B. HCl, K2S, FeCl3, Cu(NO3)2, ZnCl2.
C. H2SO4, H2S, FeCl3, Cu(NO3)2, AgCl.	D. HCl, H2S, KCl, Cu(NO3)2, ZnCl2.
Câu 10: Hoà tan 0,54 gam Al vào 1 lít dung dịch HCl 0,1M, được dung dịch Y. Thêm từ từ V lít dung dịch NaOH 0,1M vào dung dịch Y thu được 0,78 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 0,3 lít hoặc 0,7 lít.	B. 0,3 lít hoặc 1,1 lít.
C. 0,7 lít.	D. 0,7 lít hoặc 1,1 lít.
Câu 11: Dãy các chất đều có phản ứng tráng gương khi cho tác dụng với Ag2O/NH3, to là
A. etanal, axit fomic, glixeryl trifomat.	B. axetilen, anđehit axetic, axit fomic.
C. axit oxalic, etyl fomat, anđehit benzoic.	D. propanal, etyl fomat, rượu etylic.
Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp 2 ancol no đơn chức X, Y là đồng đẳng liên tiếp thu được 11,2 lít CO2 cũng với lượng hỗn hợp trên cho phản ứng với Na dư thì thu được 2,24 lít H2 (ở đktc). Công thức phân tử của 2 ancol trên là
A. C2H5OH ; C3H7OH.	B. CH3OH ; C3H7OH.
C. C4H9OH ; C3H7OH.	D. C2H5OH ; CH3OH.
Câu 13: Cho các dung dịch có cùng nồng độ mol/lít : CH3COOH ; KHSO4 ; CH3COONa ; NaOH. Thứ tự sắp xếp các dung dịch theo chiều pH tăng dần là
KHSO4 ; CH3COOH ; CH3COONa ; NaOH.
KHSO4 ; CH3COOH ; NaOH ; CH3COONa.
CH3COOH ; CH3COONa ; KHSO4 ; NaOH.
CH3COOH ; KHSO4 ; CH3COONa ; NaOH.
Câu 14: Nhiệt độ sôi của các chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là :
CH3COOH < HCOOH < CH3COOH < C2H5F.
C2H5Cl < CH3COOH < C2H5OH.
C2H5Cl < CH3COOCH3 < C2H5OH < CH3COOH.
CH3COOCH3 < C2H5Cl < C2H5OH < CH3COOH.
Câu 15: Cho hỗn hợp gồm 0,01 mol Al và 0,02 mol Mg tác dụng với 100 ml dung dịch chứa AgNO3 và Cu(NO3)2, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn X gồm 3 kim loại, X tác dụng hoàn toàn với HNO3 đặc, dư thu được V lít NO2 (là sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Giá trị của V là
A. 1,232.	B. 1,456.	C. 1,904.	D. 1,568.
Câu 16: Trong phòng thí nghiệm, nguời ta thường điều chế HNO3 từ
A. NaNO3 và H2SO4 đặc.	B. NH3 và O2.
C. NaNO3 và HCl đặc.	D. NaNO2 và H2SO4 đặc.
Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp 2 este, cho sản phẩm qua bình đựng P2O5 dư, khối lượng bình tăng thêm 6,21 gam, sau đó cho qua tiếp dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 34,5 gam kết tủa. Mặt khác cho 6,825 gam hỗn hợp este đó tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH thu được 7,7 gam hỗn hợp 2 muối và 4,025 gam một ancol. Biết khối lượng phân tử 2 muối hơn kém nhau không quá 28 đvC. Công thức cấu tạo và khối lượng của mỗi este là
A. HCOOC2H5 (5,550 gam) ; C2H5COOC2H5 (1,275 gam).
B. HCOOC2H5 (4,625 gam) ; CH3COOC2H5 (2,200 gam).
C. CH3COOC2H5 (7,163 gam) ; C2H5COOC2H5 (8,160 gam).
D. Cả A và B đều đúng.
Câu 18: Hòa tan hoàn toàn 2,05 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Al, Mg, Zn vào một vừa đủ dung dịch HCl. Sau phản ứng, thu được 1,232 lít khí ở đktc và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, khối lượng muối khan thu được là
A. 4,320 gam.	B. 6,480 gam.	C. 6,245 gam.	D. 5,955 gam.
Câu 19: Khi clo hoá PVC thu được một loại tơ clorin chứa 66,77% clo. Số mắt xích trung bình tác dụng với một phân tử clo là
A. 3.	B. 2,5.	C. 2.	D. 1,5.
Câu 20: Có bao nhiêu đồng phân este mạch thẳng có công thức phân tử C6H10O4 khi cho tác dụng với NaOH tạo ra 1 ancol và 1 muối ?
A. 4.	B. 3.	C. 2.	D. 5.
Câu 21: Cho cân bằng sau : SO2 + H2O H+ + HSO3-. Khi thêm vào dung dịch một ít muối NaHSO4 (không làm thay đổi thể tích) thì cân bằng trên sẽ
A. không xác định.	B. không chuyển dịch theo chiều nào.
C. chuyển dịch theo chiều nghịch.	D. chuyển dịch theo chiều thuận.
Câu 22: Theo quy tắc bát tử trong phân tử NH4NO3 có số kiểu liên kết khác nhau là
A. 2.	B. 3.	C. 5.	D. 4.
Câu 23: Cho 10,2 gam hỗn X gồm Mg và Fe cho vào dung dịch CuCl2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc thu được 13,8 gam chất rắn Y và dung dịch Z chứa 2 muối. Thêm KOH dư vào dung dịch Z, thu được 11,1 gam kết tủa. Thành phần phần trăm khối lượng Mg trong X là
A. 39,87%.	B. 17,65%.	C. 18,65%.	D. 19,65%.
Câu 24: Cho 22,72 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư thu được V lít khí NO (là sản phẩm khử duy nhất ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 77,44 gam muối khan. Giá trị của V là
A. 2,24.	B. 4,48.	C. 2,688.	D. 5,6.
Câu 25: Tính khử của các halogenua tăng dần theo dãy
A. F-, Br-, Cl-, I-. B. Cl-, F-, Br-, I-. C. I-, Br-, Cl-, F-. D. F-, Cl-, Br-, I-.
Câu 26: Cho các chất sau : etylbenzen ; p-xilen ; o-xilen ; m-xilen, 1,3,5-trimetylbenzen ; 1,2,4- trimetylbenzen. Số các chất đã cho khi tác dụng với clo (Fe, to) thu được 2 dẫn xuất monoclo là
A. 2.	B. 1.	C. 3.	D. 4.
Câu 27*: Hoà tan hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm Fe3O4 và FeS2 trong 63 gam HNO3, thu được 1,568 lít NO2 (đktc). Dung dịch thu được cho tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được 9,76 gam chất rắn. Nồng độ % của dung dịch HNO3 có giá trị là
A. 47,2%.	B. 46,2%.	C. 46,6%.	D. 44,2%.
Câu 28: Sản phẩm trùng ngưng axit w-amino enantoic và axit e-amino caproic lần lượt là
A. [– NH – (CH2)6 – CO –]n và [– NH – (CH2)5 – CO –]n.
B. [– NH – (CH2)5 – CO –]n và [– NH – (CH2)6 – CO –]n.
C. [– NH – (CH2)7 – CO –]n và [– NH – (CH2)6 – CO –]n.
D. [– NH – (CH2)3 – CO –]n và [– NH – (CH2)4 – CO –]n.
Câu 29: Có thể phân biệt 3 dung dịch KOH, HCl, H2SO4 (l) bằng một thuốc thử là
A. Mg.	B. giấy quỳ tím. C. BaCO3.	D. Phenolphtalein.
Câu 30: Trong tự nhiên Ag có hai đồng vị bền là 107Ag và 109Ag. Nguyên tử khối trung bình của Ag là 107,87. Hàm lượng 107Ag có trong AgNO3 là
A. 35,56%.	B. 43,12%.	C. 35,59%.	D. 35,88%.
Câu 31: Cho các chất sau : axit glutamic, valin, lixin, alanin, trimetylamin, anilin. Số chất làm quỳ tím chuyển màu hồng ; màu xanh ; không đổi màu lần lượt là
A. 3 ; 1 ; 2.	B. 2 ; 1 ;3.	C. 1 ; 1 ; 4.	D. 1 ; 2 ; 3.
Câu 32: Cho m gam Fe vào dung dịch chứa đồng thời H2SO4 và HNO3 thu được dung dịch X và 4,48 lít NO (duy nhất). Thêm tiếp H2SO4 vào X thì lại thu được thêm 1,792 lít khí NO duy nhất nữa và dung dịch Y. Dung dịch Y hoà tan vừa hết 8,32 gam Cu không có khí bay ra (các khí đo ở đktc). Khối lượng của Fe đã cho vào là
A. 11,2 gam.	B. 16,24 gam.	C. 16,8 gam.	D. 9,6 gam.
Câu 33: Chọn câu sai
Oligopeptit gồm các peptit có từ 2 đến 10 gốc a-amino axit.
Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa 2 đơn vị a-amino axit được gọi là liên kết
peptit.
Polipeptit gồm các peptit có từ 10 đến 50 gốc a-amino axit.
Peptit là những hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc a-amino axit liên kết với nhau bằng các
liên kết peptit.
Câu 34: Cho Fe dư tác dụng với dung dịch H2SO4 70% (đặc), nóng. Các sản phẩm cuối cùng không kể Fe dư gồm
A. FeSO4, SO2, H2.	B. Fe2(SO4)3, FeSO4, SO2, H2.
C. FeSO4, SO2.	D. Fe2(SO4)3, FeSO4, SO2.
Câu 35: Chỉ số iot của triolein là
A. 28,73.	B. 862,00.	C. 86,20.	D. 287,30.
Câu 36: Cho 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 0,2M và HCl 1M. Khi cho Cu tác dụng với dung dịch thì chỉ thu được một sản phẩm duy nhất là NO. Khối lượng Cu có thể hoà tan tối đa vào du

File đính kèm:

  • docx40_de_tu_luye_hoa_hoc_lop_12.docx