3 Đề ôn tập môn Toán + Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Tân Long A (Có đáp án)

docx 15 trang Kim Lĩnh 08/08/2025 320
Bạn đang xem tài liệu "3 Đề ôn tập môn Toán + Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Tân Long A (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: 3 Đề ôn tập môn Toán + Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Tân Long A (Có đáp án)

3 Đề ôn tập môn Toán + Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Tân Long A (Có đáp án)
 * Lưu ý 1: Học sinh làm và nộp lại bài tập cho GVCN vào thứ 2 ngày 13/4/2020.
Họ và tên:........................................ Lớp: 
Đề 1
 ƠN TẬP TỐN LỚP 3( Từ ngày 06.04.2020 đến ngày 11.04.2020 )
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM 
Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng:
Câu 1. 856: 4 cĩ kết quả là:
A. 214 B. 241 C. 225
Câu 2: 64 x 5 cĩ kết quả là:
A. 203 B. 320 C. 415
Câu 3. 75+ 15 x 2 cĩ kết quả là:
A. 180 B. 187 C. 105
Câu 4 . 6 gấp lên 9 lần được:
A. 64 B. 54 C. 49
Câu 5. Một hình chữ nhật cĩ chiều dài là 15 m, chiều rộng là 9 m. Chu vi hình chữ 
nhật đĩ là:
A. 24 m B. 48 m C. 135 m
Câu 6. Một hình vuơng cĩ cạnh là 60cm. Chu vi hình vuơng đĩ là:
A. 200 m B. 140 m C. 240 m
B. PHẦN TỰ LUẬN
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
 a) 526 + 147 b) 627- 459 c) 419 x 2 d) 475 : 5
 ............. ............. ............. .............
 ............. ............. ............. .............
 ............. ............. ............. .............
Bài 2: Tính giá trị biểu thức:
 a) 55: 5 x 3 b) (12+ 11) x 3
 ......................... .........................
 ......................... .........................
 ......................... .........................
Bài 3: Anh cĩ 235 tấm bưu ảnh, em cĩ ít hơn anh 46 tấm bưu ảnh. Hỏi cả hai anh em cĩ 
bao nhiêu tấm bưu ảnh?
 Bài giải:
 .......... ...............
 .......... ...............
 .......... ...............
 .......... ...............
 .......... ............... * Lưu ý 1: Học sinh làm và nộp lại bài tập cho GVCN vào thứ 2 ngày 13/4/2020.
 ĐÁP ÁN TỐN ĐỀ 1
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM 
 1. A. 214 4. B. 54
 2. B. 320 5. B. 48 m
 3. C. 105 6. C. 240 m
B. PHẦN TỰ LUẬN
 Bài 1: Đặt tính rồi tính.
 a) 526 + 147 b) 627- 459 c) 419 x 2 d) 475 : 5
 526 627419 475 5
 + 147 - 459x 225 95
 673 168 8380
Bài 2: Tính giá trị biểu thức:
 a) 55: 5 x 3 b) (12+ 11) x 3
 = 11 x 3 = 23 x 3
 = 33 = 69
Bài 3:
 Giải
 Số tấm bưu ảnh của em cĩ là:
 235 – 46 = 189 ( tấm bưu ảnh )
 Số tấm bưu ảnh cả hai anh em cĩ là:
 235 + 189 = 424 (tấm bưu ảnh )
 Đáp số: 424 tấm bưu ảnh * Lưu ý 1: Học sinh làm và nộp lại bài tập cho GVCN vào thứ 2 ngày 13/4/2020.
 Đề 2
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: Khoanh trước câu trả lời đúng:
Câu 1: a. Số nào lớn nhất trong các số sau:
A. 295 B. 592 C. 925 D. 952
 b. Số liền sau của 489 là:
A. 480 B. 488 C. 490 D. 500
Câu 2: a. Chu vi hình chữ vuơng cĩ cạnh 4cm là
A. 20cm B. 8cm C. 16cm D. 12cm
 b. 5hm + 7 m cĩ kết quả là:
A. 57m B. 57cm C. 507m D. 507cm
Câu 3: Bao gạo 45 kg cân nặng gấp số lần bao gạo 5kg là:
A. 9 lần B. 8 lần C. 7 lần D. 6 lần
B. PHẦN TỰ LUẬN:
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
 a. 492 + 359 b. 582 – 265 c. 114 x 8 d. 156 : 6
 ............. ............. ............. .............
 ............. ............. ............. .............
 ............. ............. ............. .............
Bài 2: Tính giá trị biểu thức: 
 a. 564 - 248 : 4 b. 345 x ( 272 – 269)
 ......................... .........................
 ......................... .........................
 ......................... .........................
Bài 3: Tìm x 
 a. x – 423 = 2439 b. x x 5 = 405
 ........................ .........................
 ......................... .........................
Bài 4. Một cửa hàng buổi sáng bán được 412 m vải, buổi chiều bán được nhiều hơn buổi 
sáng 282 m vải. Hỏi cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải?
 Bài giải:
 .......... ...............
 .......... ...............
 .......... ...............
 .......... ...............
 .......... ............... * Lưu ý 1: Học sinh làm và nộp lại bài tập cho GVCN vào thứ 2 ngày 13/4/2020.
 ĐÁP ÁN TỐN ĐỀ 2
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM:
 Câu 1: Câu 2:
 a. D. 952 a. C. 16cm
 b. C. 490 b. C. 507m
 Câu 3: A. 9 lần
B. PHẦN TỰ LUẬN:
 Bài 1: Đặt tính rồi tính:
 a. 492 + 359 b. 582 – 265 c. 114 x 8 d. 156 : 6
 492 582 114 156 6
 + 359 - 26 5 x 8 36 26
 851 317 912 0
Bài 2: Tính giá trị biểu thức: 
 a. 564 - 248 : 4 b. 345 x ( 272 – 269)
 = 564 - 62 = 345 x 3
 = 502 = 1035
Bài 3: Tìm x
 a. x– 423 = 2439 b. x x 5 = 405
 x = 2439 + 423 x = 405 : 5
 x = 2862 x = 81
Bài 4:
 Giải
 Số mét vải buổi chiều bán được là:
 412 + 282 = 694 (m)
 Số mét vải cả hai buổi bán được là:
 412 + 694 = 1106 (m)
 Đáp số: 1106 m * Lưu ý 1: Học sinh làm và nộp lại bài tập cho GVCN vào thứ 2 ngày 13/4/2020.
 Đề 3
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: Khoanh trước câu trả lời đúng
Câu 1: Kết quả của phép tính 2437 – 518là:
A. 2929 B. 1919 C. 2121
Câu 2: Kết quả của phép tính 1037 – 705 là:
A. 432 B. 332 C. 232
Câu 3: Khoanh trịn chữ đặt trước câu trả lời đúng:
 Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm để 200cm + 3cm = .cm là:
A. 203cm B. 23cm C. 230cm
Câu 4: Tìm x, biết: 56 : x = 8
A. 448 B. 48 C. 7
Câu 5: 30 + 60: 6 = ... Kết quả của phép tính là:
A. 15 B. 40 C. 65
B. PHẦN TỰ LUẬN:
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
 a. 1251 + 3264 b. 2824 – 531 c. 118 x 6 d. 856 : 4
 ............. ............. ............. .............
 ............. ............. ............. .............
 ............. ............. ............. .............
Bài 2: Tính giá trị biểu thức:
 a. 758 - 277 + 2215 b. 3291 + ( 633 – 180)
 ......................... .........................
 ......................... .........................
 ......................... .........................
Bài 3: Cĩ 3 thùng dầu, mỗi thùng chứa 125 lít. Người ta lấy ra 185 lít dầu từ các thùng 
đĩ. Hỏi trong thùng cịn lại bao nhiêu lít dầu?
 Bài giải:
 .......... ...............
 .......... ...............
 .......... ...............
 .......... ...............
 .......... ...............
 .......... ............... * Lưu ý 1: Học sinh làm và nộp lại bài tập cho GVCN vào thứ 2 ngày 13/4/2020.
 ĐÁP ÁN TỐN ĐỀ 3
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM:
 Câu 1: C. 230cm
 B. 1919 Câu 4: 
 Câu 2: C. 7
 B. 332 Câu 5:
 Câu 3: B. 40
B. PHẦN TỰ LUẬN:
 Bài 1: Đặt tính rồi tính:
 a. 1251 + 3264 b. 2824 – 531 c. 118 x 6 d. 856 : 4
1251 2824 118856 4
 + 3264 - 531x6 05 214
 4515 2293 708 16
 0
 Bài 2: Tính giá trị biểu thức:
 a. 758 - 277 + 2215 b. 3291 + ( 633 – 180)
 = 481 + 2215 = 3291 + 453
 = 2696 = 3744
 Bài 3: 
 Giải
 Số lít dầu chứa trong 3 thùng cĩ là:
 125 x 3 = 375 (l)
 Số lít dầu trong thùng cịn lại là:
 375 – 185 = 190 (l)
 Đáp số: 190 l * Lưu ý 1: Học sinh làm và nộp lại bài tập cho GVCN vào thứ 2 ngày 13/4/2020.
 ƠN TẬP TIẾNG VIỆT LỚP 3
 (Từ ngày 06.04.2020 đến ngày 11.04.2020)
 ĐỀ 1
 Đọc thầm bài Ba điều ước và trả lời câu hỏi:
 Ba điều ước
 Ngày xưa, cĩ một chàng thợ rèn tên là Rít. Chàng được một tiên ơng tặng cho ba điều 
ước.
 Nghĩ trên đời chỉ cĩ vua là sung sướng nhất, Rít ước trở thành vua. Phút chốc, chàng 
đã đứng trong cung cấm tấp nập người hầu. Nhưng chỉ mấy ngày, chán cảnh ăn khơng 
ngồi rồi, Rít bỏ cung điện ra đi.
 Lần kia, gặp một người đi buơn, tiền bạc nhiều vơ kể, Rít lại ước cĩ thật nhiều tiền. 
Điều ước được thực hiện. Nhưng cĩ của, Rít luơn bị bọn cướp rình rập. Thế là tiền bạc 
cũng chẳng làm chàng vui.
 Chỉ cịn điều ước cuối cùng. Nhìn những đám mây bồng bềnh trên trời, Rít ước bay 
được như mây. Chàng bay khắp nơi, ngắm cảnh trên trời dưới biển. Nhưng mãi rồi cũng 
chán, chàng lại thèm được trở về quê.
 Lị rèn của Rít lại đỏ lửa, ngày đêm vang tiếng búa đe. Sống giữa sự quý trọng của 
dân làng, Rít thấy sống cĩ ích mới là điều đáng mơ ước.
 Truyện cổ tích Ba-na.
Khoanh trịn chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây
 Câu 1. Ba điều ước của chàng thợ rèn là gì?
 A. Được làm vua; cĩ nhiều ruộng đất; cĩ nhà đẹp.
 B. Được làm vua; cĩ nhiều tiền; bay được như mây.
 C. Cĩ nhiều tiền; ăn mặc đẹp; cĩ nhà đẹp.
 D. Được bay như mây; cĩ nhiều vàng; ăn mặc đẹp.
 Câu 2. Ba điều ước được hiện vẫn khơng mang lại hạnh phúc cho chàng vì: 
 A. Chán làm vua vì chỉ ăn khơng ngồi rồi.
 B. Chán cĩ tiền vì tiền nhiều luơn bị bọn cướp rình rập.
 C. Chán thú vui bay trên trời vì ngắm cảnh mãi cũng hết hứng thú.
 D. Cả 3 ý trên.
 Câu 3.Cuối cùng chàng hiểu điều gì mới đáng ước mơ?
 A. Sống giữa sự quý trọng của của dân làng.
 B. Sống cĩ ích.
 C. Sống giữa sự quý trọng của của dân làng và sống cĩ ích.
 D. Sống theo sở thích của bản thân.
 Câu 4. Chuyện kể muốn nĩi lên điều gì ?
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................ 
 Câu 5.Câu nào dưới đây được viết theo mẫu câu “ Ai thế nào ‘’?
 A. Chàng thợ rèn tên là Rít.
 B. Rít bỏ cung điện ra đi.
 C. Chàng Rít rất hiền lành.
 D. Chàng lại thèm được trở về quê. * Lưu ý 1: Học sinh làm và nộp lại bài tập cho GVCN vào thứ 2 ngày 13/4/2020.
 Câu 6 .Đâu là bộ phận trả lời cho câu hỏi: làm gì? trong câu: Chán cảnh ăn khơng 
ngồi rồi, Rít bỏ cung điện ra đi. 
 A. Chán cảnh ăn khơng ngồi rồi
 B. Rít bỏ cung điện
 C. Bỏ cung điện ra đi
 D. Ra đi
 Viết chính tả
 Bài: Nhớ Việt Bắc ( 10 dịng đầu – Sách Tiếng việt 3 tập 1 trang 115)
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................ * Lưu ý 1: Học sinh làm và nộp lại bài tập cho GVCN vào thứ 2 ngày 13/4/2020.
 ĐÁP ÁN TIẾNG VIỆT ĐỀ 1
 ❖ Đọc thầm và trả lời câu hỏi: 
Câu 1:
 B. Được làm vua; cĩ nhiều tiền; bay được như mây.
Câu 2:
 D. Cả 3 ý trên.
Câu 3:
 C. Sống giữa sự quý trọng của của dân làng và sống cĩ ích.
Câu 4:Khuyên chúng ta phải biết chăm chỉ làm việc, biết thương yêu và giúp đỡ mọi 
người xung quanh...........
Câu 5:
 C. Chàng Rít rất hiền lành.
Câu 6:
 C. Bỏ cung điện ra đi
 ❖ Viết chính tả : Nhớ Việt Bắc ( 10 dịng đầu – Sách Tiếng việt 3 tập 1 trang 115) * Lưu ý 1: Học sinh làm và nộp lại bài tập cho GVCN vào thứ 2 ngày 13/4/2020.
 ĐỀ 2
Đọc thầm bài Cĩ những mùa đơng và trả lời câu hỏi.
 CĨ NHỮNG MÙA ĐƠNG
 Cĩ một mùa đơng, Bác Hồ sống bên nước Anh. Lúc ấy Bác cịn trẻ. Bác làm việc 
cào tuyết trong một trường học để cĩ tiền sinh sống. Cơng việc này rất mệt nhọc. Mình 
Bác đẫm mồ hơi, nhưng chân tay thì lạnh cĩng. Sau tám giờ làm việc, Bác vừa mệt vừa 
đĩi.
 Lại cĩ những mùa đơng, Bác Hồ sống ở Pa-ri, thủ đơ nước Pháp. Bác trọ trong một 
khách sạn rẻ tiền ở xĩm lao động. Buổi sáng, trước khi đi làm, Bác để một viên gạch vào 
bếp lị. Tối về Bác lấy viên gạch ra, bọc nĩ vào một tờ giấy báo cũ, để xuống dưới đệm 
nằm cho đỡ lạnh
 Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh trịn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng và 
làm bài tập sau:
Câu 1. Lúc ở nước Anh, Bác Hồ phải làm nghề gì để sinh sống?
 A. Cào tuyết trong một trường học.
 B. Viết báo.
 C. Làm đầu bếp trong một quán ăn.
Câu 2. Hồi ở Pháp, mùa đơng Bác phải làm gì để chống rét?
 A. Dùng lị sưởi.
 B. Dùng viên gạch nướng lên để sưởi.
 C. Mặc thêm áo cũ vào trong người cho ấm.
Câu 3. Bác Hồ phải chịu đựng gian khổ như thế để làm gì?
 A. Để kiếm tiền giúp đỡ gia đình.
 B. Để theo học đại học.
 C. Để tìm cách đánh giặc Pháp, giành độc lập cho dân tộc.
Câu 4. Để nhớ ơn Bác Hồ em sẽ làm gì?
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
Câu 5. Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu sau.
 Trần Quốc Toản mình mặc áo bào đỏ vai mang cung tên lưng đeo thanh gươm báu 
ngồi trên con ngựa trắng phau.
Câu 6. Câu nào dưới đây được viết theo mẫu Ai - Thế nào?
 A. Hươu là một đứa con ngoan.
 B. Hươu rất nhanh nhẹn, chăm chỉ và tốt bụng.
 C. Hươu xin phép mẹ đến thăm bác Gấu.
Câu 7. Gạch dưới sự vật được so sánh trong câu sau
 Những chùm hoa sấu trắng muốt nhỏ như những chiếc chuơng reo. * Lưu ý 1: Học sinh làm và nộp lại bài tập cho GVCN vào thứ 2 ngày 13/4/2020.
 ❖ Hãy viết một đoạn văn 8 – 10 câu kể lại buổi đầu tiên em đi học
 Gợi ý
 + Cần nói rõ đến lớp buổi sáng hay là buổi chiều?
 + Thời tiết thế nào?
 + Ai dẫn em đến trường?
 + Lúc đầu, em bỡ ngỡ ra sao?
 + Buổi học kết thúc thế nào?
 + Cảm xúc của em về buổi học đó?
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................ * Lưu ý 1: Học sinh làm và nộp lại bài tập cho GVCN vào thứ 2 ngày 13/4/2020.
 ĐÁP ÁN TIẾNG VIỆT ĐỀ 2
 ❖ Đọc thầm và trả lời câu hỏi.
 Câu 1:
 A. Cào tuyết trong một trường học.
 Câu 2:
 B. Dùng viên gạch nướng lên để sưởi.
 Câu 3:
 C. Để tìm cách đánh giặc Pháp, giành độc lập cho dân tộc.
 Câu 4: ( Tùy theo suy nghĩ của mỗi học sinh )
 Câu 5: Trần Quốc Toản mình mặc áo bào đỏ, vai mang cung tên, lưng đeo thanh 
gươm báu, ngồi trên con ngựa trắng phau.
 Câu 6:
 B. Hươu rất nhanh nhẹn, chăm chỉ và tốt bụng.
 Câu 7:
 Những chùm hoa sấu trắng muốt nhỏ như những chiếc chuơng reo.
 ❖ Tập làm văn: thực hiện theo từng yêu cầu của gợi ý. * Lưu ý 1: Học sinh làm và nộp lại bài tập cho GVCN vào thứ 2 ngày 13/4/2020.
 ĐỀ 3 
Đọc thầm bài Cậu bé thơng minh và trả lời câu hỏi.
 Cậu bé thơng minh
 Ngày xưa, cĩ một ơng vua muốn tìm người tài ra giúp nước. Vua hạ lệnh cho mỗi 
làng trong vùng nọ nộp một con gà trống biết đẻ trứng, nếu khơng cĩ thì cả làng phải chịu 
tội.Được lệnh vua, cả vùng lo sợ. Chỉ cĩ một cậu bé bình tĩnh thưa với cha:
- Cha đưa con lên kinh đơ gặp Đức Vua, con sẽ lo được việc này.
Người cha lấy làm lạ, nĩi với làng. Làng khơng biết làm thế nào, đành cấp tiền cho hai 
cha con lên đường.
Đến trước cung vua, cậu bé kêu khĩc om sịm. Vua cho gọi vào, hỏi:
- Cậu bé kia, sao dám đến đây làm ầm ĩ?
- Muơn tâu Đức Vua – cậu bé đáp – bố con mới đẻ em bé, bắt con đi xin sữa cho em. Con 
khơng xin được, liền bị đuổi đi.
Vua quát:
- Thằng bé này láo, dám đùa với trẫm! Bố ngươi là đàn ơng thì đẻ sao được!
Cậu bé bèn đáp:
- Muơn tâu, vậy sao Đức Vua lại ra lệnh cho làng con phải nộp gà trống biết đẻ trứng ạ?
 Vua bật cười, thầm khen cậu bé, nhưng vẫn muốn thử tài cậu lần nữa.
 Hơm sau, nhà vua cho người đem đến một con chim sẻ nhỏ, bảo cậu bé làm ba mâm 
cỗ. Cậu bé đưa cho sứ giả một chiếc kim khâu, nĩi:
- Xin ơng về tâu Đức Vua rèn cho tơi chiếc kim này thành một con dao thật sắc để xẻ thịt 
chim.
 Vua biết là đã tìm được người giỏi, bèn trọng thưởng cho cậu bé và gửi cậu vào 
trường học để luyện thành tài.
 TRUYỆN CỔ VIỆT NAM
 Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh trịn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng và 
làm bài tập sau:
Câu 1. Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài?
 A. Vua hạ lệnh cho mỗi làng trong vùng nọ nộp một con gà trống biết đẻ trứng.
 B. Vua hạ lệnh cho mỗi làng trong vùng nọ nộp một con gà mái biết đẻ trứng.
 C. Cả hai ý trên đều đúng.
Câu 2. Vì sao dân chúng lo sợ khi nghe lệnh của nhà vua?
 A. Vì gà mái khơng đẻ trứng được.
 B. Vì gà trống khơng đẻ trứng được.
 C. Vì khơng tìm được người tài giúp nước. * Lưu ý 1: Học sinh làm và nộp lại bài tập cho GVCN vào thứ 2 ngày 13/4/2020.
Câu 3. Trong cuộc thử tài lần sau, cậu bé yêu cầu điều gì?
 A. Cậu bé yêu cầu sứ giả về tâu Đức Vua đưa cho một con dao thật sắc để xẻ thịt 
chim.
 B. Cậu bé yêu cầu sứ giả về tâu Đức Vua rèn chiếc kim thành một lưỡi hái thật sắc 
để xẻ thịt chim.
 C. Cậu bé yêu cầu sứ giả về tâu Đức Vua rèn chiếc kim thành một con dao thật sắc 
để xẻ thịt chim.
Câu 4. Tìm những sự vật được so sánh với nhau trong các câu thơ dưới đây:
 a. Hai bàn tay em
 Như hoa đầu cành.
 ...........................................................................................................................................
 b. Trẻ em như búp trên cành
 Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan.
 ..........................................................................................................................................
 Viết chính tả
 Bài: Quê hương ( 2 khổ thơ đầu – Sách Tiếng việt 3 tập 1 trang 79)
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
 ............................................................................................................................................... * Lưu ý 1: Học sinh làm và nộp lại bài tập cho GVCN vào thứ 2 ngày 13/4/2020.
 ĐÁP ÁN TIẾNG VIỆT ĐỀ 3
 ❖ Đọc thầm và trả lời câu hỏi.
 Câu 1:
 A. Vua hạ lệnh cho mỗi làng trong vùng nọ nộp một con gà trống biết đẻ trứng.
 Câu 2:
 B. Vì gà trống khơng đẻ trứng được.
 Câu 3:
 C. Cậu bé yêu cầu sứ giả về tâu Đức Vua rèn chiếc kim thành một con dao thật sắc 
để xẻ thịt chim.
 Câu 4:
 a. Hai bàn tay em, hoa đầu cành
 b. Trẻ em, búp trên cành
 ❖ Viết chính tả:Quê hương ( 2 khổ thơ đầu – Sách Tiếng việt 3 tập 1 trang 79)

File đính kèm:

  • docx3_de_on_tap_mon_toan_tieng_viet_lop_3_nam_hoc_2019_2020_truo.docx