3 Đề ôn tập môn Toán + Tiếng Việt Khối 3 - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Tân Long A
Bạn đang xem tài liệu "3 Đề ôn tập môn Toán + Tiếng Việt Khối 3 - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Tân Long A", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: 3 Đề ôn tập môn Toán + Tiếng Việt Khối 3 - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Tân Long A
BỘ ĐỀ ÔN TẬP MÔN TOÁN - TIẾNG VIỆT LỚP 3 NĂM HỌC 2019 – 2020 Từ ngày: 30/3/2020 đến 3/4/2020 Trường: Tiểu học Tân Long A Họ và tên: ......................... Lớp: 3 ĐỀ ÔN TẬP 1 A. PHẦN TRẮC NGHIỆM Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng: Câu 1: Kết quả của phép tính 56 : 7 = ? A. 6 B. 7 C. 8 D. 9 Câu 2: Mẹ hái được 42 quả cam, mẹ biếu bà số cam. Số cam mẹ biếu bà là: A. 21 quả cam B 12 quả cam C. 14 quả cam D. 7 quả cam Câu 3: Cho số bé là 6, số lớn là 48. Hỏi số lớn gấp mấy lần số bé? A. 8 lần B. 7 lần C. 9 lần D. 6 lần Câu 4: 6dm 4mm = mm Số cần điền vào chỗ chấm là: A. 64 B. 60 C. 604 D. 640 Câu 5: Em hãy thực hiện theo yêu cầu sau: a) Vẽ một đoạn thẳng AB dài 4cm .................................................................................................................................. b) Vẽ đoạn thẳng CD dài gấp đôi (gấp 2) đoạn thẳng AB: ................................................................................................................................ B. PHẦN TỰ LUẬN 1) Đặt tính rồi tính: a) 3434 + 227 d) 238 x 4 b) 2627 –1257 e) 192 : 6 c) 5323 -1704 f) 84 : 4 ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... 2) Tìm x: a) x : 9 = 54 b ) x x 3 = 258 c) x - 132 = 650 3) Một người bán được 96 quả cam và quýt, trong đó là cam. Hỏi người đó bán được bao nhiêu quả quýt? Bài giải ĐỀ ÔN TẬP 2 lớp 3 A. PHẦN TRẮC NGHIỆM Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng: Câu 1: Số 569 đọc là: A. Năm trăm sáu mươi chín. C. Năm trăm sáu mươi năm. B. Năm trăm chín mươi sáu. D. Năm mươi sáu chín. Câu 2: Gấp 3 lít lên 5 lần thì được A. 8 lít C. 2 lít B. 15 lít D. 18 lít Câu 3: Cho các số: 928; 982; 899; 988. Số lớn nhất là: A. 928 B. 982 C. 899 D. 988 Câu 4: Kết quả của phép nhân 28 x 5 là: A. 410 B. 400 C. 140 D. 310 Câu 5: ............- 300 = 40. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là: A. 260 B. 340 C. 430 D. 240 B. PHẦN TỰ LUẬN 1) Đặt tính và tính a) 3253 + 1819 b) 4251 - 327 c) 174 x 5 d) 578 : 3 2. Tính giá trị của biểu thức a) 375 – 10 x 3 b ) (145 + 65 ) x 4 c) 41 x 7 - 87 3) Mẹ hái được 60 quả táo, chị hái được 35 quả táo. Số quả táo của mẹ và chị được xếp đều vào 5 hộp. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu quả táo ? Bài giải ĐỀ ÔN TẬP 3 lớp 3 A. PHẦN TRẮC NGHIỆM Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng: Câu 1: Số liền sau của 789 là: A. 780 B. 788 C. 790 D. 800 Câu 2: Giá trị của biểu thức 8 x 7 + 42 =? A. 120 B. 98 C. 14 D. 36 Câu 3: Giá trị của x trong phép tính 96 : x = 3 là A. x = 32 B. x = 303 C. x = 302 D. x = 203 Câu 4: 5m6cm = .cm. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là: A.56 B.506 C.560 D.5600 Câu 5: Một tuần lễ có 7 ngày, 4 tuần lễ có số ngày là: A. 28 B. 21 C. 11 D. 35 B. PHẦN TỰ LUẬN 1) Đặt tính rồi tính a. 492 + 359 b. 582 – 265 c. 114 x 8 d. 156 : 6 .. .. . .. .. . .. .. . . .. . . .. . 2) Tính giá trị biểu thức: a. 139 + 603 : 3 b. 164 : (32: 8) .. ... 3) Tìm x: a. x – 258 = 347 b. X x 9 = 819 1 Bài 4 : Cửa hàng gạo có 232kg gạo. Cửa hàng đã bán đi số gạo đó. Hỏi cửa hàng còn bao 4 nhiêu ki-lô-gam gạo? Bài giải TIẾNG VIỆT lớp 3 Từ ngày: 30/3/2020 đến 3/4/2020 ĐỀ 1 Đọc thầm và trả lời câu hỏi: Cây thông Những cây thông dáng thẳng tắp, hiên ngang giữa trời đất, không sợ nắng mưa. Lá thông trông như một chiếc kim dài và xanh bóng. Mỗi khi gió thổi, cả rừng thông vi vu reo lên cùng gió, làm cho ta không khỏi mê say. Thông thường mọc trên đồi. Ở những nơi đất đai khô cằn thông vẫn xanh tốt như thường. Người ta trồng thông chủ yếu để lấy gỗ và nhựa. Đó là nguồn tài nguyên thiên nhiên rất quý báu. TRONG THẾ GIỚI CÂY XANH Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng ở mỗi câu hỏi sau: Câu 1: Từ ngữ nào trong đoạn văn tả hình dáng cây thông? A. Cao vút B. Thẳng tắp C. Xanh bóng Câu 2: Bộ phận nào của cây thông giống như chiếc kim dài? A. Lá cây B. Thân cây C. Rễ cây Câu 3: Cây thông thường mọc ở đâu? A. Trồng rừng B. Trên đồi C. Ven biển Câu 4: Ở nơi đất khô cằn, cây thông như thế nào A. Khô héo B. Xanh tốt C. Khẳng khiu Câu 5: Tìm và ghi lại một câu trong bài có hình ảnh so sánh. ..... ..... Câu 6: Vì sao nói cây thông là nguồn tài nguyên quý báu? A. Vì cây cho bóng mát B. Vì vây cho quả thơm C. Vì cây cho gỗ và nhựa Chính tả Người liên lạc nhỏ (Từ đầu đến tránh vào ven đường) Sách Tiếng Việt 3, tập 1, trang 112 ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ĐỀ 2 - lớp 3 Từ ngày: 30/3/2020 đến 3/4/2020 Đọc thầm và trả lời câu hỏi. Người con của Tây Nguyên 1. Tháng ba, có giấy trên tỉnh kêu anh Núp đi dự Đại hội thi đua. Núp nói với anh Thế: - Nên để bok Pa đi. Bok kể được nhiều việc hơn tôi. Anh Thế cười: - Không, tỉnh kêu anh đi đấy. Đi để học mà. 2. Núp đi Đại hội về giữa lúc Pháp càn quét lớn. Ban ngày anh chỉ huy đánh giặc, bạn đêm kể chuyện Đại hội cho cả làng nghe. Lũ làng ngồi vây quanh anh. Ông sao Rua mọc lên giữa lòng suối như một chùm hạt ngọc. Tay Núp cầm quai súng chặt hơn. Anh nói với lũ làng: Đất nước mình bây giờ mạnh hung rồi. Người Kinh, người Thượng, con gái, con trai, người già, người trẻ đoàn kết đánh giặc, làm rẫy giỏi lắm. Ở đại hội, Núp cũng lên kể chuyện làng Kông Hoa. Nghe xong, nhiều người chạy lên, đặt Núp trên vai, công kênh đi khắp nhà, mừng không biết bao nhiêu. Cán bộ nói: - Pháp đánh một trăm năm cũng không thắng nổi đồng chí Núp và làng Kông Hoa đâu! Lũ làng nghe tới đó vui quá, đứng hết dậy: - Đúng đấy! Đúng đấy! 3. Núp mở những thứ Đại hội tặng cho mọi người coi: một cái ảnh Bác Hồ vác cuốc đi làm rẫy, một bộ quần áo bằng lụa của Bok Hồ, một cây cờ có thêu chữ, một huân chương cho cả làng, một huân chương cho Núp. Lũ làng đi rửa tay thật sạch rồi cầm lên từng thứ, coi đi, coi lại, coi đến mãi nửa đêm. Theo NGUYÊN NGỌC Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất. Câu 1: Trong bài, anh Núp được tỉnh cử đi đâu? A. Đi dự Đại hội thi đua. B. Đi gặp bộ đội về làng. C. Đi dự Đại hội. Câu 2: Tại sao lũ làng rất vui, đứng dậy hết nói: “Đúng đấy! Đúng đấy!”? A. Vì mọi người rất tự hào về thành tích của làng. B. Vì mọi người rất tự hào về thành tích của làng Kông Hoa. C. Vì mọi người mừng rỡ đón anh Núp trở về. Câu 3. Anh Núp đã kể lại cho dân làng nghe những chuyện gì ở Đại hội? A. Nội dung Đại hội trên tỉnh. B. Đất nước mình bây giờ mạnh hung rồi. Người Kinh, người Thượng, con gái, con trai, người già, người trẻ đoàn kết đánh giặc, làm rẫy giỏi lắm. C. Kể chuyện dân làng Kông Hoa đánh giặc. Câu 4. Vì sao khi xem những thứ Đại hội tặng, dân làng phải đi rửa tay thật sạch rồi cầm lên từng thứ, coi đi, coi lại, coi đến mãi nửa đêm? A. Vì những món quà đó rất đẹp mắt. B. Vì đó là những món quà thiêng liêng đối với dân làng. C. Vì đó là những món quà đắt tiền. Câu 5. Câu chuyện "Người con của Tây Nguyên" nói về nội dung gì? A. Chuyện anh Núp đi dự Đại hội. B. Ca ngợi sự anh hùng của ạnh Núp và làng Kông Hoa trong cuộc kháng chiến chống Pháp. C. Ca ngợi sự anh hùng của anh Núp. Câu 6: Câu “Những hạt sương sớm long lanh như những bóng đèn pha lê.” Là kiểu câu nào? A. Ai là gì? B. Ai làm gì? C. Ai thế nào? D. Câu so sánh Câu 7: Câu: “Cây tre là hình ảnh thân thuộc của làng quê Việt Nam.” Là kiểu câu nào? A. Ai là gì? B. Ai làm gì? C. Ai thế nào? Câu 8: Chọn từ ngữ thích hợp ở 2 cột A và B để ghép thành câu: A B Những ruộng lúa cấy sớm Huơ vòi khán giả. Những chú voi thắng cuộc Đã trổ bông. Cây cầu làm bằng thân dừa Lao băng băng trên sông. Con thuyền cắm cờ đỏ Bắc ngang dòng kênh. Tập làm văn Đề bài: Viết một đoạn văn ngắn từ 5 đến 7 câu kể về một người hàng xóm mà em quý mến. 1. Người đó tên là gì, bao nhiêu tuổi? 2. Người đó làm nghề gì? 3. Tình cảm của gia đình em đối với người hàng xóm như thế nào? 4. Tình cảm của người hàng xóm đối với gia đình em như thế nào? Bài làm ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Từ ngày: 30/3/2020 – 3/4/2020 Đề 3 I. Đọc thầm, trả lời câu hỏi và bài tập: Người liên lạc nhỏ 1. Sáng hôm ấy, anh Đức Thanh dẫn Kim Đồng đến điểm hẹn. Một ông ké đã chờ sẵn ở đấy. Ông mỉm cười hiền hậu: - Nào, bác cháu ta lên đường! Ông ké chống gậy trúc, mặc áo Nùng đã phai, bợt cả hai cửa tay. Trông ông như người Hà Quảng đi cào cỏ lúa. Kim Đồng đeo túi nhanh nhẹn đi trước, ông ké lững thững theo đằng sau. Gặp điều gì đáng ngờ, người đi trước làm hiệu, người đằng sau tránh vào ven đường. 2. Đến quãng suối, vừa qua cầu thì gặp Tây đồn đem lính đi tuần. Kim Đồng bình tĩnh huýt sáo. Ông ké dừng lại, tránh sau lưng một tảng đá. Lưng đá to lù lù, cao ngập đầu người. Nhưng lũ lính đã trông thấy. Chúng nó kêu ầm lên. Ông ké ngồi ngay xuống bên tảng đá, thản nhiên nhìn bọn lính, như người đi đường xa, mỏi chân, gặp được tảng đá phẳng thì ngồi nghỉ chốc lát. 3. Nghe đằng trước có tiếng hỏi: - Bé con đi đâu sớm thế? Kim Đồng nói: - Đón thầy mo này về cúng cho mẹ ốm. Trả lời xong, Kim Đồng quay lại, gọi: - Già ơi! Ta đi thôi! Về nhà cháu còn xa đấy! Mắt giặc tráo trưng mà hóa thong manh. Hai bác cháu đã ung dung đi qua trước mặt chúng. Những tảng đá ven đường sáng rực lên như vui trong nắng sớm. Theo Tô Hoài Em hãy khoanh trước ý trả lời đúng nhất và thực hiện các câu hỏi theo yêu cầu: Câu 1: Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì? A. Đưa thầy mo về cúng cho mẹ ốm. B. Bảo vệ cán bộ, dẫn đường đưa cán bộ đến địa điểm mới. C. Dẫn đường đưa cán bộ đến gặp giặc Tây Câu 2: Vì sao bác cán bộ phải đóng vai một ông già Nùng? A. Bác cán bộ thích cách ăn mặc của người Nùng. B. Bác cán bộ luôn yêu núi rừng Việt Bắc. C. Để dễ hòa đồng với mọi người, làm địch tưởng bác cán bộ là người địa phương. Câu 3. Cách hai người đi đường có điểm gì đặc biệt? A. Đi nhanh chóng và cẩn thận. B. Bác cán bộ đi trước, Kim Đồng đi sau nghe ngóng. C. Kim Đồng đi trước, thấy có gì đáng ngờ sẽ làm hiệu cho bác cán bộ theo sau. Câu 4. Khi gặp lính Tây giữa đường, Kim Đồng đã làm gì? A. Sợ hãi, thất thần. B. Lúng túng, không biết phải làm thế nào. C. Bình tĩnh huýt sáo báo hiệu cho bác cán bộ. Câu 5. Chi tiết nào cho thấy sự nhanh trí của Kim Đồng? A.Gặp điều gì đáng ngờ, người đi trước làm hiệu, người đằng sau tránh vào ven đường. B. Gặp Tây đồn đem lính đi tuần, Kim Đồng bình tĩnh huýt sáo. C. Kim Đồng nói với Tây ông ké là thầy mo về nhà anh để cúng cho mẹ anh khỏi ốm. D. Tất cả các đáp án trên Câu 6: Cách đi đường của hai bác cháu như thế nào? Câu 7: Sự nhanh trí và dũng cảm Kim Đồng đã giúp được hai bác cháu điều gì? A. Khiến bọn giặc không hề nghi ngờ nên để hai bác cháu đi qua. B. Khiến bọn giặc vui mừng nên hai bác cháu đã thoát khỏi vòng vây của địch. C. Khiến nơi ở của người Nùng luôn bị giặc tấn công. Câu 8: Ý nào dưới đây chỉ gồm các từ ngữ chỉ tình cảm đối với quê hương? A. Cây đa, mái đình, dòng sông, con đò, bến nước. B. Gắn bó, nhớ thương, yêu quý, bùi ngùi, tự hào. C. Ngọn núi, phố phường, lũy tre, đàn trâu, làng mạc. Câu 9: Viết một câu có hình ảnh so sánh? .. .. II. Chính tả: Nhớ lại buổi đầu đi học – Viết đoạn 1 ( Tiếng Việt 3 - Tập 1, trang 51)
File đính kèm:
3_de_on_tap_mon_toan_tieng_viet_lop_3_nam_hoc_2019_2020_truo.docx

