3 Đề ôn tập môn Toán + Tiếng Việt 3 - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Tân Long A (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "3 Đề ôn tập môn Toán + Tiếng Việt 3 - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Tân Long A (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: 3 Đề ôn tập môn Toán + Tiếng Việt 3 - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Tân Long A (Có đáp án)
Quí phụ huynh cho các em làm và nộp lại vào ngày 27/3 BỘ ĐỀ ÔN TẬP MÔN TOÁN -TIẾNG VIỆT LỚP 3 NĂM HỌC 2019 – 2010 Từ 23/3/2020 – 27/3/2020 ngày nôp bài 30 /3/2020 Trường: Tiểu học Tân Long A Họ và tên: .................. .......Lớp: 3 ĐỀ ÔN TẬP 1 A. PHẦN TRẮC NGHIỆM Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng và hoàn thành tiếp các bài tập sau: Câu 1: Số chín trăm mười hai viết là: A. 92 B. 902 C. 912 Câu 2: Cho số bé là 5, số lớn là 35. Hỏi số lớn gấp mấy lần số bé? A. 8 lần B. 7 lần C. 9 lần Câu 3: Số bé nhất có 3 chữ số khác nhau là: A. 102 B. 101 C. 123 Câu 4: Giá trị của biểu thức 840 : (2 + 2) là: A. 210 B. 220 C. 120 B. PHẦN TỰ LUẬN Bài 1: Đặt tính rồi tính 533 + 128 728 – 245 172 x 4 798 : 7 376 : 6 ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... Bài 2: (2 điểm) Tìm x biết: a. 90 : x = 6 b. x : 5 = 83 Quí phụ huynh cho các em làm và nộp lại vào ngày 27/3 ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... Bài 3: Người ta xếp 100 cái bánh vào các hộp, mỗi hộp có 5 cái. Sau đó xếp các hộp vào thùng mỗi thùng 4 hộp. Hỏi có bao nhiêu thùng bánh? ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... Quí phụ huynh cho các em làm và nộp lại vào ngày 27/3 ĐỀ ÔN TẬP 2 Bài 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: a) Số liền trước của 160 là: A. 161 B. 150 C. 159 D. 170 b) Một cái ao hình vuông có cạnh 6m.Chu vi của hình vuông đó là: A.24m B.36 m C. 10 m D. 12 cm c) 9m 8cm = .... cm. Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm là: A. 98 B. 908 C. 980 D. 9080 d) Gấp 7 lít lên 8 lần thì được: A. 15 lít B. 49 lít C. 56 lít D. 65 lít Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: * Giá trị của biểu thức 2 + 8 x 5 = 50 32 : 4 + 4 = 12 Bài 3: Tính nhẩm 7 x 6 = ....... 8 x 7 = ........ 63 : 9 =....... 64 : 8 =....... Bài 4: Đặt tính rồi tính 487 + 302 660 – 251 124 x 3 207 x 4 845 : 7 ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... Bài 5: Tìm X: a) X : 6 = 144 b) 5 x X = 375 ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... Bài 6: Một quyển truyện dày 128 trang. An đã đọc được số trang đó. Hỏi còn bao nhiêu trang truyện nữa mà An chưa đọc? ..................................................................................................................... Quí phụ huynh cho các em làm và nộp lại vào ngày 27/3 ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... Quí phụ huynh cho các em làm và nộp lại vào ngày 27/3 ĐỀ ÔN TẬP 3 I/ Phần trắc nghiệm: Khoanh tròn vào đáp án đúng 1. Giá trị biểu thức: 789 – 45 + 55 là: A.100 B.799 C.744 D. 689 2. Giá trị biểu thức: 930 – 18 : 3 là: A. 924 B. 304 C.6 D. 912 3. 7m 3 cm = ....... cm: A. 73 B. 703 C. 10 D. 4 Câu 4: Giá trị của X trong phép tính: 926 - x = 175 A. 951 B. 751 C. 851 D. 715 5. Có 7 con vịt, số gà nhiều hơn số vịt 56 con. Hỏi số vịt bằng một phần mấy số gà? A. 1/6 B. 1/7 C. 1/8 D. 1/9 6. Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều dài 25 cm, chiều rộng 1dm. Tính chu vi tấm bìa đó? A. 35cm B.70cm C.7dm D. 70 dm II/ Phần tự luận Bài1: Tính giá trị của biểu thức: 267 + 125 – 278 538 – 38 x 3 ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... Bài 3: Một cửa hàng có 453 kg gạo, đã bán được 1/3 số gạo đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki- lô- gam gạo? ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... Quí phụ huynh cho các em làm và nộp lại vào ngày 27/3 4367 + 302 3460 – 715 106 x 9 558 : 6 ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... Quí phụ huynh cho các em làm và nộp lại vào ngày 27/3 TIẾNG VIỆT ĐỀ ÔN TÂP 1 Sư Tử và Kiến Sư Tử chỉ kết bạn với các loài vật nào to khoẻ như mình và cho rằng những con vật bé nhỏ chẳng có ích gì cho nó. Một lần, Kiến Càng đến xin kết bạn với Sư Tử, liền bị Sư Tử xua đuổi. Một hôm, Sư Tử cảm thấy đau nhức trong tai, không thể ra khỏi hang đi kiếm ăn được. Bạn bè của Sư Tử đến thăm, Sư Tử nhờ các bạn chữa chạy giúp. Nhưng Voi, Hổ, Gấu,...đều kiếm cớ từ chối rồi ra về, mặc cho Sư Tử đau đớn. Nghe tin Sư Tử đau tai, Kiến không để bụng chuyện cũ, vào tận hang thăm Sư Tử. Kiến bò vào tai Sư Tử và lôi ra một con vắt. Sư Tử khỏi đau, hối hận vì đã đối xử không tốt với Kiến. Sư Tử vội vàng xin lỗi Kiến và từ đó coi Kiến là bạn thân nhất trên đời. Theo Truyện cổ dân tộc Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây: 1. Sư tử chỉ kết bạn với loài vật nào ? A. Những loài vật có ích. B. Loài vật nhỏ bé. C. Loài vật to khoẻ như mình. D. Tất cả mọi loài vật. 2. Khi Sư Tử bị đau tai, Voi, Hổ, Gấu , đã đối xử với Sư Tử như thế nào ? A. Đến thăm hỏi và tìm cách chữa chạy cho Sư Tử. B. Đến thăm nhưng không giúp gì, mặc Sư Tử đau đớn. C. Không đến thăm hỏi lần nào, từ chối giúp đỡ. D. Tìm mọi cách chạy chữa nhưng không hết được. 3 . Những người bạn to khỏe của Sư Tử là người như thế nào? A. Không biết giúp đỡ bạn khi bạn gặp khó khăn. B. Sẵn sàng giúp đỡ bạn khi gặp khó khăn. Quí phụ huynh cho các em làm và nộp lại vào ngày 27/3 C. Hiền lành, tốt bụng. D. Hèn nhát, xấu xa. 4 . Vì sao Sư Tử coi Kiến Càng là người bạn thân nhất trên đời ? A. Vì Sư Tử thấy Kiến Càng là loài vật nhỏ bé. B. Vì Kiến Càng tốt bụng, đã cứu giúp Sư Tử. C. Vì Sư Tử ân hận trót đối xử không tốt với Kiến Càng. D. Cả hai đáp án b và c. 5. Qua câu chuyện trên em học tập được gì từ Kiến Càng? ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... 6.Trong câu: “Sư Tử chỉ kết bạn với các loài vật nào to khoẻ như mình và cho rằng những con vật bé nhỏ chẳng có ích gì cho nó”. Từ dùng để so sánh là: A. Như B. Là C. Bằng D. Và 7. Từ ngữ chỉ sự vật: A. Tai; Hang. B. Đau nhức; Đau đớn. C. Xin lỗi; Ân hận. D. Từ chối; Vội vàng. 8. Bộ phận in đậm trong câu “Kiến Càng bò vào tai Sư Tử và lôi ra một con vắt.”trả lời câu hỏi nào? A. Là gì? B. Làm gì ? C. Thế nào? D. Tất cả đều sai. 9. Em hãy đặt một câu theo mẫu Ai thế nào? trong đó có sử dụng từ “Kiến Càng” ..................................................................................................................................... Quí phụ huynh cho các em làm và nộp lại vào ngày 27/3 Chính tả Bài: Giọng quê hương (đoạn 1 trang 76 Tiếng Việt 3 tập 1) ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Quí phụ huynh cho các em làm và nộp lại vào ngày 27/3 ĐỀ ÔN TẬP 2 CHIẾC ÁO RÁCH Một buổi học, bạn Lan đến lớp mặc chiếc áo rách. Mấy bạn xúm đến trêu chọc. Lan đỏ mặt rồi ngồi khóc. Hôm sau, Lan không đến lớp. Buổi chiều, cả tổ đến thăm Lan. Mẹ Lan đi chợ xa bán bánh vẫn chưa về. Lan đang ngồi cắt những tàu lá chuối để tối mẹ về gói bánh. Các bạn hiểu hoàn cảnh gia đình Lan, hối hận vì sự trêu đùa vô ý hôm trước. Cô giáo và cả lớp mua một cái áo mới tặng Lan. Cô đến thăm, ngồi gói bánh và trò chuyện cùng mẹ Lan, rồi giảng bài cho Lan. Lan cảm động về tình cảm của cô giáo và các bạn đối với mình. Sáng hôm sau, Lan lại cùng các bạn tới trường. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây hoặc viết vào chỗ chấm 1. Vì sao các bạn trêu chọc Lan? A. Vì Lan bị điểm kém. B. Vì Lan mặc áo rách đi học. C. Vì Lan không chơi với các bạn. 2. Khi các bạn đến thăm Lan thì thấy bạn Lan đang làm gì? A. Lan giúp mẹ cắt lá để gói bánh. B. Lan đang học bài. C. Lan đi chơi bên hàng xóm. 3. Khi đã hiểu hoàn cảnh gia đình Lan, cô và các bạn đã làm gì? A. Mua bánh giúp gia đình Lan. B. Hàng ngày đến nhà giúp Lan cắt lá để gói bánh. C. Góp tiền mua tặng Lan một cái áo mới. 4. Câu chuyện trên khuyên em điều gì? A. Cần đoàn kết giúp đỡ bạn bè, nhất là những bạn có hoàn cảnh khó khăn. B. Thấy bạn mặc áo rách không nên chê cười. C. Cần giúp đỡ bạn bè làm việc nhà. 5. Bộ phận in đậm trong câu: "Các bạn hối hận vì sự trêu đùa vô ý hôm trước." trả lời cho câu hỏi nào? A. Làm gì? B. Như thế nào? C. Là gì? 6. Hãy đặt một câu theo mẫu câu: Ai - làm gì? .......................................................................................................................... Quí phụ huynh cho các em làm và nộp lại vào ngày 27/3 Quí phụ huynh cho các em làm và nộp lại vào ngày 27/3 2. Tập làm văn: Viết một đoạn văn ngắn tả về cô giáo cũ của em. Gợi ý: + Cô giáo tên gì ? Cô dạy lớp mấy? + Hình dáng của cô như thế nào ? + Hằng ngày, cô giáo dạy em những điều gì ? (dạy làm toán, dạy đọc bài......) +Tình cảm của em dành cho cô giáo ra sao? ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .....................................................................................................................................
File đính kèm:
3_de_on_tap_mon_toan_tieng_viet_3_nam_hoc_2019_2020_truong_t.docx

